Giáo án Sinh học 8 - Trường PTDTBT TH &THCS Tả Lủng

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:

- Học sinh trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học.

- Hiểu được công lao to lớn và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen. Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học.

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng quan sát và phân tích. Phát triển tư duy phân tích so sánh.

3. Thái độ:

- Xây dựng ý thức tự giác, thói quen học tập bộ môn.

 

doc 181 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1390Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học 8 - Trường PTDTBT TH &THCS Tả Lủng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ỘNG 1: Một vài bệnh di truyền ở người (15’)
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát H 29.1 và 29.2 để trả lời câu hỏi SGK, hoàn thành phiếu học tập.
- GV kẻ sẵn bảng để HS lên trình bày.
? Vì sao những bà mẹ trên 35 tuổi, tỉ lệ sinh con bị bệnh Đao cao hơn người bình thường?
? Những người mắc bệnh Đao không có con, tại sao nói bệnh này là bệnh di truyền?
- HS quan sát kĩ tranh ảnh mẫu vật: cây rau dừa nước, củ su hào ...
Thảo luận nhóm và ghi vào bảng báo cáo thu hoạch.
- Đại diện nhóm trình bày.
+ Những bà mẹ trên 35 tuổi, tế bào sinh trứng bị não hoá, quá trình sinh lí sinh hoá nội bào bị rối loạn dẫn tới sự phân li không bình thường của cặp NST 21 trong giảm phân.
+ Người bị bệnh Đao không có con nhưng bệnh Đao là bệnh di truyền vì bệnh sinh ra do vật chất di truyền bị biến đổi.
I. Một vài bệnh di truyền ở người
Nội dung phiếu học tập
Phiếu học tập: Tìm hiểu về bệnh di truyền
Tên bệnh
Đặc điểm di truyền
Biểu hiện bên ngoài
1. Bệnh Đao
- Cặp NST số 21 có 3 NST
- Bé, lùn, cổ rụt, má phệ, miệng hơi há, lưỡi hơi thè ra, mắt hơi sâu và 1 mí, ngón tay ngắn, si đần, không có con.
2. Bệnh Tơcnơ
- Cặp NST số 23 ở nữ chỉ có 1 NST (X)
- Lùn, cổ ngắn, là nữ
- Tuyến vú không phát triển, mất trí, không có con.
3. Bệnh bạch tạng
- Đột biến gen lặn
- Da và màu tóc trắng.
- Mắt hồng
4. Bệnh câm điếc bẩm sinh
- Đột biến gen lặn
- Câm điếc bẩm sinh.
HOẠT ĐỘNG 2: Một số tật di truyền ở người (7’)
	Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung
- Yêu cầu HS quan sát H 29.3
? Nêu các dị tật ở người?
- GV nhận xét à hoàn thiện
- HS quan sát H 29.3 và kể tên các dị tật ở người. Rút ra kết luận.
- Nghe nhớ
II. Một số tật di truyền ở người
- Đột biến NST và đột biến gen gây ra các dị tật bẩm sinh ở người.
HOẠT ĐỘNG 3: Các biện pháp hạn chế phát sinh tật, bệnhdi truyền (14’)
	Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:
? Các bệnh và tật di truyền ở người phát sinh do nguyên nhân nào?
? Đề xuất các biện pháp hạn chế sự phát sinh các bệnh tật di truyền?
- GV nói thêm: Các bệnh và tật di truyền ở người do ảnh hưởng của các tác nhân vật lý và hóa học trong tự nhiên, do ô nhiễm môi trường hoặc do rối loạn trong trao đổi chất nội bào. Do đó cần đấu tranh chống sản xuất, thử, sử dụng vũ khí hạt nhân, vũ khí hóa học và các hành vi gây ô nhiễm môi trường. Cần sử dụng đúng quy cách các thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, thuốc chữa bệnh vì vậy không nên lạm dụng quá các chất bảo quản và các loại thuốc sâu
- Gọi 1- 2 HS đọc ghi nhớ SGK
- HS thảo luận nhóm, thống nhất câu trả lời.
- Một HS đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Rút ra kết luận.
- Nghe, nhớ và hiểu thêm.
- Đọc
III. Các biện pháp hạn chế phát sinh tật, bệnh di truyền
- Nguyên nhân:
+ Do tác nhân vật lí, hoá học trong tự nhiên.
+ Do ô nhiễm môi trường.
+ Do rối loạn quá trình sinh lí, sinh hoá nội bào.
- Biện pháp:
+ Hạn chế các hoạt động gây ô nhiễm môi trường.
+ Sử dụng hợp lí các loại thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ dại, thuốc chữa bệnh.
+ Hạn chế kết hôn giữa những người có nguy cơ mang gen gây các tật bệnh di truyền.
* Ghi nhớ SGK_85
3. Củng cố (3’)
Chọn câu trả lời đúng:
Bệnh, tật di truyền ở người do loại biến dị nào gây ra:
a. Biến dị tổ hợp	b. Đột biến gen
c. Đột biến NST	d. Thường biến
4. Dặn dò (1’)
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK. 
- Đọc mục “Em có biết”. Đọc trước bài 30.
PPCT: 33
TKB: 4
Ngày giảng: 00/ 11/ 2015
Sĩ số: ........./ 33
Vắng: .......
Tiết 33. Bài 30. DI TRUYỀN HỌC VỚI CON NGƯỜI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh hiểu được di truyền học tư vấn là gì và nội dung của lĩnh vực này.
- Giải thích được cơ sở di truyền học của việc cấm nam giới lấy nhiều vợ và nữ giới lấy nhiều chồng. Cấm những người có quan hệ huyết thống trong vòng 4 đời kết hôn với nhau.
- Hiểu được tại sao phụ nữ không nên sinh con ở tuổi ngoài 35 và tác hại của ô nhiễm môi trường đối với cơ sở vật chất của tính di truyền của con người.
2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng nhận biết, kỹ năng khai thác thông tin
3. Thái độ
- Học sinh ứng dụng vào trong cuộc sống.
* Tích hợp môi trường: Hậu quả di truyền do ô nhiễm môi trường. Các chất phóng xạ vá các hóa chất có trong tự nhiện hoặc do con người tạo ra đó làm tăng độ ô nhiễm môi trường, tăng tỉ lệ người mắc bệnh, tật di truyền. Giáo dục học sinh cần đấu tranh chống vũ khí hạt nhân, vũ khí hóa học và phòng chống ô nhiễm môi trường.
II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN
- Kỹ năng thu thập và sử lý thông tin khi đọc SGK.
- Kỹ năng lắng nghe và trình bày ý tưởng và sự hợp tác trong nhóm.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TÍCH CỰC
- Vấn đáp tìm tòi.
- Động não.
- Hoạt động nhóm và tranh luận tích cực.
IV. CHUẨN BỊ.
- Bảng số liệu 30.1 và 30.2 SGK.
V. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1. Kiểm tra bài cũ (3’)
? Nêu đặc điểm di truyền và đặc điểm hình thái của các bệnh: Đao, Tơcnơ, bạch tạng, câm điếc bẩm sinh?
2. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: Di truyền y học tư vấn (11’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
- GV yêu cầu HS nghiên cứu bài tập SGK mục I, thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi của bài tập:
- GV giúp HS hoàn thiện kiến thức.
- Cho HS thảo luận:
? Di truyền y học tư vấn là gì? Gồm những nội dung nào?
- HS nghiên cứu VD, thảo luận nhóm, thống nhất câu trả lời:
+ Đây là loại bệnh di truyền.
+ Bệnh do gen lặn quy định vì ở đời trước của 2 gia đình này đã có người mắc bệnh.
+ Không nên tiếp tục sinh con nữa vì họ đã mang gen lặn gây bệnh.
- 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung để hoàn thiện kiến thức.
I. Di truyền y học tư vấn
- Di truyền y học tư vấn là một lĩnh vực của di truyền học kết hợp với phương pháp xét nghiệm, chuẩn đoán hiện đại với nghiên cứu phả hệ.
- Chức năng: chuẩn đoán, cung cấp thông tin và cho lời khuyên liên quan đến các bệnh và tật di truyền.
HOẠT ĐỘNG 2: Di truyền học với hôn nhân và kế hoạch hoá gia đình (15’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm
? Tại sao kết hôn gần làm suy thoái nòi giống?
? Tại sao những người có quan hệ huyết thống từ đời thứ 5 trở đi được phép kết hôn?
- GV chốt lại đáp án.
- Yêu cầu HS tiếp tục phân tích bảng 30.1, thảo luận hai vấn đề:
? Giải thích quy định Hôn nhân 1 vợ 1 chồng của luật hôn nhân và gia đình là có cơ sở sinh học?
? Vì sao nên cấm chuẩn đoán giới tính thai nhi?
- GV chốt lại kiến thức 
- GV hướng dẫn HS nghiên cứu bảng 30.2 và trả lời câu hỏi:
? Nên sinh con ở lứa tuổi nào để giảm thiểu tỉ lệ trẻ sơ sinh mắc bệnh Đao?
? Vì sao phụ nữ không nên sinh con ở tuổi 17 - 18 hoặc quá 35?
- Các nhóm phân tích thông tin và nêu được:
+ Kết hôn gần làm cho các gen lặn, có hại biểu hiện ở thể đồng hợp " suy thoái nòi giống.
+ Từ đời thứ 5 trở đi có sự sai khác về mặt di truyền, các gen lặn có hại khó gặp nhau hơn.
- Nghe nhớ
- HS phân tích số liệu về sự thay đổi tỉ lệ nam nữ theo độ tuổi, tỉ lệ nam nữ là 1:1 ở độ tuổi 18 – 35.
+ Hạn chế việc sinh con trai theo tư tưởng “trọng nam khinh nữ” làm mất cân đối tỉ lệ nam/nữ ở tuổi trưởng thành.
- HS dựa vào số liệu trong bảng và nêu được:
+ Nên sinh con ở độ tuổi 25 - 34 hợp lí.
+ Tuổi 17 - 18: chưa đủ điều kiện cơ sở vật chất và tâm sinh lí để sinh và nuôi dạy con ngoan khoẻ. ở tuổi trên 35, tế bào bắt đầu não hoá, quá trình sinh lí, sinh hoá nội bào có thể bị rối loạn " phân li không bình thường " dễ gây chết, teo não, điếc, mất trí.... ở trẻ.
II. Di truyền học với hôn nhân và kế hoạch hoá gia đình
1. Di truyền học với hôn nhân
- Di truyền học đã giải thích cơ sở khoa học của các quy định trong luật hôn nhân và gia đình.
+ Những người có quan hệ huyết thống trong vòng 4 đời không được kết hôn với nhau.
+ Hôn nhân 1 vợ 1 chồng.
2. Di truyền học và kế hoạch hoá gia đình:
- Phụ nữ sinh con độ tuổi 25 – 34 là hợp lí.
- Từ độ tuổi trên 35 không nên sinh con vì tỉ lệ trẻ sơ sinh bị bệnh Đao tăng rõ.
HOẠT ĐỘNG 3: Hậu quả di truyền do ô nhiễm môi trường (13’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và mục “Em có biết” trang 85.
? Nêu tác hại của ô nhiễm môi trường đối với cơ sở vật chất di truyền? Cho VD?
? Làm thế nào để bảo vệ di truyền cho bản thân và con người?
- GV nói thêm: Các chất phóng xạ và các chất có trong tự nhiên hoặc do con người tạo ra đã làm tăng độ ô nhiễm môi trường, tăng tỉ lệ người mắc bệnh tật di truyền. Do đó cần giáo dục cho HS cần phải đấu tranh chống vũ khí hóa học, vũ khí hạt nhân và phòng chống ô nhiễm môi trường.
- Gọi 1- 2 HS đọc ghi nhớ SGK_88
- HS xử lí thông tin và nêu được:
+ Các tác nhân vật lí, hoá học, các khí thải, nước thải của các nhà máy thải ra, sử dụng thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ quá mức gây đột biến gen, đột biến NST ở người " người bị bệnh tật di truyền.
- Nghe nhớ và hiểu thêm
- 1 HS đọc ghi nhớ SGK.
III. Hậu quả di truyền do ô nhiễm môi trường
- Các tác nhân: chất phóng xạ và các hoá chất có trong tự nhiên hoặc do con người tạo ra đã làm tăng ô nhiễm môi trường, tăng tỉ lệ người mắc bệnh, tật di truyền nên cần phải đấu tranh chống vũ khí hạt nhân, vũ khí hoá học và chống ô nhiễm môi trường.
* Ghi nhớ SGK_88
3. Củng cố(2’)
- HS trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 SGK trang 88.
4. Dặn dò (1’)
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK. 
- Tìm hiểu các thông tin về công nghệ tế bào.
- Đọc trước bài 31.
PPCT: 34
TKB: 2
Ngày giảng: 05/ 12/ 2014
Sĩ số: ........./ 28 
Vắng: .......
CHƯƠNG VI. ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC
Tiết 34. Bài 31. CÔNG NGHỆ TẾ BÀO
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh phải hiểu được khái niệm công nghệ tế bào, nắm được những giai đoạn chủ yếu của công nghệ tế bào và hiểu được tại sao cần thực hiện các công nghệ đó.
- Trình bày được những ưu điểm của nhân giống vô tính trong ống nghiệm và phương hướng ứng dụng phương pháp nuôi cấy mô và tế bào trong chọn giống.
2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng thu nhận thông tin. Kỹ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ
- Học sinh có thái độ tích cực lĩnh hội tri thức và ứng dụng trong trự nhiên.
II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN
- Kỹ năng thu thập và sử lý thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh tìm hiểu 1 vấn đề đưa ra
- Kỹ năng lắng nghe tích cực và tự tin trình bày 1 vấn đề.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp tìm tòi.
- Trực quan
- GiảI quyết vấn đề.
IV. CHUẨN BỊ.
- Tranh phóng to hình 31 SGK.
V. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1. Kiểm tra bài cũ (không)
? Kiểm tra câu 1,2 3 SGK trang 88.
2. Bài mới
	VB: Di truyền học được ứng dụng trong khoa học chọn giống. Nhiệm vụ vủa ngành chọn giống là cải tiến giống hiện có tạo ra những giống mới nhằm đáp ứng yêu cầu sản xuất và đời sống. Bằng các phương pháp lai tạo giống và gây đột biến nhân tạo, đặc biệt là kĩ thuật gen các nhà chọn giống đã có thể chủ động tạo nguồn biến dị cho chọn giống đồng thời đề ra các phương pháp chọn lọc tốt nhất để củng cố và tăng cường những tính trạng mong muốn.
HOẠT ĐỘNG 1: Khái niệm công nghệ tế bào (18’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG HS
NỘI DUNG
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trả lời:
? Công nghệ tế bào là gì?
? Để nhận được mô non, cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh hoàn toàn giống với cơ thể gốc, người ta phải thực hiện những công việc gì?
? Tại sao cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh lại có kiểu gen như dạng gốc?
- GV giúp HS hoàn thiện kiến thức.
- HS nghiên cứu thông tin SGK, ghi nhớ kiến thức và nêu được:
+ Vì cơ thể hoàn chỉnh được sinh ra từ 1 tế bào của dạng gốc, có bộ gen nằm trong nhân tế bào và được sao chép lại.
- Nghe nhớ
I. Khái niệm công nghệ tế bào
- Công nghệ tế bào là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc mô để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.
- Công nghệ tế bào gồm 2 công đoạn thiết yếu là:
+ Tách tế bào hoặc mô từ cơ thể rồi nuôi cấy ở môi trường dinh dưỡng nhân tạo để tạo mô sẹo.
+ Dùng hoocmon sinh trưởng kích thích mô sẹo phân hoá thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.
HOẠT ĐỘNG 2: Ứng dụng công nghệ tế bào(23’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG HS
NỘI DUNG
? Công nghệ tế bào được ứng dụng trong sản xuất như thế nào?
- Yêu cầu HS đọc kĩ thông tin mục II.1 kết hợp quan sát H 31 và trả lời câu hỏi:
? Hãy nêu các công đoạn nhân giống vô tính trong ống nghiệm ở cây trồng?
- GV nhận xét, khai thác H 31
? Nêu ưu điểm và triển vọng của phương pháp nhân giống vô tính trong ống nghiệm?
- Lưu ý: Tại sao trong nhân giống vô tính ở thực vật, người ta không tách tế bào già hay mô đã già? 
(Giải thích như SGV).
- GV thông báo các khâu chính trong tạo giống cây trồng.
+ Tạo vật liệu mới để chọn lọc.
+ Chọn lọc, đánh giá và tạo giống mới cho sản xuất.
- GV đặt câu hỏi:
? Người ta đã tiến hành nuôi cấy mô tạo vật liệu mới cho chọn giống cây trồng bằng cách nào? Cho VD?
- GV đặt câu hỏi:
? Nhân bản vô tính ở động vật có ý nghĩa như thế nào?
? Nêu những thành tựu nhân bản ở Việt Nam và trên thế giới?
- GV thông báo thêm: đại học Texas ở Mĩ nhân bản thành công ở hươu sao, lợn, Italia nhân bản thành công ở ngựa. Trung quốc 8/2001 dê nhân bản đã đẻ sinh đôi.
- Gọi 1 - 2 HS đọc ghi nhớ SGK_91
+ Nhân giống vô tính ở cây trồng.
+ Nuôi cấy tế bào và mô trong chọn giống cây trồng.
+ Nhân bản vô tính ở động vật.
- Cá nhân nghiên cứu SGK trang 89, ghi nhớ kiến thức. Quan sát H 31, trao đổi nhóm và trình bày.
- Nghe và quan sát
- HS nghiên cứu SGK trang 90 và trả lời.
- Nghe nhớ
- HS nghiên cứu SGK, kết hợp với kiến thức đã biết và trả lời.
- Trả lời
- Lớp nhận xét và bổ sung.
- Nghe nhớ
- Đọc
II. Ứng dụng công nghệ tế bào 
a. Nhân giống vô tính trong ống nghiệm ở cây trồng
- Quy trình nhân giống vô tính 9a, b, c, d – SGK H 31).
- Ưu điểm:
+ Tăng nhanh số lượng cây giống.
+ Rút ngắn thời gian tạo các cây con.
+ Bảo tồn 1 số nguồn gen thực vật quý hiếm.
- Thành tựu: Nhân giống ở cây khoai tây, mía, hoa phong lan, cây gỗ quý...
b. Ứng dụng nuôi cấy tế bào và mô trong chọn giống cây trồng
- Tạo giống cây trồng mới bằng cách chọn lọc dòng tế bào xôma biến dị.
VD: 	+ Chọn dòng tế bào chịu nóng và khô từ tế bào phôi của giống lúa CR203.
	+ Nuôi cấy để tạo giống lúa mới cấp quốc gia DR2 có năng suất và độ thuần chủng cao, chịu hạn, chịu nóng tốt.
c. Nhân bản vô tính động vật
- Ý nghĩa:
+ Nhân nhanh nguồn gen động vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.
+ Tạo cơ quan nội tạng của động vật từ tế bào động vật đã được chuyển gen người để chủ động cung cấp các cơ quan thay thế cho các bệnh nhân bị hỏng cơ quan.
* Ghi nhớ SGK_91
3. Củng cố (3’)
? Công nghệ tế bào là gì? Gồm những công đoạn thiết yếu nào?
? Nêu ưu điểm và triển vọng của nhân giống vô tính trong ống nghiệm?
4. Dặn dò (1’)
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK trang 91.
- Đọc mục “Em có biết”. Đọc trước bài 32.
PPCT: 35
TKB: 1
Ngày giảng: 11/ 12/ 2014
Sĩ số: ........./ 28 
Vắng: .......
 Tiết 35. Bài 32. CÔNG NGHỆ GEN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh hiểu được khái niệm kĩ thuật gen, trình bày được các khâu trong kĩ thuật gen.
- Học sinh nắm được công nghệ gen, công nghệ sinh học.
- Từ kiến thức về khái niệm kĩ thuật gen, công nghệ gen, công nghệ sinh học HA biết ứng dụng của kĩ thuật gen, các lĩnh vực của công nghệ sinh học hiện đại và vai trò của từng lĩnh vực trong sản xuất và đời sống.
2. Kỹ năng 
- Kỹ năng quan sát, kỹ năng nhận biết
3. Thái độ 
- Ứng dụng vào trong thực tiễn.
* Tích hợp môi trường: Khái niệm công nghệ sinh học. Ứng dụng công nghệ sinh học để bảo tồn nguồn gen qúy hiếm và lai tạo ra các giống sinh vật có năng suất, chất lượng cao và khả năng chống chọi tốt là việc làm hết sức cần thiết và có hiệu quả để bảo vệ thiên nhiên
II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN
- Kỹ năng thu thập thông tin SGK, quan sát và trình bày 1 vấn đề.
- Kỹ năng lắng nghe, hoạt động nhóm.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP
- Quan sát.
- Hoạt động nhóm.
- Giải quyết vấn đề.
IV. CHUẨN BỊ.
- Tranh phóng to hình 32 SGK.
V. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1. Kiểm tra bài cũ (Không)
2. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: Khái niệm kĩ thuật gen và công nghệ gen (14')
HOẠT ĐỘNG GV 
HOẠT ĐỘNG HS
NỘI DUNG
- Yêu cầu HS đọc thông tin mục I và trả lời câu hỏi:
? Kĩ thuật gen là gì? mục đích của kĩ thuật gen?
? Kĩ thuật gen gồm những khâu nào?
? Công nghệ gen là gì?
- GV nhận xét
- GV lưu ý: việc giải thích rõ việc chỉ huy tổng hợp prôtêin đã mã hoá trong đoạn ADN đó để chuyển sang phần ứng dụng HS dễ hiểu.
- Cá nhân HS nghiên cứu thông tin SGK, ghi nhớ kiến thức, thảo luận nhóm và trả lời.
- 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét..
- Nghe nhớ
- Lắng nghe GV giảng và chốt kiến thức.
I. Khái niệm kĩ thuật gen và công nghệ gen
- Kĩ thuật gen là các thao tác tác động lên ADN để chuyển đoạn ADN mang 1 hoặc 1 cụm gen từ tế bào của loài cho sang tế bào của loài nhận nhờ thể truyền.
- Kĩ thuật gen gồm 3 khâu cơ bản:
+ Tách ADN của tế bào cho và tách ADN làm thể chuyền từ vi khuẩn, virut.
+ Cắt nối để tạo ADN tái tổ hợp nhờ enzim.
+ Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận và nghiên cứu sự biểu hiện của gen được chuyển.
- Công nghệ gen là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng kĩ thuật gen.
HOẠT ĐỘNG 2: Ứng dụng công nghệ gen (14')
	HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG HS
NỘI DUNG
- GV giới thiệu khái quát 3 lĩnh vực chính ứng dụng công nghệ gen có hiệu quả.
- Yêu cầu HS đọc thông tin mục 1 và trả lời câu hỏi:
? Mục đích tạo ra các chủng VSV mới là gì?? VD?
- GV nêu tóm tắt các bước tiến hành tạo ra chủng E. Coli sản xuất Insulin làm thuốc chữa bệnh đái đường ở người.
+ Tách ADN khỏi tế bào của người, tách plasmit khỏi vi khuẩn.
+ Dùng enzim cắt ADN (gen mã hoá insulin) của người và ADN plasmit ở những điểm xác định, dùng enzin nối đoạn ADN cắt (gen mã hoá insulin) với ADN plasmit tạo ADN tái tổ hợp.
+ Chuyển ADN tái tổ hợp vào vi khuẩn E. Coli tạo điều kiện thuận lợi cho ADN tái tổ hợp hoạt động. Vi khuẩn E. Coli sinh sản rất nhanh, sau 12 giờ 1 vi khuẩn ban đầu đã sinh ra 16 triệu vi khuẩn mới nên lượng insulin do ADN tái tổ hợp mã hoá được tổng hợp lớn, làm giảm giá thành insulin.
? Tạo giống cây trồng biến đổi gen như thế nào? VD?
- GV nêu mục đích, ứng dụng tạo động vật biến đổi gen.
- HS lắng nghe GV giới thiệu.
- HS nghiên cứu thông tin và trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe GV giảng và tiếp thu kiến thức.
- HS đọc thông tin mục 2, 3 và trả lời câu hỏi.
I. Ứng dụng công nghệ gen
1. Tạo ra các chủng VSV mới 
- Kĩ thuật gen được ứng dụng để tạo ra các chủng VSV mới có khả năng sản xuất nhiều loại sản phẩm sinh học cần thiết (aa, prôtêin, kháng sinh, hoocmon...) với số lượng lớn và giá thành rẻ.
VD: Dùng E. Coli và nấm men cấy gen mã hoá, sản xuất kháng sinh và hoocmon insulin.
2. Tạo giống cây trồng biến đổi gen
- Bằng kĩ thuật gen, người ta đưa nhiều gen quy định đặc điểm quý như: năng suất cao, hàm lượng dinh dưỡng cao, kháng sâu bệnh .... vào cây trồng.
VD: Cây lúa được chuyển gen quy định tổng hợp bêta carooten (tiền vitamin A) vào tế bào cây lúa, tạo giống lúa giàu vita A.
- Ở Việt Nam chuyển gen kháng sâu bệnh, tổng hợp vitamin A... vào 1 số cây lúa, ngô, khoai, cà chua, đu đủ...
3. Tạo động vật biến đổi gen:
- Ứng dụng kĩ thuật gen chuyển gen vào động vật nhằm tăng năng suất, chất lượng sản phẩm, tạo ra các sản phẩm phục vụ trực tiếp cho đời sống con người.
- Chuyển gen vào động vật còn rất hạn chế.
HOẠT ĐỘNG 3: Khái niệm công nghệ sinh học (12')
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG HS
NỘI DUNG
- Yêu cầu HS nghiên cứu SGK
? Công nghệ sinh học là gì? gồm những lĩnh vực nào?
? Tại sao công nghệ sinh học là hướng ưu tiên đầu tư và phát triển trên thế giới và ở Việt Nam?
- GV nhấn mạnh: Công nghệ sinh học được ứng dụng để bảo tồn nguồn gen quý hiếm và lai tạo ra những giống sinh vật có năng suất chất lượng cao và khả năng chống chịu tốt góp phần bảo vệ thiên nhiên.
- Gọi 1- 2 HS đọc ghi nhớ SGK
- HS nghiên cứu thông tin SGK mục III để trả lời.
- Nghe nhớ và hiểu thêm
- Đọc
I. Khái niệm công nghệ sinh học
- Công nghệ sinh học là ngành công nghệ sử dụng tế bào sống và các quá trình sinh học để tạo ra các sản phẩm sinh học cần thiết cho con người.
- Công nghệ sinh học gồm 7 lĩnh vực (SGK).
- Vai trò của công nghệ sinh học vào từng lĩnh vực SGK.
* Ghi nhớ SGK_95
3. Củng cố (4')
? Yêu cầu HS nhắc lại một số khái niệm: kĩ thuật gen, công nghệ gen, CN sinh học.
4. Dặn dò (1')
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.
- Kẻ bảng 40.1; 40.2; 40.3; 40.4; 40.5 vào vở bài tập.
PPCT: 36
TKB: 2
Ngày giảng: 12/ 12/ 2014
Sĩ số: ........./ 28 
Vắng: .......
Tiết 36. Bài 40. ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh hệ thống hoá được các kiến thức cơ bản về di truyền và biến dị.
- Biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống.
2. Kĩ năng
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tư duy lí luận, trong đó chủ yếu là kĩ năng so sánh, tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức.
3. Thái độ 
- Giáo dục học sinh yêu thích bộ môn.
II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN
- Kỹ năng tự trình bày ý kiến trước tổ nhóm.
- Kỹ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ.
- Kỹ năng hoạt động nhóm, suy đoán, hợp tác giữa các thành viên
III. PHƯƠNG PHÁP
- Động não, vấn đáp.
- Dạy học nhóm.
- Giải quyết vấn đề.
IV. CHUẨN BỊ.
- Bảng 40.1 tới 40.5 SGK.
V. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1. Kiểm tra (Không)
2. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: Hệ thống hoá kiến thức (32’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
- GV chia lớp thành 10 nhóm nhỏ và yêu cầu:
+ 2 nhóm cùng nghiên cứu 1 nội dung.
+ Hoàn thành bảng kiến thức từ 40.1 đến 40.5
- GV quán sát, hướng dẫn các nhóm ghi kiến thức cơ bản.
- GV nhận xét, đánh giá giúp HS hoàn thiện kiến thức.
- Các nhóm kẻ sẵn bảng theo mẫu SGK.
- Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến, hoàn thành nội dung các bảng.
- Đại diện nhóm trình bày trên máy chiếu, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS nghe àtự sửa chữa và ghi vào vở bài tập
Thông tin các bảng 40.1->40.5
Bảng 40.1 Tóm tắt các quy luật di truyền
Tên quy luật
Nội dung
Giải thích
Ý nghĩa
Phân li
Do sự phân li của cặp nhân tố di truyền trong sự hình thành giao tử chỉ chứa một nhân tố trong cặp.
Các nhân tố di truyền không hoà trộn vào nhau.
- Phân li và tổ hợp của cặp gen tương ứng.
- Xác định tính trội (thường là tính trạng tốt).
Phân li độc lập
Phân li độc lập của các cặp nhân tố di truyền trong quá trình phá

Tài liệu đính kèm:

  • docSINH_9_CHUAN_HA_GIANG_1516.doc