Giáo án Sinh học 8 - Trường THCS Trực Thắng

A. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức

- HS thấy rõ được mục đích, nhiệm vụ, ý nghĩa của môn học.

- Xác định được vị trí của con người trong tự nhiên.

- Nêu được các phương pháp đặc thù của môn học.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, kĩ năng tư duy độc lập và làm việc với SGK.

3. Thái độ

 Giáo dục tư tưởng yêu thích môn học.

B. CHUẨN BỊ.

- Bảng phụ.

 

doc 219 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1339Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học 8 - Trường THCS Trực Thắng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 cơ thể và thải ra ngoài khí cacbonic . Đó là sự trao đổi chất ở cơ thể đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển . Nếu không có sự TĐC , cơ thể không tồn tại được . Ở vật vô cơ , sự TĐC chỉ dẫn tới biến tính và huỷ hoại . Vì vậy TĐC ở sinh vật là đặc tính cơ bản của sự sống
- HS ghi nhớ kiến thức
I. Trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường ngoài.
* Kết luận:
 Nội dung bảng phụ
Bảng phụ
Hệ cơ quan
Vai trò trong sự trao đổi chất
- Tiêu hóa
- Hô hấp
- Bài tiết
-Tuần hoàn
- Biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng cơ thể hấp thụ được và thải cặn bã ra ngoài.
- Lấy khí ôxi và thải khí cácbonic.
- Lọc từ máu các chất thải và bài tiết qua nước tiểu.
- Vận chuyển ôxi và chất dinh dưởng tới tế bào và vận chuyển khí cacbonic tới phổi, các chất tới cơ quan bài tiết. 
10p
10p
Hoạt động 2
TRAO ĐỔI CHẤT GIỮA TẾ BÀO VÀ MÔI TRƯỜNG TRONG
 Mục tiêu: Hiểu được sự trao đổi chất của cơ thể thực chất diễn ra ở tế bào.
GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát hình 31.2 thảo luận theo nhóm trả lời các câu hỏi cuối tr. 100.
- HS dựa vào hình 31.2 thảo luận theo nhóm để trả lời được câu hỏi SGK.
- GV gọi đại diện các nhóm trình bày.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm còn lại theo dõi bổ sung.
 - Yêu cầu:
 + Máu mang ôxi và chất dinh dưỡng qua nước mô đến tế bào.
 + Hoạt động của tế bào tạo ra năng lượng, khí các bonic, chất thải
 + Các sản phẩm đó qua nước mô, vào máu à hệ hô hấp, bài tiết à thải ra ngoài.
- GV nhận xét phần thảo luận của HS chốt lại kiến thức à KL
- HS rút ra kết luận
Hoạt động 3
MỐI QUAN HỆ GIỮA TRAO ĐỔI CHẤT Ở CẤP ĐỘ CƠ THỂ VỚI TRAO ĐỔI CHẤT Ở CẤP ĐỘ TẾ BÀO
 Mục tiêu: Phân biệt được trao đổi chất ở cấp độ cơ thể và trao đổi chất ở cấp độ tế bào. Trình bày được mối quan hệ về sự trao đổi chất ở 2 cấp độ.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin, quan sát hình 31.2. trả lời câu hỏi:
 ? Trao đổi chất ở cấp độ cơ thể thực hiện như thế nào ?
 ? Trao đổi chất ở cấp độ tế bào thực hiện như thế nào ?
 ? Nếu trao đổi chất ở một cấp độ ngừng lại sẽ dẫn đến hậu quả như thế nào ?
- HS dựa vào kiến thức ở mục 1-2 để trả lời.
- Các nhóm thảo luận cử đại diện.
 + Trao đổi chất ở cấp độ cơ thể: là sự trao đổi giữa các hệ cơ quan với môi trường ngoài để lấy chất dinh dưỡng và ôxi cho cơ thể.
 + Trao đổi chất ở cấp độ tế bào: là sự trao đổi chất giữa tế bào và môi trường bên trong.
 + Nếu trao đổi chất ngừng thì cơ thể sẽ chết.
- GV nhận xét câu trả lời của HS, liên hệ thực tế và yêu cầu HS rút ra mối quan hệ.
- HS dựa vào phần trả lời của các câu hỏi để rút ra kết luận.
II. Trao đổi chất giữa tế bào và môi trường trong
* Kết luận: Sự trao đổi chất giữa tế bào và môi trường trong biểu hiện:
- Chất dinh dưỡng và ôxi được tế bào sử dụng cho các hoạt động sống, đồng thời các sản phẩm phân hủy đưa đến các cơ quan thải ra ngoài.
- Sự trao đổi chất ở tế bào thông
qua môi trường trong.
III. Mối quan hệ giữa trao đổi chất ở cấp độ cơ thể với trao đổi chất ở cấp độ tế bào.
* Kết luận:
 Trao đổi chất ở hai cấp độ có liên quan mật thiết với nhau, đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển.
IV. Kiểm tra đánh giá :5’
 - Ở cấp độ cơ thế sự trao đổi chất diễn ra như thế nào ?
 - Trao đổi chất ở tế bào có ý nghĩa gì đối với trao đổi chất của cơ thể ?
 - Nêu mối quan hệ giữa trao đổi chất ở cấp độ cơ thể với trao đổi chất ở cấp độ tế bào ?
V. Dặn dò:2’
 - Học thuộc bài , trả lời các câu hỏi vào vở bài tập.
 - GV hướng dẫn HS chuẩn bị bài :
 + Đọc trước bài mới.
 + Trả lời trước các câu hỏi có trong bài.
 + Kẻ trước hình 32.1 vào vở bài học.
Tuần :17	
Tiết: 33
Bài 32. CHUYỂN HOÁ
Ngày soạn: 5 /12 /2012 Ngày dạy:22 /12 /2012
I/ MỤC TIÊU: 
1/Kiến thức:
 Học sinh hiểu được sự chuyển hoá vật chất và năng lượng trong TB gồm 2 quá trình đồng hoá và dị hóa có mối quan hệ thống nhất với nhau
Trình bày mối quan hệ giữa dị hóa và thân nhiệt .
Phân tích được mối quan hệ giữa trao đổi chất với chuyển hoá vật chất và năng lượng .
2/ Kỹ năng:
Phát triển kỹ năng phân tích so sánh 
Rèn kỹ năng hoạt động nhóm 
II/ CHUẨN BỊ:
Bảng phụ 
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: 1’ 
 2. Kiểm tra bài cũ:5p
Ở cấp độ cơ thể sự TĐC diễn ra như thế nào ? 
TĐC ở tế bào có ý nghĩa gì đối với trao đổi chất của cơ thể ? 
Nêu mối quan hệ giữa trao đổi chất ở cấp độ cơ thể với TĐC ở cấp tế bào ? 
 3. Bài mới
 	 3.1 Mở bài: TB thường xuyên trao đổi chất với môi trường ngoài . Vật chất được tế bào sử dụng như thế nào ? 
3.2. Các hoạt động.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
15p
10p
10p
Hoạt động 1: Chuyển hoá vật chất và năng lượng .
Mục tiêu: Học sinh hiểu được sự chuyển hoá vật chất và năng lượng trong TB gồm 2 quá trình đồng hoá và dị hóa , là hoạt động cơ bản của sự sống .
GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin ¨ kết hợp quan sát hình 32.1 à thảo luận 3 câu hỏi mục q trang 102 
Sự chuyển hoá vật chầt và năng lượng gồm những qúa trình nào ? 
Phân biệt trao đổi chất với chuyển hoá vật chất và năng lượng ?
Năng lượng giải phóng ở tế bào được sử dụng vào những hoạt động nào ?
- HS nghiên cứu thông tin tự thu nhận kiến thức .Thảo luận nhóm thống nhất đáp án như sau :
Đại diện nhóm phát biểu , các nhóm khác bổ sung 
Cá nhân tự thu nhận thông tin , kết hợp quan sát lại hình 32.1 à hoàn thành bài tập ra giấy nháp 
Gv hoàn chỉnh kiến thức .
GV yêu cầu HS tiếp tục nghiên cứu thông tin ¨ à trả lời câu hỏi mục q trang 103 
GV gọi HS lên trả lời 
1 HS lập bảng so sánh 
Đồng hoá
Dị hoá
Tổng hợp chất 
Tích luỹ năng lượng
Phân giải chất 
Giải phóng năng lượng 
1 HS trình bày mối quan hệ 
- HS nêu được : 
Tỉ lệ giữa đồng hoá và dị hoá ở những độ tuổi và trạng thái khác nhau thay đổi như thế nào ?
HS nêu được : 
Lứa tuổi : 
Trẻ em : đồng hoá > dị hoá
Người già : Dị hoá > đồng hoá
- GV hoàn chỉnh kiến thức 
Hoạt động 2: Chuyển hoá cơ bản
Mục tiêu: Học sinh trình bày được khái niệm chuyển hoá cơ bản
-Gv cho hs đọc thông tin mục II Gv giảng như phần thông tin. Làm rõ khái niệm.
-1 Hs đọc thông tin. mục II nghe giáo viên giảng phần thông tin
-tiến hành thảo luận
GV sử dụng sơ đồ để giảng. Cho hs làm việc cá nhân trả lời câu hỏi
Cơ thể ở trạng thái nghỉ ngơi có tiêu dùng năng lượng không ? Tại sao? 
GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin à em hiểu chuyển hoá cơ bản là gì? Ý nghĩa của chuyển hoá cơ bản ?
-Hs tiến hành dựa vào thông tin và quan sát trả lời.
Trạng thái :
Lao động : dị hoá > đồng hoá
Nghỉ: Đồng hoá > dị hoá .
HS vận dụng kiến thức đã học à trả lời 
1 vài HS phát biểu , lớp bổ sung .
Gv nhận xét bổ sung gợi ý nhận xét bổ sung rút ra kết luận.
HS: Rút ra kết luận
Hoạt động 3 : Điều hoà sự chuyển hoá vật chất và năng lượng .
Mục tiêu; Phân tích được mối quan hệ giữa trao đổi chất với chuyển hoá vật chất và năng lượng .
GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK à có những hình thức nào điều hoà sự chuyển hoá vật chất và năng lượng ? 
Có tiêu dùng năng lượng cho hoạt động của tim , hô hấp và duy trì thân nhiệt 
- HS dựa vào thông tin à nêu được các hình thức :
Sự điều khiển của hệ thần kinh .
Do các hoocmôn tuyến nội tiết 
Một vài HS phát biểu , Hs khác bổ sung
GV hoàn chỉnh kiến thức
HS Rút ra kết luận chuyển hoá vật chất năng lượng
I/ Chuyển hoá vật chất và năng lượng 
* Kết luận:
TĐC là biểu hiện bên ngoài của quá trình chuyển hoá trong tế bào 
Mọi hoạt động của cơ thể đều bắt nguồn từ sự chuyển hoá trong tế bào 
.
Đồng hoá
Dị hoá
Tổng hợp chất 
Tích luỹ năng lượng
Phân giải chất 
Giải phóng năng lượng 
Mối quan hệ : Đồng hoá và dị hoá đối lập nhau , mâu thuẫn nhau nhưng thống nhất và gắn bó chặt chẽ với nhau .
II/ Chuyển hoá cơ bản :
* Kết luận:
Chuyển hoá cơ bản là năng lượng tiêu dùg khi cơ thể hoàn toàn nghĩ ngơi .
Đơn bị : KJ/h/1kg
Ý nghĩa : Căn cứ vào chuyển hoá cơ bản để xác định tình trạng sức khoẻ , trạng thái bệnh lí .
III / Điều hoà sự chuyển hoá vật chất và năng lượng : 
Cơ chế thần kinh :
Ở não có các trung khu điều khiển sự TĐC .
Thông qua hệ tim mạch 
Cơ chế thể dịch do hoocmôn đổ vào máu
IV/ Kiểm tra đánh giá: 3p
Chuyển hoá là gì? Chuyển hoá gồm những phần nào?
Vì sao nói đồng hoá và dị hoá là hai mặt đối lập nhưng thống nhất.
Đại diện nhóm trả lời .
V. Dặn dò :1p đọc mục em có biết về nhà học phần ghi nhớ làm bài tập 1.2.3 sách giáo khoa .
Chuẩn bị bài sau . Chuẩn bị tranh vẽ sơ đồ thân nhiệt, 
 Tiết: 34 Bài 33. THÂN NHIỆT
Ngày soạn: 6/12 /2012 Ngày dạy:27 /12 /2012
I/ MỤC TIÊU: 
1/Kiến thức:
Học sinh hiểu và trình bày được khái niệm thân nhiệt 
Giải thích các cơ chế điều hoà thân nhiệt đảm bảo thân nhiệt luôn ổn định
Giải thích được cơ sở khoa học và vận dụng được vào đời sống các biện pháp chống nóng lạnh , để phòng cảm nóng , cảm lạnh 
2/ Kỹ năng: Vận dụng lý thuyết vào thực tiễn .Tư duy tổng hợp , khái quát 
Rèn kỹ năng hoạt động nhóm 
 3/ Thái độ : Giáo dục ý thức tự bảo vệ cơ thể , đặc biệt khi môi trường thay đổi 
 II/ CHUẨN BỊ:
Tư lịêu về sự trao đổi chất , thân nhiệt , tranh môi trường .
chuẩn bị: sưu tầm các tranh vẽ về bảo vệ thân nhiệt
III/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định lớp: 1’ 
 	2. Kiểm tra bài cũ:4p
1/ Chuyển hoá là gì ? Chuyển hoá gồm các quá trình nào ?
 2/ Vì sao nói chuyển hoá vật chất và năng lượng là đặc trưng cơ bản của cuộc sống ?
 	3/ Bài mới. 
3.1 Mở bài: 
3.2 Các hoạt động
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
7p
15p
15p
Hoạt động 1:Tìm hiểu thân nhiệt là gì? 
Mục tiêu: Học sinh hiểu và trình bày được khái niệm thân nhiệt
GV nêu cầu hỏi :
Thân nhiệt là gì ? 
Ở người khoẻ mạnh thân nhiệt thay đổi như thế nào khi trời nóng hay lạnh ? ( Gv gợi ý : vận dụng kiến thức bài 31 và 32)
Cá nhân tự nghiên cứu thông tin SGK trang 105 
Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến và trả lời câu hỏi : 
Yêu cầu nêu được : 
Thân nhiệt ổn định do cơ chế tự điều hoà 
Quá trình chuyển hoá sinh ra nhiệt . 
Đại diện nhóm phát biểu , các nhóm khác bổ sung 
Gv nhận xét đánh giá kết quả của các nhóm .
GV lưu ý : HS hỏi tại sao khi sốt nhiệt độ có thể tăng lên 420 C ? ( GV vận dụng thông tin bổ sung tư liệu và kiến thức bài 14 để giải thích cho HS hiểu )
GV giúp HS hoàn thiện kiến thức 
GV chuyển ý : Cân bằng giữa sinh nhiệt và toả nhiệt là cơ chế tự điều hoà thân nhiệt .
Hoạt động 2: Tìm hiểu các cơ chế điều hoà thân nhiệt .
Mục tiêu: Học sinh hiểu và trình bày được các cơ chế điều hoà thân nhiệt
GV nêu vấn đề :
Bộ phận nào của cơ thể tham gia vào sự điều hoà thân nhiệt ? 
Sự điều hoà thân nhiệt dựa vào cơ chế nào ? 
GV gợi ý bằng các câu hỏi nhò : 
Nhiệt độ hoạt động của cơ thể sinh ra đã đi đâu và để làm gì ? 
Khi lao động nặng cơ thể có những phương thức toả nhiệt nào ?
Vì sao vào mùa hè da người thường hồng hào , còn mùa đông ( trời rét ) da tái hay sởn gai ốc ?
Khi nóng độ ẩm không khí cao , không thoáng gió ( oi bức ) cơ thể có phản ứng gì ? và cảm giác như thế nào ?
Cá nhân tự thu nhận thông tin SGK trang 105 và vận dụng kiến thức bài 32 + kiến thức thực tế à trao đổi nhóm thống nhất ý kiến trả lời câu hỏi 
Da và thần kinh có vai trò quan trọng trong điều hoà thân nhiệt 
Do cơ thể sinh ra phải thoát ra ngoài 
Lao động nặng – toát mồ hôi , mặt đỏ , da hồng .
Mạch máu co , dãn khi nóng lạnh 
Ngày oi bức khó toát mồ hôi , bức bối 
Đại diện nhóm trình bày à nhóm khác nhận xét bổ sung 
GV ghi tóm tắt ý kiến của nhóm lên bảng 
Ví dụ : Mùa nóng ( nhiệt độ cao , mạch máu dãn , máu qua da nhiều à mặt hồng lên và mùa rét nhiệt độ thấp thì nguợc lại .
Đại diện nhóm trình bày à nhóm khác nhận xét bổ sung 
HS tự thu nhận kiến thức qua thảo luận và giảng giải của GV để rút ra kết luận cho vấn đề mà GV đặt ra lúc trước
GV giải thích : về cấu tạo lông mao liên quan đến hiện tượng sởn gai ốc.
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi : 
Tại sao khi tức giận mặt đỏ nóng lên ?
- HS vận dụng kiến thức trả lời câu hỏi .
Hoạt động 3 : Tìm hiểu các phương pháp chống nóng lạnh .
Mục tiêu: Giải thích được cơ sở khoa học và vận dụng được vào đời sống các biện pháp chống nóng lạnh , để phòng cảm nóng , cảm lạnh 
- GV yêu nêu câu hỏi : 
Chế độ ăn uống về mùa hè và mùa đông khác nhau như thế nào ?
Chúng ta phải làm gì để chống nóng và chống rét ?
Vì sao rèn luyện thân thể cũng là biện pháp chống nóng , chống rét ?
Việc xây nhà , công sở . Cần lưu ý những yếu tố nào góp phần chống nóng lạnh ?
Tại sao mùa rét càng đói càng thấy rét ? 
Cá nhân nghiên cứu thông tin SGK trang 106 kết hợp kiến thức thực tế à trao đổi nhóm thống nhất ý kiến và trình bày : 
Ăn uống phù hợp cho từng mùa
Quần áo , phương tiện phù hợp .
Nhà thoáng mát mùa hè , ầm cúng mùa đông 
Trồng nhiều cây xanh à tăng bóng mát , Oxi 
Đại diện nhóm trình bày đáp án à nhóm khác bổ sung .
? Trồng cây xanh có phải là biện pháp chống nóng không ? Cây xanh cho ta bóng mát, tạo môi trường sống mát mẻ, không khí trong lành. Vì thế ta phải trồng, chăm sóc, bảo vệ cây xanh ở trường, ở nhà 
GV giúp HS hoàn thiện kiến thức
I/ Thân nhiệt là gì ?
* Kết luận:
Thân nhiêt là nhiệt độ của cơ thể 
Thân nhiệt luôn ổn định 370C là do sự cân bằng giữa sinh nhiệt và toả nhiệt . 
II.Các cơ chế điều hoà thân nhiệt :
* Kết luận:
Da có vai trò quan trọng nhất trong điều hoà thân nhiệt .
Cơ chế :
Khi trời nóng lao động nặng : Mao mạch ở da dãn à toả nhiệt , tăng tiết mồ hôi .
Khi trời rét : Mao mạch co lại à cơ chân lông co giảm sự toả nhiệt ( run sin nhiệt ).
- Mọi hoạt động điều hoà thân nhiệt đều là phản xạ dưới sự điều khiển của hệ thần kinh 
III/ Các Phương pháp phòng chống nóng , lạnh : 
* Kết luận:
Biện pháp phòng chống nóng ,lạnh : 
Rèn luyện thân thể ( rèn luyện da) tăng khả năng chịu đựng của cơ thể.
Nơi ở và nơi làm việc phải phù hợp cho mùa nóng và mùa lạnh 
Mùa hè : Đội mũ nón khi đi đường , lao động .
Mùa đông : Giữ ấm chân , cổ , ngực . Thức ăn nóng , nhiều mỡ .
Trồng nhiều cây xanh quanh nhà và nơi công cộng .
IV/ Củng cố : 3p
1/Thân nhiệt là gì ? Tại sao thân nhiệt luôn ổn định ? 
2/Trình bày cơ chế điều hoà thân nhiệt khi trời nóng , lạnh ? 
3/ Trồng cây xanh có phải là biện pháp chống nóng không ?
V. Dặn dò : 1p - Học bài ,Đọc mục em có biết .Tìm hiểu các loại Vitamin và khoáng trong thức ăn -Xem bài mới : Đề cương đã chép .giờ sau ôn thi .
Tuần :18	
Tiết:35
ÔN TẬP HỌC KÌ I
Ngày soạn:19 /12 /2012 Ngày dạy:3/1/2013
I/ MỤC TIÊU: 
1/Kiến thức:
Hệ thống hóa kiến thức HK I 
Nắm chắc các kiến thức cơ bản đã học .
2/ Kỹ năng:
Vận dụng kiến thức , khái quát theo chủ đề , họat động nhóm 
 II/ CHUẨN BỊ: Xem trước đề cương đã chép 
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: 1’
2/ Kiểm tra bài cũ:
 	1/Vitamin có vai trò gì đối với hoạt động sinh lí của cơ thể ?
2/Kể những điều em biết về Vitamin và vai trò của các loại Vitamin đó ?
 	3/Vì sao cần bổ sung thức ăn giàu chất sắt cho các bà mẹ khi mang thai ? 
 	3/ Bài mới :
Các hoạt động
TG
HỌA ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Mục tiêu: Hệ thống hóa kiến thức HK I 
Nắm chắc các kiến thức cơ bản đã học 
Câu 1: Kể tên các hệ cơ quan trong cơ thể người ? Nêu chức năng của từng hệ cơ quan ?
 Câu 2 :Tế bào có cấu tạo , Chức năng như thế nào ? 
Câu 3 Nêu cấu tạo x dài? Học phần I (1) tiết 8 . Xương dài ra và to ra là do đâu ? H phần II -Tiết8 .Giải thích ng nhân của sự mỏi cơ ? Học phần II (1)Tiết 10
Câu 4: Đông máu là gì ? Vẽ sơ đồ đông máu ?. Ở người có các loại nhóm máu nào? Vẽ sơ đồ truyền máu ? Khi tuyền máu ta phải tuân theo các nguyên tắc nào ? 
 Câu 5:Nêu c tạo mạch máu ? Học phần II tiết 17 . Khi gặp trường hợp bị đứt tay máu chảy nhiều em phải làm gì trước khi đưa đi bệnh viện? H phần III(2) Tiết 19 
 Câu 6: Hô hấp là gì ? Kể tên các cơ quan và nêu chức năng của chúng ? Học tiết 21 .
 Sự trao đổi khí ở phổi ,ở tế bào diễn ra n t n ? Học phần II tiết22 .
Vẽ hình 21-4có chú thính ? Học phần ,II tiết22 , Khi gặp nạn nhân ngừng thở đột ngột đang làm việc trong môi trường thiếu không khí em phải làm gì ?
Câu 7:Cần bảo vệ hệ hấp khỏi các tác nhân có hại em phải làm gì ? Học phần I tiết 23. Tại sao khi đi ra đường , làm lao động ,vệ sinh lớp ta cần đeo khẩu trang chống bụi ? 
 - Trồng nhiều cây xanh có lợi gì trong việc làm sạch bầu không khí quanh ta ? 
 -Tại sao khi đi ra đường , làm lao động ,vệ sinh lớp ta cần đeo khẩu trang chống bụi ? 
Câu 1: 
= Trả lời bảng 2 trang 9
 Câu 2 =Học phần I ,II tiết 3 .
 Câu 3 = Học phần I (1) tiết 8 . Học phần II Học phần II (1)Tiết 10
Câu 4 = Học tiết 15 .
 Câu 5: = Học phần II tiết 17 . Học phần III(2) Tiết 19 
Câu 6: = Học tiết 21 .
 Học phần II tiết22 .
Vẽ hình 21-4có chú thính Học phần ,II tiết22 ,Học phần 2/ tr76 .
Câu 7: = Học phần I tiết 23. 
= Khi đi ra đường , làm LĐVS lớp ta cần đeo khẩu trang chống bụi VìMật độ bụi khi quét lớp , LĐVS , bụi khói trên đướng phố nhiều khi quá lớn ,vượt quá khả năng làm sạch của đường dẫn khí của hệ hô hấp,bởi vậy nên ta cần đeo khẩu trang chống bụi khi đi đường LĐVS 
 =Trồng nhiều cây xanh có lợi gì trong việc làm sạch bầu không khí quanh ta Trồng nhiều cây xanh 2 bên đường phố ,nơi công sở , trường học , bệnh viện ,nơi ở có lợi :Điều hoà thành phần không khí chủ yếu là khí oxy và khí các bô níc có lợi cho hệ hô hấp hạn chế ô nhiểm không khí  
 Khi đi ra đường , làm LĐ VS lớp ta cần đeo khẩu trang chống bụi Vì Mật độ bụi khi quét lớp , LĐVS , bụi khói trên đướng phố nhiều khi quá lớn ,vượt quá khả năng làm sạch của đường dẫn khí của hệ hô hấp,bởi vậy nên ta cần đeo khẩu trang chống bụi khi đi đường , LĐ VS
 Câu 8 : Kể tên các cơ quan tiêu hoá ? Các tuyến tiêu hoá ? phần, II Tiết 25 .Quá trình tiêu hoá gồm các hoạt động nào ? phần I Tiết 25.
Hãy phân biệt sự khác nhau tiêu hoá ở khoang miệng , tiêu hoá ở dạ dày , tiêu hoá ở ruột non ?
* Sự khác nhau tiêu hoá ở khoang miệng , tiêu hoá ở dạ dày: 
Thành phần hoạt động
Tiêu hoá
Tiêu hoá ở khoang miệng
Tiêu hoá ở dạ dày
Biến đổi lý học
Mạnh hơn do tác dụng của răng, lưỡi , các cơ nhai
Yếu hơn do tác dụng co bóp cơ dọc , cơ vòng , cơ chéo
Biến đổi hoá học
Yếu hơn do Enzimamilaza làm biến đổi tinh bột chín
Mạnh hơn do Enzimpepsin với sự hổ trợ của HCl làm biến đổi
Môi trường t.hoá
Mang tính hơi kiềm , do dịch nước bọt tạo ra
Mang tính axit do dịch vị tạo ra
Sản phẩm
Tạo ra do tác dụng của Enzimamilaza là đường đôi mantôzơ
Tạo ra do tác dụng của Enzimpepsin có mạch ngắn
3-10 axit amin
* sự khác nhau tiêu hoá ở dạ dày , tiêu hoá ở ruột non
Thành phần hoạt động
Tiêu hoá
Tiêu hoá ở dạ dày
Tiêu hoá ở ruột non
Biến đổi lý học
Mạnh hơn do tác dụng co bóp cơ dọc , cơ vòng , cơ chéo
Yếu hơn do tác dụng co bóp cơ dọc , cơ vòng
Biến đổi hoá học
Yếu hơn do Enzimpepsin với sự hổ trợ của HCl làm biến đổi
Mạnh hơn do dịch ruột , dịch tuỵ ,dịch mật Enzinlipaza
Môi trường t.hoá
Mang tính axit do dịch vị tạo ra
Mang tính hơi kiềm
Sản phẩm
Tạo ra do tác dụng của Enzimpepsin có mạch ngắn
3-10 axit amin
Tạo ra do tác dụng của dịch , enzim phân giải hoàn toàn gluxit , prôtêin , lipit thành sản phẩm đơn giản
IV/ DẶN DÒ : - Học kỹ nội dung ôn tập trên – tuần 19 kiểm tra học kỳ I . 
Tuần :19	
Tiết: 36
KIỂM TRA HỌC KÌ I
Ngày soạn: 22 /12 /2012 Ngày dạy:5 /1 /2012
I /Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 
- HS trình bày được một số kiến thức cơ bản đã học trong 5 chương 
- Qua bài kiểm tra GV đánh giá trình độ nhận thức của hs 
2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng, ghi nhớ kiến thức làm bài kiểm tra.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức tự giác, không gian lận trong thi cử kiểm tra.
II. Chuẩn bị.
- GV: đề kiểm tra 1 tiết, đáp án, biểu điểm. 
- HS: chuẩn bị kiến thức các phần đã học.
	+ Hình thức: Kết hợp TNKQ + Tự luận
	+ Áp dụng đối tượng đại trà
III. Tiến trình dạy học
	1/ Ổn định (1’)
	2/ Kiểm tra bài cũ 
	3/ Các hoạt động dạy học
IV.Thiết kế ma trận
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
 Cấp độ thấp
C.độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chương I: Khái Quát Về Cơ Thể Người
05 tiết
3. Cấu trúc không có trong tế bào chất
9. Hoạt động sống của tế bào
 Chương II: Vận Động
06 tiết
6. Xương phát triển được bề ngang
7. Loại chất khoáng chiếm chủ yếu trong xương là
13. Nguyên nhân gây mỏi cơ
15. Đặc điểm nào dưới đây được xem là đúng khi nói về cột sống của người
 Chương III: Tuần Hoàn
07 tiết
1. Trong máu thể tích của huyết tương chiếm tỉ lệ
2. Số chu kì tim trong một phút ở người bình thường
5. Một người chỉ có thể nhận máu người khác cùng nhóm mà không thể nhận máu khác nhóm
8. Máu của vòng tuần hoàn lớn xuất phát từ
11. Thời gian mỗi chu kì co giãn của tim
12. Số chu kì tim trong một phút ở người bình thường
17. Nêu các tác nhân gây hại cho tim mạch? Theo em cần có biện pháp gì và rèn luyện như thế nào để bảo vệ tim và hệ mạch?
20. Giải thích vì sao tim hoạt động suốt đời mà không mệt mỏi.
Chương IV: Hô hấp
(04 tiết)
10. Khí nào dưới đây khi xâm nhập vào máu sẽ chiếm chổ oxi trong hồng cầu
19. Trình bày các cơ quan trong hệ hấp của người và nêu chức năng của chúng
ChươngV:Tiêu Hóa
(07 tiết)
4. Vitamin tan trong dầu được hấp thụ qua con đường
16. Các chất nào sau đây không bị biến đổi qua hoạt động tiêu hóa
14. Loại enzim thực hiện tiêu hóa hóa học ở khoang miệng
18. Các chất trong thức ăn được phân nhóm như thế nào? Nêu đặc điểm của mỗi nhóm?
20 câu
12 câu.
Mỗi câu (0,25đ)
4 câu.
Mỗi câu (25đ)
2 câu.
Mỗi câu
(2đ)
2 câu
Mỗi câu ( 2đ , 1đ)
10 điểm (100%)
3 điểm
30%
4 điểm 
40%
3 điểm 30%
V. Đề kiểm tra
Trắc nghiệm: (4 điểm) Khoanh tròn câu đúng nhất, mỗi câu 0,25 điểm
Câu 1: Trong máu thể tích của huyết tương chiếm tỉ lệ:
	A 55%
	B 45%
	C 65%
	D 35%
Câu 2: Số chu kì tim trong một phút ở người bình thường là:
	A 65 chu kì	
	B 75 chu kì	
	C 55 chu kì
	D 85 chu kì	
Câu 3: Cấu trúc nào dưới đây không có trong tế bào chất?
	A Bộ máy Gôngi
	B Nhiễm sắc thể
	C Trung thể
	D Ti thể
Câu 4: Vitamin tan trong dầu được hấp thụ qua con đường nào sao đây?
	A Máu và bạch huyết
	B Máu	
	C Không hấp thu
	D Bạch huyết
Câu 5: Một người chỉ có thể nhận máu người khác cùng nhóm mà không thể nhận máu khác nhóm. Là người có nhóm máu nào sao đây?
	A Nhóm máu B	
	B Nhóm máu O
	C Nhóm máu AB
	D Nhóm máu A
Câu 6: Xương phát triển được bề ngang là do:
	A Tủy xương
	B Lớp màng xương
	C Khoang xương
	D Sụn đầu xương
Câu 7: Loại chất khoáng chiếm chủ yếu trong xương là:
	A Phôtpho 
	B Kali
	C Canxi 
	D Natri 
Câu 8: Máu của vòn

Tài liệu đính kèm:

  • docBai_2_Cau_tao_co_the_nguoi.doc