Giáo án Sinh học lớp 11 - Kì I

Bài 1-2: SỰ HẤP THỤ NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG Ở RỄ

SỰ VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG CÂY

I.Mục tiêu :

1. Kiến thức : Sau khi học xong bài này HS cần phải :

- Trình bày được đặc điểm hình thái của hệ rễ cây trên cạn thích nghi với chức năng hấp thụ nước và muối khoáng.

- Phân biệt được cơ chế hấp thụ nước và các ion khoáng ở rễ cây.

- Trình bày được mối tương tác giữa môi trường và rễ trong quá trình hấp thụ nước và các ion khoáng.

2. Kĩ năng :

- HS rèn luyện các kĩ năng tư duy: quan sát, nhận xét, phân tích, so sánh,khái quát, tổng hợp.

- Kĩ năng học tập :

+ Phân biệt cơ chế hấp thụ nước và muối khoáng(Cơ chế chủ động và thụ động).

3.Thái độ :

- Nhận thức rõ vai trò của rễ đối với các quá trình sống của cây , từ đó ý thức trồng cây hiệu quả.

- Hình thành niềm tin khoa học.

- Vận dụng kiến thức vào thực tiễn trồng trọt.

- Xây dựng ý thức tự giác và thói quen bảo vệ cây trồng.

- Mọi cơ thể TV để tồn tại và phát triển luôn luôn cần có sự hấp thụ nước và ion khoáng

- Thấy được mối quan hệ thống nhất giữa cấu tạo và chức năng

 

docx 66 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 1223Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học lớp 11 - Kì I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh học là gì?
- Cái người ta quan tâm khi trồng một cây dưa chuột là gì? Vì sao?
Cũng ví dụ trên người ta tính tỉ số kg quả trên số ngày gieo trồng và gọi đó là năng suất kinh tế. Vậy năng suất kinh tế là gì?
- các biện pháp làm tăng năng suất cây trồng ?
-Tại sao tăng diện tích lá lại làm tăng năng suất cây trồng?
- Các biện pháp làm tăng diện tích lá?
- tại sao phải tăng cường độ quang hợp?
- Các biện pháp làm tăng CĐQH?
- Để tăng năng suất kinh tế cần làm thế nào?
Các chất hữu cơ được tổng hợp từ 3 nguyên tố C,H,O mà tổng các chất này chiếm 90-95% khối lượng chất khô, chứng tỏ quang hợp quyết định năng suất cây trồng.
-là tổng lượng chất khô cây trồng tích luỹ được trong 1 ngày trên 1 đơn vị diện tích trong suốt thời gian sinh trưởng.
-Nhiều quả. Vì quả đem lại lợi ích kinh tế.
-là 1 phần của năng suất sinh học được tích luỹ trong các cơ quan có qía trị kinh tế đối với con người
-Tăng diện tích lá,tang cường độ quang hợp, tăng hiệu suất kinh tế.
- Lá là cơ quan quang hợp.Trong lá có lục lạp chứa hệ sắc tố quang hợp hấp thu năng lượng ánh sáng để tổng hợp chất hữu cơ.Tăng diện tích lá là tăng khả năng hấp thụ ánh sáng và làm tăng diện tích quang hợp dẫn đến tăng tích luỹ chất hữu cơ trong cây và tăng năng suất cây trồng.
+Sử dụng cây trồng có hệ số lá cao
+Điều khiển cây trồng với mật độ hợp lí
+Bón phân, tưới nước hợp lí và phòng trừ sâu bệnh
-Vì quá trình quang hợp tích lũy chất hữu cơ cho TB
-Chọn giống có CĐQH tối ưu
-Bón phân, tưới nước hợp lí phòng trừ sâu bệnh
- Tuyển chọn các giống cây có sự phân bố sản phẩm quang hợp vào các bộ phận có giá trị kinh tế cao.
- Các biện pháp nông sinh hoá như bón phân hợp lí,
I.Quang hợp quyết định năng suất cây trồng.
- Quang hợp quyết định khoảng 90-95% năng suất cây trồng
- Năng suất sinh học : là tổng lượng chất khô cây trồng tích luỹ được trong 1 ngày trên 1 đơn vị diện tích trong suốt thời gian sinh trưởng.
- Năng suất kinh tế : là 1 phần của năng suất sinh học được tích luỹ trong các cơ quan có qía trị kinh tế đối với con người
II.Tăng năng suất cây trồng thông qua sự điều khiển quang hợp.
1.Tăng diện tích lá:
- Cơ sở KH:lá là cơ quan quang hợp nên diện tích lá tang-> hấp thụ nhiều AS-> Quang hợp tăng
-Biện pháp:
+Sử dụng cây trồng có hệ số lá cao
+Điều khiển cây trồng với mật độ hợp lí
+Bón phân, tưới nước hợp lí và phòng trừ sâu bệnh.
2.Tăng cường độ quang hợp:
-Chọn giống có CĐQH tối ưu
-Bón phân, tưới nước hợp lí phòng trừ sâu bệnh
3.Tăng hệ số kinh tế :
- Tuyển chọn các giống cây có sự phân bố sản phẩm quang hợp vào các bộ phận có giá trị kinh tế cao.
- Các biện pháp nông sinh hoá như bón phân hợp lí,
4.Củng cố:
- Các biện pháp tăng năng suất cây trồng qua sự điều khiển quang hợp?
- Phân biệt năng suất sinh học với năng suất kinh tế?
5.Hướng dẫn học ở nhà :
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Xem và chuẩn bị trước bài 12.
IV. Rút kinh nghiệm:
BÀI 12: HÔ HẤP Ở THỰC VẬT
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:	Học xong bài này học sinh phải:
-Trình bày hô hấp ở thực vật, viết được phương trình tổng quát và vai trò của hô hấp đối với cơ thể thực vật.
-Phân biệt 02 con đường hô hấp ở thực vật: Kị khí & hiếu khí
-Mô tả mối quan hệ giữa hô hấp và quang hợp.
-Nếu được ảnh hưởng của các yếu tố môi trường đối với hô hấp.
2.Kĩ năng: 
-Rèn luyện kĩ năng phân tích.
3.Thái độ: 
-Biết ứng dụng các kiến thức đã học để bảo quản nông sản phẩm.
II.Chuẩn bị:
- Hình : 12.1; 12.2 (Sgk)
- Sơ đồ hô hấp
PHT 1: Phân biệt hô hấp hiếu khí và kị khí
Điểm phân biệt
Hô hấp kị khí
Hô hấp hiếu khí
-Ôxy
-Nơi xảy ra 
-Sản phẩm
-Năng lượng tích lũy
- Không cần
- Tế bào chất
- Giai đoan đường phân: tạo ra a xit piruvic (CH3 CO COOH)
- Lên men tạo rượu (C2H5OH), CO2 hoặc a xit lactic (C3 H6 O3)
- Tích lũy năng lượng ít.(2ATP)
- Cần
- Ti thể
- Chu trình Crep tạo CO2 , H2O 
- Chuỗi truyền điện tử tạo 36 ATP
- Tích lũy 38 ATP
III.Tiến trình tiết dạy:
1.Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ :
Trình bày các biện pháp tăng năng suất cây trồng thông qua sự điều tiết quang hợp ?
3. Bài mới:
Ở thực vật không có cơ quan hô hấp chuyên trách, hoạt động hô hấp ở thực vật diễn ra ở mọi cơ quan của cơ thể. Hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu hoạt động hô hấp ở thực vật diễn ra như thế nào?
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
HĐ 1: Tìm hiểu khái quát hô hấp ở TV
PP Vấn đáp tái hiện
Cho HS quan sát H12.1
SGK.
-Hãy mô tả các thí nghiệm? Mục đích các thí nghiệm là gì?
- Lưu ý: ở thí nghiệm a: cách lắp thiết bị như vậy nhằm loại bỏ CO2 của môi trường
- Vậy biểu hiện bên ngoài của hô hấp TV là gì?
-Bản chất (Bên trong)
- Giải thích thêm về thực chất của quá trình hô hấp.
Dựa vào kiến thức đã học và kết quả ở các TNo nêu trên
- Hãy viết phương trình hô hấp tổng quát?
-Nhìn lại phương trình tổng quát của quá trình hô hấp cho biết:
+Sản phẩm là gì?
+Nhiệt có vai trò gì?
+ATP có vai trò gì?
HĐ 4: Tìm hiểu các con đường hô hấp ở thực vật và hô hấp sáng
PP: Vấn đáp+nc sgk
- Quan sát H 12.2 và hình thành sơ đồ cho HS
-Hãy cho biết ở TV có thể xảy ra những con đường hô hấp nào?
-Điểm chung của 2 con đường này là gì?
-Dựa vào sơ đồ hoàn thành PHT 1
- Hô hấp sáng là gì? Xảy ra ở đâu?
 Có lợi hay có hại cho TV?
HH sáng là nguyên nhân làm cho TV C3 có hiệu quả quang hợp không cao bằng TV C4.
HĐ 3 : Tìm hiểu quan hệ giữa hô hấp với quang hợp và môi trường
PP: Vấn đáp tìm tòi
Dựa vào kiến thức quang hợp đã học hãy cho biết giữa HH và QH có mối quan hệ như thế nào?( dựa vào 2 phương trình tổng quát)
- Hãy cho biết hô hấp chịu ảnh hưởng các yếu tố nào?
Vai trò của mỗi yếu tố?
- Dựa vào kiến thức về quan hệ giữa hô hấp và môi trường, hãy nêu các biện pháp để bảo quản nông phẩm. Mỗi biện pháp cho 1 vd.
- N/c Sgk
TN a: chứng minh hạt nảy mầm thải CO2 
TN b: Phát hiện hạt nảy mầm hấp thụ O2
TN c: Phát hiện hạt nảy mầm thải nhiệt
 - N/c Sgk
- Trả lời
- Trả lời:
- Lên bảng viết phương trình. HS khác bổ sung
- ATP, nhiệt
- Duy trì nhiệt độ thuận lợi cho các hoạt động sống của cây. 
- Cung cấp ATP cho các hoạt động sống của cây.
- hô hấp hiếu khí và hô hấp kị khí
Giai đoạn đường phân tạo ra axit piruvic (CH3COCOOH)
-Là quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ở ngoài sáng
-Hại
- Đọc SgK
- Trả lời
-Sản phẩm của quá trình này là nguyên liệu của quá trình kia và ngược lại.
-Nước, nhiệt độ, Oxy, CO2 
Dùng kiến thức cá nhân để trả lời
I. Khái quát hô hấp ở thực vật:
1.Hô hấp ở thực vật là gì?
-Là quá trình oxi hóa sinh học (dưới tác động của E.) diễn ra trong TB sống,trong đó các phân tử cacbohidrat (glucozo) bị phân giải đến CO2 và H2O, một phần NL giải phóng được tích lũy dưới dạng ATP.
2. Phương trình hô hấp tổng quát:
C6H12O6 + 6 02 à 6CO2 + 6H2O + Q( nhiệt, ATP)
3. Vai trò của hô hấp đối với thực vật:
- Duy trì nhiệt độ thuận lợi cho các hoạt động sống của cây. 
- Cung cấp ATP cho các hoạt động sống của cây.
II. Các con đường hô hấp ở thực vật.
- Giống nhau: Giai đoạn đường phân tạo ra axit piruvic (CH3COCOOH)
-Khác nhau
PHT1
III. Hô hấp sáng:
1.Khái niệm:
-Là quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ở ngoài sáng
2.Điều kiện xảy ra
-Chỉ có ở TV C3
-Cường độ ánh sáng quá cao, CO2 cạn kiệt, O2 tích lũy lại nhiều
-Xảy ra tại lục lạp, ti thể và peroxixom.
3.Đặc điểm:
-Xảy ra đồng thời với quang hợp, không tạo ra ATP và tiêu hao rất nhiều sản phẩm quang hợp.
IV. Quan hệ giữa hô hấp với quang hợp và môi trường:
1.MQH giữa HH và QH:
Sản phẩm của quá trình này là nguyên liệu của quá trình kia và ngược lại.
2. Mối quan hệ giữa HH và môi trường:
a. Nước 
b. Nhiệt độ 
c. ô xy 
d. Hàm lượng CO 2
* Hô hấp và bảo quản nông phẩm:
Quá trình HH làm phân hủy các nguyên liệu dự trữ bên trong nông sản. 
Biện pháp:
- Khống chế độ ẩm của nông phẩm.
VD: làm khô, sấy phơi... đối với các loại đậu....
-Khống chế nhiệt độ môi trường.
VD: tủ lạnh, kho lạnh...
-Khống chế thành phần khí của môi trường bảo quản
VD: sử dụng CO2 ở nồng độ cao 
4. Củng cố: 
5. Hướng dẫn học ở nhà:	
- Học bài và trả lời các câu hỏi Sgk
- Nắm sơ đồ các con đường hô hấp (H12.1)
IV.Rút kinh nghiệm:Bài 13: THỰC HÀNH PHÁT HIỆN DIỆP LỤC VÀ CARÔTENÔIT
I. Mục tiêu
1 Kiến thức:
Sau khi học xong bài này học sinh cần:
- Làm được thí nghiệm phát hiện diệp lục và carôtenôit.
- Xác định được diệp lục trong lá, carôtenôit trong lá già, trong quả và trong củ.
2. Kĩ năng: 
-Thực hành thí nghiệm.
3. Thái độ :
 - Áp dụng kiến thức vào nghiên cứu khoa học.
II. chuẩn bị:
1. Dụng cụ:
- Cốc thủy tinh 20 - 50 ml.
- Ống đong 20 - 50 ml có chia độ.
- Ống nghiệm.
- Kéo.
2. Hóa chất:
- Nước sạch.
- Cồn trắng.
3. Mẫu thực vật để chiết sắc tố.
- Lá xanh tươi.
- Lá có màu vàng.
- Các loại quả có màu đỏ: Gấc, hồng.
- Các loại củ có màu đỏ vàng: Cà rốt, nghệ
III. Nội dung và cách tiến hành:
 1. Ổn định lớp:
- Chia lớp thành 4 nhóm: mỗi nhóm tiến hành 1 thí nghiệm.
2.Thí nghiệm 1: diệp lục.
3. Thí nghiệm 2: Chiết rút carôtenôit.
 Giáo viên hướng dẫn thực hành theo từng nội dung của từng thí nghiệm và quan sát học sinh thực hành. 
IV. Thu hoạch:
- Các nhóm báo cáo kết quả trước lớp.
- Mỗi HS làm một bản tường trình, theo nội dung sau:
Cơ quan của cây
Dung môi chiết rút
Màu sắc dịch chiết
Xanh lục
Đỏ, da cam, vàng, vàng lục
Lá
Xanh tươi
- Nước (đối chứng)
- Cồn (thí nghiệm)
Vàng
- Nước (đối chứng)
- Cồn (thí nghiệm)
Quả
Gấc
- Nước (đối chứng)
- Cồn (thí nghiệm)
Cà chua
- Nước (đối chứng)
- Cồn (thí nghiệm)
Củ
Cà rốt
- Nước (đối chứng)
- Cồn (thí nghiệm)
Nghệ
- Nước (đối chứng)
- Cồn (thí nghiệm)
 Ghi kết quả quan sát được vào các ô tương ứng và rút ra nhận xét về: 
 + Độ hòa tan của các sắc tố trong các dung môi.
 + Trong mẫu thực vật nào có sắc tố gì.
 + Vai trò của lá xanh và các loài rau, hoa, quả trong dinh dưỡng của con người
Bài 14: THỰC HÀNH PHÁT HIỆN HÔ HẤP Ở THỰC VẬT
I. Mục tiêu
 1 Kiến thức:
Sau khi học xong bài này học sinh cần:
- Phát hiện HH của thực vật qua sự thải CO2.
- Phát hiện HH của thực vật qua sự hút O2.
2. Kĩ năng:
Thực hành thí nghiệm.
3. Thái độ:
- Áp dụng kiến thức vào nghiên cứu khoa học.
II. chuẩn bị:
1. Dụng cụ:
- Bình thủy tinh 1000 ml, nút cao su không khoan lỗ, nút cao su có khoan lỗ vừa khít với ống thủy tinh hình chữ U và phễu thủy tinh, ống nghiệm, cố có mỏ.
2. Hóa chất:
- Nước bari [Ba(OH)2] hay nước vôi trong [Ca(OH)2], diêm
3. Mẫu thực vật để chiết sắc tố.
- Hạt (lúa, ngô hay các loại đậu) mới nhú mầm.
III. Nội dung và cách tiến hành:
 1. Ổn định lớp:
- Chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm từ 5 - 6 HS:
2.Thí nghiệm 1: Phát hiện hô hấp qua sự thải CO2.
Tiến hành thí nghiệm:
- Cho vào bình thủy tinh 50g các loại hạt mới nhú mầm. Nút chặt bình bằng nút cao su đã gắn ống thủy tinh hình chữ U và phễu.
Công việc này HS phải tiến hành trước giờ lên lớp ít nhất từ 1,5 - 2 giờ. Do HH của hạt, CO2 tích lũy lại trong bình, CO2 nặng hơn không khí nên nó không thể khuếch tán qua ống và phễu vào không khí xung quanh.
- Vào thời điểm bắt đầu thí nghiệm, cho đầu ngoài của ống hình chữ U vào ống nghiệm có chứa nước bari hay nước vôi trong. Sau đó, rót nước từ từ từng ít một qua pheux vào bình chứa hạt. Nước sẽ đẩy không khí ra khỏi bình vào ống nghiệm. Vì không khí đó giàu CO2 → nước bari hay nước vôi trong sẽ bị vẫn đục.
- Để so sánh, lấy một ống nghiệm có chứa nước bari hay nước vôi trong và thở bằng miệng vào đó qua 1 ống thủy tinh hay ống lá cây đu đủ. Nước vôi trong trường hợp này cũng bị vẫn đục. HS tự rút ra kết luận về HH của cây.
3. Thí nghiệm 2: Phát hiện hô hấp qua sự thải O2.
Lấy 2 phần hạt mới nhú mầm (mỗi phần: 50 g). Đổ nước sôi lên một trong 2 phần hạt đó để giết chết hạt. Tiếp theo, cho mỗi phần hạt vào mỗi bình và nút chặt. Thao tác này phải được HS tự tiến hành trước giờ lên lớp từ 1,5 - 2 giờ.
Đến thời điểm thí nghiệm, mở nút bình chứa hạt sống và nhanh chóng đưa nến (que diêm) đang cháy vào bình. Nến (que diêm) → tắt ngay, vì sao?. Sau đó, mở nút bình chứa hạt đã bị giết chết đưa nến (que diêm) đang cháy vào bình, nến (que diêm) tiếp tục cháy
IV. Thu hoạch:
- Các nhóm báo cáo kết quả trước lớp.
- Mỗi HS làm một bản tường trình các thí nghiệm đã làm và rút ra nhận xét cho từng thí nghiệm:
Bài 15-16: TIÊU HOÁ Ở ĐỘNG VẬT
I.Mục tiêu: Học xong bài này học sinh phải nắm được:
1.Kiến thức
-Mô tả được quá trình tiêu hoá trong không bào tiêu hoá ở động vật đơn bào, trong ống tiêu hoá và ống tiêu hoá.
-Phân biệt được tiêu hoá ngoại bào và nội bào. 
-Nêu được chiều hướng tiến hoá của hệ tiêu hoá từ động vật đơn bào đến đa bào bậc thấp, đến đa bào bậc cao.
-Từ đó thấy được sự khác biệt trong quá trình hấp thụ các chất từ môi trường vào trong cơ thể ở động vật và thực vật.
-Mô tả cấu tạo ống tiêu hóa ở thú ăn thịt và thú ăn thực vật
-So sánh được cấu tạo và chức năng của ống tiêu hóa ở thú ăn thịt và thú ăn thực vật
2. Kĩ năng
-Phát triển tư duy, so sánh, khái quát hóa.
-Rèn kỹ năng nghiên cứu quan sát phân tích tranh vẽ.
3. Thái độ
-Xây dựng cơ sở khoa học trong chăn nuôi cũng như ý thức bảo tồn một số loài động vật quý hiếm trong tự nhiên.
II.Chuẩn bị:
- Giáo án
-Tranh vẽ phóng to hình 15.1, 15.2, 15.3, 15.4, 15.5, 15.6 SGK.
-PHT
Bộ phận
Động vật ăn động vật
Động vật ăn thực vật
Miệng
-Rằng cửa: hình nêm-> Gặm và lấy thịt ra
-Răng nanh: Nhọn -> Cắn và giữ con mồi
-Răng hàm nhỏ-> ít sử dụng
-Răng cửa, răng nanh:to -> Giữ và giật cỏ
-Tấm sừng (hàm trên): răng dưới tì vào giữ cỏ
-Răng hàm: có nhiều gờ-> Nghiền nát thức ăn
Dạ dày
-Dạ dày đơn: 1 túi lớn chứa thức ăn
-Quá trình tiêu hóa:
+TH cơ học:Dạ dày co bóp làm nhuyễn thức ăn và trộn đều với dịch vị.
+TT HH: tiết pepsin-> protein thành axit amin
-Thỏ, ngựa dạ dày đơn
-ĐV nhai lại( dạ dày 4 ngăn):trâu, bò
+Dạ cỏ: Chứa thức ăn, làm mềm và lên men thức ăn nhờ VSV cộng sinh.
+Dạ tổ ong:Góp phần đưa thức ăn lên miệng.
+Dạ lá sách:hấp thụ lại nước
+Dạ múi khế:Tiết ra pepsin và Hcl để tiêu hóa protein
Ruột
-Ruột non ngắn-> tiêu hóa và hấp thụ chất dinh dưỡng.
-Ruột già ngắn-> Hấp thụ lại nước và thải bã 
-Manh tràng tiêu biến thành ruột tịt -> Ít có nhiệm vụ tiêu hóa.
-Ruột non dài-> Tiêu hóa và hấp thụ chất dinh dưỡng.
-Ruột già lớn-> Hấp thụ lại nước và thải bã
-Manh tràng lớn-> Tiêu hóa thức ăn nhờ VSV cộng sinh và chất dinh dưỡng được hấp thụ qua thành manh tràng vào máu.
III.Tiến trình tiết dạy:
1.Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ :
3.Bài mới::
GV: Sinh vật muốn tồn tại phải thực hiện các quá trình gì?
HS: Phải trao đổi chất với môi trường.
GV: Cây xanh tồn tại được nhờ thường xuyên trao đổi chất với môi trường ngoài thông qua các quá trình quang hợp, hô hấp, hút nước và muối khoáng. Vậy động vật và con người thực hiện trao đổi chất với môi trường như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
HĐ 1: Tìm hiểu quá trình tiêu hóa
PP: Vấn đáp +nc sgk
Cho HS quan sát nghiên cứu các tranh vẽ trong SGK và đánh dấu × vào ô trống cho câu hỏi về tiêu hoá. 
-Thế nào là tiêu hoá?
-Quá trình tiêu hoá xảy ra ở đâu trong cơ thể động vật?
Tiêu hoá là quá trình biến đổi và hấp thụ thức ăn từ môi trường được đưa vào cơ thể.
Quá trình tiêu hoá xảy ra ở:
+Bên trong tế bào: tiêu hoá nội bào.
+Bên ngoài tế bào: tiêu hoá ngoại bào
I.Khái niệm tiêu hoá:
-Tiêu hoá là quá trình biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thu được.
-Có hai hình thức tiêu hóa là:
+Tiêu hóa nội bào
+Tiêu hóa ngoại bào
Tiêu hoá ở động vật đơn bào xảy ra như thế nào đó là hình thức tiêu hóa nội bào hay ngoại bào?
Cho HS quan sát H15.1 SGK từ đó mô tả quá trình tiêu hoá thức ăn ở trùng đế giày.
Đọc và trả lời câu hỏi ở Phần II SGK.
HS nghiên cứu H15.1 sau đó trả lời:
-Thức ăn từ môi trường vào tế bào, hình thành không bào tiêu hoá bao lấy thức ăn.
-Lizôxôm gắn vào không bào, và tiết Enzim vào không bào để tiêu hoá thức ăn thành chất đơn giản đi vào tế bào chất.
-Chất thải được thải ra ngoài môi trường.
-Đó là hình thức tiêu hoá nội bào.
-Đáp án 2→ 3→ 1 (B).
II.Tiêu hoá ở động vật chưa có cơ quan tiêu hoá:
-Đại diện: động vật đơn bào
-Quá trình tiêu hóa:
+Tiêu hóa nội bào
+Thức ăn được thực bào và tiêu hóa nhờ enzyme tiết ra từ lizoxom
Cho HS quan sát nghiên cứu H15.2 tiêu hoá thức ăn trong túi tiêu hoá của thuỷ tức.
-Túi tiêu hóa có đặc điểm cấu tạo như thế nào?
-Mô tả quá trình tiêu hoá và hấp thụ thức ăn của thuỷ tức?
- Tại sao phải có quá trình tiêu hoá nội bào?
-Ưu điểm của tiêu hóa thức ăn ở ĐV có túi tiêu hóa so với ĐV đơn bào?
-Nhận xét về còn đường thức ăn?
+Có dạng hình túi, có lỗ thông
+Trên thành túi có nhiều Tb tuyến
Thức ăn từ môi trường qua miệng đến túi tiêu hoá, nhờ Enzim tiêu hoá tiêu hoá thức ăn. Sau đó thức ăn được tiêu hoá tiếp tục trong các tế bào trên thành túi tiêu hoá.
-Vì ở túi tiêu hoá thức ăn mới được biến đổi dở dang, cơ thể chưa hấp thụ được.
-Tiêu hoá được nhiều loại thức ăn, và những thức ăn có kích thước lớn.
-Có sự đi ngược trở lại.
III.Tiêu hoá ở động vật có túi tiêu hoá:
-Đại diện: Ruột khoang, Giun dẹp.
-Cấu tạo:
+Có dạng hình túi, có lỗ thông
+Trên thành túi có nhiều Tb tuyến
-Quá trình tiêu hóa:
+Thức ăn được tiêu hóa ngoại bào trong túi tiêu hóa nhờ enzim tiết ra từ các Tb tuyến
+Sau khi tiêu hóa trong túi tiêu hóa, tiếp tục được hấp thụ vào trong Tb để tiêu hóa nội bào.
 HS quan sát các hình vẽ 15.3 đến 15.6, cho biết sự tiêu hoá ở những động vật này khác với thuỷ tức ở điểm nào?
-Vậy ống tiêu hoá là gì? Đặc điểm gì khác với túi tiêu hoá?
- Ống tiêu hoá ở người gồm bộ phận nào?
Cho HS nghiên cứu SGK và trả lời nội dung bảng 15.
-Thức ăn được tiêu hoá như thế nào trong ống tiêu hoá?
-Sự tiêu hoá trong ống tiêu hoá có ưu điểm gì?
-Nhận xét về con đường đi của thức ăn?
Điều này đảm bảo không có sự pha lẫn giữa thức ăn và chấ thải.
Qua đó rút ra kết luận về chiều hướng tiến hóa của cơ quan tiêu hóa.
HĐ 2 Tìm hiểu đặc điểm tiêu hóa của thú ăn thịt và thú ăn thực vật
PP: Vấn đáp+PHT
-Vì sao ở thú ăn thịt, răng nanh lại phát triển mạnh. Trong khi đó răng hàm kém phát triển?
-Vì sao ở thú ăn thực vật, ruột dài hơn so với thú ăn động vật?
-Vì sao manh tràng ở thú ăn thực vật phát triển mạnh hơn thú ăn thịt?
-Ở động vật nhai lại, thức ăn được di chuyển trong dạ dày qua 4 ngăn như thế nào?
-Vì sao người ta gọi dạ múi khế là dạ dày thực sự?
-Vì sao manh tràng ở thú ăn TV có dạ dày đơn lại phát triển hơn ở thú ăn TV có dạ dày 4 ngăn?
HS quan sát và trả lời: đã có ống tiêu hoá.
Ống tiêu hoá là một ống dài với nhiều bộ phận có những chức năng khác nhau. Thức ăn chỉ đi theo một chiều.
HS nghiên cứu tranh 15.6 trả lời.
HS nghiên cứu SGK và trả lời các HS khác bổ sung.
-Tiêu hóa cơ học, hóa học ở ống tiêu hóa và hấp thụ vào máu các chất dinh dưỡng
Các bộ phận của ống tiêu hoá đảm nhiệm các chức năng khác nhau do đó tiêu hoá được nhiều loại thức ăn và hiệu quả cao hơn.
-Đi theo 1 chiều.
-Vì răng nhanh có nhiệm vụ cắn giữ con mồi, ở thú ăn cỏ, nếu răng nhọn thì không thể giật cỏ.
-Do thức ăn thực vật là loại thức ăn khó tiêu hóa và ít chất dinh dưỡng, nên ruột dài để tiêu hóa kĩ hơn, hấp thụ triệt để hơn.
-vì manh trang chứa VSV giúp tiêu hủy xellulozo
-Dạ cỏ Ò Dạ tổ ong Ò Dạ lá sách Ò Dạ múi khế .
-Vì dạ múi khế mới tiết ra pepsin, HCl để tiêu hóa thức ăn.
-Vì đối với thú ăn TV, một phần thức ăn đã được VSV phân hủy ở dạ cỏ.
IV.Tiêu hoá ở động vật có ống tiêu hoá:
-Đại diện: ĐV có xương sống và nhiều loài ĐV không xương sống.
-Cấu tạo:
Miệng-> hầu-> thực quản-> dạ dày-> ruột non -> ruột già-> hậu môn
-Quá trình tiêu hóa:
+Tiêu hóa ngoại bào nhờ enzim thủy phân được tiết ra từ các TB của tuyến tiêu hóa
+Thức ăn đi qua ống tiêu hóa sẽ được tiêu hóa cơ học và hóa học thành những chất đơn giản và được hấp thụ vào máu.
*Chiều hướng tiến hóa:
+Về cấu tạo: Càng phức tạp hơn( từ chưa có cơ qurn tiêu hóa đến có cơ quan tiêu hóa)
+Về hình thức tiêu hóa; Từ tiêu hóa nội bào đến tiêu hóa ngoại bào.
+Về tính chuyên hóa: Sự chuyên hóa ngày càng rõ rệt-> hiệu quả cao.
V. Đặc điểm tiêu hóa của thú ăn thịt và thú ăn thực vật
PHT
4.Củng cố: 
-Rút ra chiều hướng tiến hoá của hệ tiêu hoá ở động vật: 
+Cấu tạo ngày càng phức tạp
+Sự chuyên hóa về chức năng ngày càng rõ rệt
+Từ tiêu hóa nội bào -> tiêu hóa ngoại bào
5.Hướng dẫn học ở nhà:
-Trả lời các câu hỏi sgk
-Xem trước bài mới
IV.Rút kinh nghiệm
Bài 17 : HÔ HẤP Ở ĐỘNG VẬT
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Học xong bài này HS phải:
-Nêu được các đặc điểm chung của bề mặt hô hấp tế bào
-Nêu và mô tả sơ lượt cơ quan hô hấp của động vật ở cạn và dưới nước
- Giải thích được vì sao các động vật có khả năng trao đổi khí một cách có hiệu quả
- Rút ra được sự tiến hóa dần của cơ quan hô hấp và hình thức trao đổi khí ở các nhóm động vật.
2.Kĩ năng:
-Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.
- Rèn luyện kĩ năng làm việc theo nhóm.
II.Chuẩn bị:
- Các tranh vẽ về cơ quan hô hấp của động vật : phổi, mang, và các tranh vẽ trong sgk 
III.Tiến trình tiết dạy:
1.Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:
 Hô hấp có ý nghĩa như thế nào đối với cơ thể ? Những sinh vật khác nhau thì hoạt động hô hấp và hiệu quả hô hấp giống hay khác nhau ? Hiệu quả hô hấp phụ thuộc vào những yếu tố nào? Chúng ta vào bài mới : HÔ HẤP Ở ĐỘNG VẬT
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
HĐ 1: Tìm hiểu khái niệm hô hấp
PP: vấn đáp tái hiện
-Hoàn thành câu hỏi lệnh
HĐ 2: Tìm hiểu bề mặt trao đổi khí
PP: Vấn đáp+ nc sgk
VD: da của ếch là 1 bề mặt trao đổi khí.
-Ếch hô hấp qua đâu?
Vậy bề mặt trao đổi khí là gì?
Từ đó rút ra đặc điểm của bề mặt trao đổi khí?

Tài liệu đính kèm:

  • docxGiao an hoc ki 1_12171176.docx