1. Mục tiêu :
a. Kiến thức :-Nêu được vai trị của thực vật đối với động vật và người.
- Nêu được 1 số VD khác nhau cho thấy TV là nguồn cung cấp thức ăn và là nơi ở của động vật
- Hiểu được vai trò gián tiếp của TV trong việc cung cấp thức ăn cho con người thông qua VD cụ thể về dây chuyền thức ăn
b. Kỹ năng :-Nu cc ví dụ về vai trị của cy xanh đối với đời sống con người và nền kinh tế.
- Rèn kỹ quan sát, làm việc độc lập và theo nhóm
c.Thái độ : - Có ý thức bảo vệ cây cối bằng hành động cụ thể
2. Chuẩn bị :
a/ GV: Tranh sơ đồ TĐK . Tranh vẽ hoặc ảnh: ĐV ăn TV, ĐV sống - cây .Bản xanh SGK/153.
b/ HS: Xem lại hình vẽ sơ đồ TĐK. Sưu tầm tranh ảnh TV là nơi sống ĐV
3. Phương pháp dạy học :
- Trực quan, đàm thoại , giảng giải, hợp
VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT ĐỐI VỚI ĐỘNG VẬT VÀ ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI Tiết 58 Ngày dạy: 1. Mục tiêu : a. Kiến thức :-Nêu được vai trị của thực vật đối với động vật và người. - Nêu được 1 số VD khác nhau cho thấy TV là nguồn cung cấp thức ăn và là nơi ở của động vật - Hiểu được vai trò gián tiếp của TV trong việc cung cấp thức ăn cho con người thông qua VD cụ thể về dây chuyền thức ăn b. Kỹ năng :-Nêu các ví dụ về vai trị của cây xanh đối với đời sống con người và nền kinh tế. - Rèn kỹ quan sát, làm việc độc lập và theo nhóm c.Thái độ : - Có ý thức bảo vệ cây cối bằng hành động cụ thể 2. Chuẩn bị : a/ GV: Tranh sơ đồ TĐK . Tranh vẽ hoặc ảnh: ĐV ăn TV, ĐV sống - cây .Bản xanh SGK/153. b/ HS: Xem lại hình vẽ sơ đồ TĐK. Sưu tầm tranh ảnh TV là nơi sống ĐV 3. Phương pháp dạy học : - Trực quan, đàm thoại , giảng giải, hợp nhóm 4. Tiến trình : 4.1/ Ổn định tổ chức : KTSS 4.2/ Kiểm tra bài cũ : a/ TV giữ đất chống xói mòn ntn ? (5đ) b/ Vai trò của rừng trong việc hạn chế lũ lụt, hạn hán ntn ? (5đ) Trả lời : a/ Nhờ có hệ rễ giữ đất, tán cây cản bớt sức nước chảy do mưa lớn gây ra , nên thực vật có vai trò trong việc chống xói mòn b/ Mất rừng sau khi mưa lớn , đất bị xói mòn sẽ lấp sông, hồ gây ngập lụt vùng thấp và hạn hán tại chỗ 4.3/ Giảng bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học * Hoạt động 1: TV cung cấp oxi và thức ăn cho ĐV GV cho hs xem tranh sơ đồ TĐK và H48.1 HS thảo luận nhóm trả lời 3 câu hỏi mục 1: + Lượng oxi mà TV nhà ra có ý nghĩa gì đ/v các SV khác (kể cả con người) ? HS: Không có cây xanh thì ĐV và con người sẽ chết vì không có oxi + Các chất hữu cơ do TV chế tạo ra có ý nghĩa gì trong tự nhiên HS: Là thức ăn cho mọi sinh vật - Đại diện nhóm báo cáo HS làm bài tập nêu VD về ĐV ăn TV à điền bảng theo mẫu sgk và rút ra nhận xét - Gọi hs lên điền bảng và rút ra nhận xét về quan h65 giữa ĐV và TV GV nhận xét bổ sung GV đưa thêm thông tin về TV gây hại cho ĐV sgk/153 GV tiểu kết * Hoạt động 2 : Thực vật cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho ĐV GV cho hs quan sát h48.2 sgk + Qua quan sát rút ra nhận xét gì? HS: TV là nơi ở, làm tổ của ĐV + Trong tự nhiên có ĐV nào lấy cây làm nhà nữa không ? HS: Chim, ong, khỉ, sóc, dơi, rắn à trình bày tranh ảnh sưu tầm HS rút ra kl * GDMT: GV:Thực vật có vai trò quan trọng với động vật và đời sống con người.Các em cần phải làm gì để bảo vệ thực vật? HS:Có ý thức bảo vệ cây trồng, tham gia tích cực vào sản xuất nông nghiệp để tăng số lượng cây trồng, tăng sản phẩm trong nông nghiệp. Phần I: Vai trò của TV đối với động vật I/ TV cung cấp oxi và thức ăn cho ĐV - TV cung cấp oxi cho hô hấp - Cung cấp chất hữu cơ làm thức ăn cho con người và ĐV II/ Thực vật cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho ĐV - TV cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho ĐV 4.4/ Củng cố và luyện tập - TV có vai trò gì đ/v ĐV ? - Hãy thay thế các từ ĐV, TV bằng tên cây hoặc con vật cụ thể trong các chỗui liên tục sau đây: Th ăn Th ăn Th ăn Th ăn ĐV ăn thịt hoặc TV Con người ĐV ĐV ăn cỏ TV t t/ăn t/ăn 4.5/ Hướng dẫn hs học ở nhà - Học bài, trả lời câu hỏi SGK - Chuẩn bị: “ Phần II (tt) ”Tìm hiểu những cây có giá trị sử dụng? Những cây có hại cho sức khỏe con người? l Sưu tầm một số tranh ảnh về 1 số cây quả có giá trị sử dụng hoặc gây hại cho 5. Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: