Giáo án Sinh học lớp 6 - Chương VII: Quả và hạt - Bài 34: Phát tán của quả và hạt - Nguyễn Hoàng Nam - Trường THCS Lộc Hòa

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS phân biệt được các cách phát tán của quả và hạt.

- Tìm ra được các đặc điểm thích nghi với từng cách phát tán của quả và hạt.

2. Kỹ năng:

- Rèn luyện kỹ năng tư duy, quan sát – phân tích.

II. PHƯƠNG PHÁP:

Thảo luận nhóm + Trực quan.

III. PHƯƠNG TIỆN – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Chuẩn bị của giáo viên:

+ Tranh vẽ H.34.1_SGK.

+ Sưu tầm một số mẫu hoặc tranh về các loại quả và hạt khác.

+ Chuẩn bị bảng phụ tr.111_SGK.

2. Chuẩn bị của học sinh:

+ Kẻ bảng trang 111_SGK vào vở bài tập.

 

doc 2 trang Người đăng nguyenphuong Lượt xem 1638Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học lớp 6 - Chương VII: Quả và hạt - Bài 34: Phát tán của quả và hạt - Nguyễn Hoàng Nam - Trường THCS Lộc Hòa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:  - Tiết: 	 Ngày dạy: 
Bài 34. PHÁT TÁN CỦA QUẢ VÀ HẠT 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS phân biệt được các cách phát tán của quả và hạt.
- Tìm ra được các đặc điểm thích nghi với từng cách phát tán của quả và hạt.
2. Kỹ năng: 
- Rèn luyện kỹ năng tư duy, quan sát – phân tích.
II. PHƯƠNG PHÁP:
Thảo luận nhóm + Trực quan.
III. PHƯƠNG TIỆN – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
+ Tranh vẽ H.34.1_SGK.
+ Sưu tầm một số mẫu hoặc tranh về các loại quả và hạt khác.
+ Chuẩn bị bảng phụ tr.111_SGK.
2. Chuẩn bị của học sinh:
+ Kẻ bảng trang 111_SGK vào vở bài tập.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HĐ CỦA HỌC SINH
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số HS
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Hạt gồm các bộ phận nào? Hãy so sánh hạt một lá mầm và hạt hai lá mầm?
- GV nhận xét, bổ sung, cho điểm.
- LT báo cáo sỉ số.
+ HS trả lời.
- Nhận xét, bổ sung.
3. Bài mới: Ta đã biết hầu hết thực vật không có khả năng di chuyển nhưng tại sao chúng lại phân bố khắp nơi? Đặc điểm nào giúp chúng phân bố rộng rãi như vậy?
Hoạt động 1: 
a. Mục tiêu: Phân biệt được các cách phát tán của quả và hạt.
b. Tiến hành: 
1. Các cách phát tán của quả và hạt:
Có 3 cách phát tán:
- Phát tán nhờ gió.
VD: chò, trâm bầu,
- Phát tán nhờ động vật.
VD: ké, hạt thông,
- Tự phát tán.
VD: đậu bắp, chi chi,
- Cho HS n/c thông tin trang 110_ SGK.
+ Thế nào là phát tán?
+ Sự phát tán quả và hạt có ý nghĩa gì đối với đời sống của cây?
- Yêu cầu HS q.sát H.34.1 trang 110_SGK.
- Treo bảng trang 111_SGK, y/c HS thảo luận và lựa chọn đáp án đúng.
- Cho học sinh nêu đáp án ð nhận xét.
+ Như vậy quả và hạt có những cách phát tán nào?
- GV chốt lại kiến thức.
- N/c thông tin SGK.
+ Là lan rộng, xa hơn.
+ Làm cho cây phân bố khắp nơi.
- Quan sát hình vẽ.
- Thảo luận nhóm, suy luận tìm đáp án đúng.
- Nêu kết quả.
+ Phát tán nhờ gió, nhờ ĐV, tự phát tán.
- Nghe và ghi bài.
Hoạt động 2: 
a. Mục tiêu: Phát hiện được các đặc điểm thích nghi của quả và hạt với từng hình thức phát tán.
b. Tiến hành: 
2. Đặc điểm thích nghi với các cách phát tán của quả và hạt:
- Quả và hạt phát tán nhờ gió thường khô, nhỏ, nhẹ, có cánh hoặc có túm lông.
- Quả – hạt phát tán nhờ động vật thường có gai, móc hoặc là thức ăn của ĐV.
- Quả tự phát tán là những quả khô nẻ.
- Cho HS dựa vào kết quả của bảng tr.111_SGK, kết hợp hình vẽ, thảo luận:
+ Những quả và hạt phán tán nhờ gió có thể được mang đi xa nhờ đặc điểm nào?
+ Đặc điểm nào của quả và hạt phù hợp với cách phát tán nhờ động vật?
+ Hãy tìm thêm một số ví dụ khác về quả và hạt phát tán nhờ động vật?
- GV nhận xét, sửa sai.
+ Các loại quả tự phát tán thường có đặc điểm gì?
+ Con người có thể góp phần phát tán quả và hạt không? Bằng những cách nào?
- Mở rộng: từ xa xưa, con người đã biết trồng trọt. Do đó cây trồng được phân bố rộng rãi.
- Thảo luận nhóm:
+ Chúng khô, nhỏ, nhẹ, có cánh hoặc có lông.
+ Thường có móc, gai hoặc là thức ăn của ĐV.
+ Nhãn, ổi, trứng cá, mù u, ớt, bàng, 
- HS bổ sung lẫn nhau.
+ Thường là quả khô nẻ.
+ Như ĐV hoặc chọn lọc và đem trồng, 
- Nghe và ghi nhớ.
4. Củng cố – đánh giá:
- Yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm.
- GV nhận xét, sửa sai.
5. Hướng dẫn làm việc ở nhà:
- Trả lời các câu hỏi trang 112_SGK.
- Xem trước bài 35. “Những điều kiện cần cho hạt nảy mầm”.
- Tiến hành TN1 trang 113_SGK trước 3-4 ngày và mang kết quả TN đến lớp.
Bài tập trắc nghiệm:
Câu 1. Sự phát tán là hiện tượng:
A. Quả và hạt bay xa nhờ gió.	B. Quả và hạt được chuyển đi xa chổ nó sống 
C. Quả – hạt được mang đi xa nhờ ĐV.	D. Quả hạt tự vung vãi khắp nơi.
Câu 2. Nhóm quả nào thích nghi với cách phát tán nhờ động vật?
A. Những quả và hạt có túm lông hoặc có cánh.	B. Những quả và hạt có thể tự tách ra.
C. Những quả và hạt làm thức ăn cho động vật.	D. Câu a và c đúng.	
Bổ sung – rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 34. Phát tán của quả và hạt - Nguyễn Hoàng Nam - Trường THCS Lộc Hòa.doc