Giáo án Sinh học lớp 6 - Chương VIII: Các nhóm thực vật - Bài 37: Tảo - Nguyễn Văn Lực

I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nêu rõ được môi trường sống và cấu tạo của tảo thể hiện tảo là thực vật bậc thấp

- Hiểu rõ những lợi ích thực tế của tảo.

- Tập nhận biết một số tảo thường gặp qua tranh vẽ và vật mẫu (nếu có)

2. Kĩ năng:

* Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, nhận biết

* Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức, tìm và sử lý thông tin. Kỹ năng giao tiếp, trình bày ý tưởng, câu trả lời của mình. Giải thích hiện tượng thực tế tự nhiên.

3. Thái độ:

- Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên, môi trường, yêu thích môn học.

II/ CÁC PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG.

 - Sử dụng phương pháp hợp tác nhóm nhỏ, phương pháp tư duy độc lập, trình bày logic. Quan sát trực quan qua tranh ảnh, thu thập kiến thức từ thực tế.

 

doc 4 trang Người đăng nguyenphuong Lượt xem 5980Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học lớp 6 - Chương VIII: Các nhóm thực vật - Bài 37: Tảo - Nguyễn Văn Lực", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24. Tiết 46
Ngày soạn: 07/02/2014
Ngày dạy: 14/02/2014
Chương VIII: CÁC NHÓM THỰC VẬT
Bài 37: TẢO 
I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
-	Nêu rõ được môi trường sống và cấu tạo của tảo thể hiện tảo là thực vật bậc thấp 
-	Hiểu rõ những lợi ích thực tế của tảo.
-	Tập nhận biết một số tảo thường gặp qua tranh vẽ và vật mẫu (nếu có)
2. Kĩ năng:
* Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, nhận biết
* Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức, tìm và sử lý thông tin. Kỹ năng giao tiếp, trình bày ý tưởng, câu trả lời của mình. Giải thích hiện tượng thực tế tự nhiên.
3. Thái độ:
-	Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên, môi trường, yêu thích môn học.
II/ CÁC PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG.
 - Sử dụng phương pháp hợp tác nhóm nhỏ, phương pháp tư duy độc lập, trình bày logic. Quan sát trực quan qua tranh ảnh, thu thập kiến thức từ thực tế.
III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
	1.Chuẩn bị của giáo viên:
-	Tranh phóng to: tảo xoắn, rong mơ và một số tảo khác.
2.Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc bài trước ở nhà.
IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Các cây sống trong môi trường nước thường có những đặc điểm hình thái như thế nào? Nêu ví dụ?
 - Cây sống ở sa mạc có những đặc điểm gì? Cho ví dụ?
 Trả lời: Cây xương rồng sống ở sa mạc có lá biến thành gai để giảm thoát hơi nước, thân mọng nước để dự trữ nước, thân có màu xanh do tế bào có chứa diệp lục tham gia quang hợp thay cho lá. Ngoài ra, một số loài cây còn có rễ phát triển ăn sâu vào đất để tìm nguồn nước.
 3. Bài mới: Trên mặt nước, ao hồ thường có váng màu vàng hoặc màu lục. Váng đó là do những cơ thể thực vật nhỏ bé là Tảo tạo nên. Tảo còn gồm những cơ thể lớn hơn, sống ở nước ngọt hoặc nước mặn.
Hoạt động 1. Cấu tạo của tảo
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
a. Quan sát tảo xoắn
- GV giới thiệu tảo xoắn và nơi ở.
- GV hướng dẫn HS quan sát một sợi tảo trên tranh yêu cầu HS trả lời câu hỏi :
1. Tảo xoắn có cấu tạo như thế nào?
2. Mỗi TB tảo xoắn có cấu tạo như thế nào ?
3. Vì sao tảo xoắn có màu lục?
- GV nhận xét
- GV: Tảo xoắc sinh sản bằng cách nào?
- GV giảng giải: Tên gọi là tảo xoắn do chất nguyên sinh có dải xoắn chứa diệp lục.
b. Quan sát rong mơ:
- GV giới thiệu môi trường sống của rong mơ.
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh rong mơ, trả lời câu hỏi :
1. Rong mơ có hình dạng như thế nào?
2. Vì sao rong mơ có màu nâu? 
3. So sánh hình dạng cấu tạo ngoài của rong mơ với cây bàng?
4. Rong mơ SS bằng hình thức nào?
- GV nhận xét.
- GV cần nhấn mạnh: Mặc dầu rong mơ cũng có dạng giống một cây với “thân”, “rễ”, “lá” nhưng đó không phải là thân, lá, rễ thật sự (nó bám vào đáy là nhờ giá bám ở gốc). Rong mơ chưa có thân, lá, thật sự vì ở các bộ phận đó chưa phân biệt các loại mô, đặc biệt chưa có mô dẫn (do dó nó phải sống trong nước); bộ phận giống quả chỉ là phao nổi, bên trong chứa khí, giúp rong mơ có thể đứng thẳng trong nước. 
- GV yêu cầu HS so sánh cấu tạo của tảo xoắn và rong mơ
- GV tóm tắt ý kiến ở gốc bảng
- HS lắng nghe
- HS quan sát một sợi tảo trên tranh, trả lời câu hỏi:
1. Cơ thể tỏa xoắn được cấu tạo bằng 1 sợi, gồm nhiều TB hình chữ nhật, có màu xanh lục.
2. Có vách tế bào, nhân tế bào, thể màu.
3. Vì thể màu chứa diệp lục.
- HS nghe và ghi bài.
- HS: 
+ SS bằng cách đứt ra thành từng đoạn, mỗi đoạn phát triển thánh 1 tảo mới gọi là SS vô tính (SS sinh dưỡng)
+ SS bằng cách kết hợp (tiếp hợp) giữa 2 TB gần nhauàhợp tửàsợi tảo mới: gl ss hữu tính.
- HS lắng nghe
- HS quan sát tranh rong mơ, trả lời câu hỏi đạt:
1. Hình dạng giống như 1 cây nhưng chưa có rễ thân lá thực sự.
2. Vì trong tế bào ngoài chất diệp lục còn có chất màu phụ màu nâu.
3. Giống: hình dạng giống một cây
 Khác: chưa có rễ, thân, lá thật sự.
4. Bằng hình thức SSSD và SSHT (kết hợp giữa tinh trùng và noãn cầu).
- HS lắng nghe
- HS so sánh: giống nhau: cơ thể đa bào, chưa có thân, rễ, lá, có thể màu trong cấu tạo tế bào; khác nhau: về hình dạng, màu sắc.
a. Quan sát tảo xoắn:
 Cơ thể tảo xoắn là một sợi gồm nhiều tế bào hình chữ nhật có màu xanh lục.
b. Quan sát rong mơ:
 Rong mơ có hình dạng giống một cây nhưng chưa có rễ, thân, lá thật sự.
Kết luận chung:
 Tảo là TV bậc thấp có cấu tạo đơn giản, cơ thể gồm một hoặc nhiều TB, chưa có rễ, thân, lá, có màu sắc khác nhau và luôn có chất diệp lục, hầu hết sống ở nước.
Hoạt động 2. Một vài tảo khác thường gặp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV sử dụng tranh -> giới thiệu một số tảo khác.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục qSGK tr.124, kết hợp với nội dung so sánh giữa tảo xoắn và rong mơ ở hoạt động trước -> hãy rút ra nhận xét đặc điểm thực vật bậc thấp có đặc điểm gì?
- GV cung cấp thêm một vài loài tảo quí hiếm có ở Việt Nam:
+ Rong hồng vân: thuộc ngành Tảo đỏ, gặp ở Khánh Hòa, Ninh Thuận, có giá trị làm thuốc trị đại tràng, trĩ và dùng làm thực phẩm.
+ Rong mơ mềm: thuộc ngành Tảo nâu, gặp ở Cẩm Phả, đảo Cô Tô (Quảng Ninh), Cát Bà (Hải Phòng), Khánh Hòa, làm thuốc trị đái tháo đường, bướu cổ, làm nguyên liệu chế biến alginat dùng trong công nghiệp.
- HS lắng nghe 
- HS đọc thông tin -> nhận xét sự đa dạng của tảo về: hình dạng, cấu tạo, màu sắc -> rút ra nhận xét đạt: tảo là thực vật bậc thấp, có một hay nhiều tế bào.
- HS lắng nghe. 
 Tảo là nhóm thực vật bậc thấp mà cơ thể gồm một hay nhiều tế bào, cấu tạo đơn giản; có diệp lục; chưa có rễ, thân, lá. Hầu hết tảo sống ở nước.
Hoạt động 3. Vai trò của tảo
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS trả lời CH:
1. Tảo sống trong nước có lợi gì?
2.Với đời sống con người tảo có lợi gì?
3. Khi nào tảo có thể gây hại? 
- GV nhận xét 
- GDMT: về:
+ Hiện tượng “nước nở hoa”.
+ Ở vùng biển người ta thường vớt rong mơ về để làm phân bón.
+ Một số vai trò của tảo.
à Căn cứ vào tình hình thực tế mà ta nên phát triển hay giảm bớt tảo để bảo vệ môi trường, sinh giới quanh vùng có tảo.
- HS nghiên cưu thông tin, thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi theo nội dung SGK -> nêu được vai trò của tảo trong tự nhiên và trong đời sống con người.
- HS ghi bài.
- HS lắng nghe
* Lợi ích:
- Tạo ra oxi và cung cấp thức ăn cho các ĐV ở nước.
- Làm thức ăn cho người và gia súc
- Cung cấp nguyên liệu cho làm phân bón, làm thuốc và nguyên liệu trong công nghiệp 
* Tác hại: làm nhiễm bẩn nguồn nước, quấn quanh gốc cây lúa làm khó đẻ nhánh,
4. Củng cố đánh giá: 
* Thực hành – luyện tập:
Câu 1: Cơ thể của tảo có cấu tạo :	Câu 2: Tảo là thực vật bậc thấp vì:
a. Đã có rễ, thân, lá	a. Tất cả đều là đơn bào 	
b. Sống ở nước 	b. Tất cả đều là đa bào
c. Chưa có rễ, thân, lá	 c. Có dạng đơn bào và đa bào 
* Vận dụng.
- Vận dụng kiến thức để hạn chế sự ô nhiễm nguồn nước gây ra bởi tảo, biết một số tác hại và lợi ích của tảo để có hướng sử dụng phù hợp.
5. Dặn dò:
Học bài và trả lời câu hỏi cuối sách.
Đọc phần Em có biết ?
Chuẩn bị bài tiếp theo: Bài 38.
Mỗi HS chuẩn bị: mẫu cây rêu, kính lúp cầm tay.
Bổ xung kiến thức sau tiết dậy
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 37. Tảo - Nguyễn Văn Lực.doc