1. Mục tiêu:
1.1.Kiến thức:
HS biết được môi trường sống của cây rêu, cấu tạo cơ quan sinh dưỡng của rêu.
HS Hiểu được và mô tả được rêu là thực vật đã có thân , lá nhưng cấu tạo đơn giản.
Sơ lược về cơ quan và sự hình thành cây rêu mới. Nêu được vai trò của rêu
1.2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, phân tích kênh hình, kênh chữ, hoạt động nhóm, vẽ hình . Kỹ năng tự tin khi trình bày, kỹ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, hợp tác nhóm, kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin.
1.3.Thái độ : Giáo dục hs yêu thích bộ môn
2. Trọng tâm:
Cây rêu, túi bào tử và phát triển của rêu
3 .Chuẩn bị
3.1 GV: Tranh vẽ cây rêu
Tranh túi bào tử và sự phát triển của cây rêu
3.2 HS: Chuẩn bị cây rêu tường
Đọc bài, dự kiến trả lời các câu hỏi thảo luận
Bài 38 Tiết 46 RÊU- CÂY RÊU Tuần dạy: 24 1. Mục tiêu: 1.1.Kiến thức: HS biết được môi trường sống của cây rêu, cấu tạo cơ quan sinh dưỡng của rêu. HS Hiểu được và mô tả được rêu là thực vật đã có thân , lá nhưng cấu tạo đơn giản. Sơ lược về cơ quan và sự hình thành cây rêu mới. Nêu được vai trò của rêu 1.2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, phân tích kênh hình, kênh chữ, hoạt động nhóm, vẽ hình . Kỹ năng tự tin khi trình bày, kỹ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, hợp tác nhóm, kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin. 1.3.Thái độ : Giáo dục hs yêu thích bộ môn 2. Trọng tâm: Cây rêu, túi bào tử và phát triển của rêu 3 .Chuẩn bị 3.1 GV: Tranh vẽ cây rêu Tranh túi bào tử và sự phát triển của cây rêu 3.2 HS: Chuẩn bị cây rêu tường Đọc bài, dự kiến trả lời các câu hỏi thảo luận 4. Tiến trình 4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện :GV kiểm tra sỉ số HS 4.2 KTM: Câu 1: Tảo có những dạng sống nào ?(2đ) Tảo nước ngọt và tảo nước mặn Tảo đơn bào và tảo đa bào Tảo tiểu cầu, tảo lục, tảo xoán Chọn câu trả lời đúng (a)(2đ) Câu 2: Mô tả cấu tạo tảo xoắn (6đ) Tảo xoắn màu lục sợi rất mảnh, trơn nhớt, cơ thể gồm nhiều tế bào hình chữ nhật xếp sát nhau, mỗi tế bào gồm có vách tế bào, thể màu, nhân (6đ) Câu 3: Môi trường sống của cây rêu?(2đ) Cây rêu sống nơi ẩm ướt quanh nhà chân tường ẩm , trên thân cây cao to(2đ) 4.3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NÔI DUNG BÀI HỌC HOẠT ĐỘNG1: Vào bài Gv:Trong thiên nhiên có những cây rất nhỏ thường mọc thành đám tạo nên một lớp thảm màu lục tươi. Những cây tí hon đó là những cây gì? Hs: Đĩ là cây rêu, chúng thuộc nhóm rêu. HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu môi trường sống và quan sát cây rêu MT: Cây rêu chỉ có ở nơi ẩm ướt .Nêu được cấu tạo của cây rêu GV: Giới thiệu cây rêu yêu cầu HS quan sát , gọi 1 HS đọc to thông tin SGK trả lời câu hỏi :Quan sát thường thấy cây rêu sống ở nơi nào ? HS: Nơi ẩm ướt quanh nhà chân tường ẩm ,trên thân cây cao to GV: yêu cầu hs quan sát cây rêu em có nhận xét gì ? HS: Rêu mềm mại mịn như nhung mọc thành từng đám gồm nhiều cây nhỏ yếu GV:hướng dẫn HS quan sát mẫu vật bằng kính lúp hãy xác định và gọi tên các bộ phận của cây rêu .Nêu đặc điểm của từng bộ phận . Thực hiện theo nhóm HS: Chia nhóm thực hiện đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác nhận xét bổ sung GV: Nhận xét chỉnh sửa HS: trả lời rút ra kết luận .Cần nêu được : Xác định đúng các bộ phận của cây rêu trên tranh : Rễ ,thân ,lá Nêu được đặc điểm :Rễ là những sợi nhỏ có khả năng hút nước .(rễ giả) Thân không phân nhánh lá chỉ là 1 lớp tế bào Thân và lá chưa có mạch dẫn . GV: giải thích về rễ giả chưa có rễ chính thức ,hướng dẫn HS so sánh với Tảo HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu túi bào tử và sự phát triển của cây rêu MT: biết đựơc Cây rêu sinh sản bằng bào tử , túi bào tử là cơ quan sinh sản nằm ở ngọn rêu. GV : Nêu vấn đề : túi bào tử thuộc cơ quan a.Cơ quan sinh sản b.Cơ quan sinh dưỡng HS: cần nêu được : a GV: treo tranh yêu cầu hs quan sát đọc chú thích và trả lời câu hỏi : Rêu sinh sản và phát triển nòi giống bằng gì ? Và đặc điểm của túi bào tử ? HS: Rêu sinh sản phát triển nòi giống bằng bào tử . Đặc điểm của túi bào tử khi chín tự mở nắp và các bào tử tự rơi ra ngoài GV:Khi bào tử gặp điều kiện đất ẩm thì có hiện tượng gì ? HS: Bào tử se õnảy mầm thành cây rêu con GV: Hướng dẫn HS hình thành sơ đồ trìng bày sự phát tiển của cây rêu dựa vào tranh HS: Cây rêu con -->cây rêu TT có túi bào tử --> túi bào tử mở nắp bào tư ûrơi ra ngoài -->bào tử gặp đất ẩm -->Cây rêu con Gv nhấn mạnh: Cơ quan sinh sản của rêu: Túi bào tử. Sinh sản bằng bào tử Gv: So sánh rêu với thực vật có hoa? Hs: Chưa có mạch dẫn , chưa có rễ thật, chưa có hoa, quả. HOẠT ĐỘNG 4 : Vai trò của rêu MT: Nêu được một số lợi ích của cây rêu GV: yêu cầu hs tự nghiên cứu thông tin SGK Rêu có vai trò gì ? HS: Cần nêu đựơc : Góp phần tạo chất mùn .khi chết tạo lớp than bùn .dùng làm phân bón .Làm chất đốt GV yêu cầu Hs đọc thông tin ghi nhớ SGK 1. Môi trường sống của cây rêu . Cây rêu sống nơi ẩm ướt quanh nhà chân tường ẩm ,trên thân cây cao to . 2. Quan sát cây rêu : * Cây rêu gồm các bộ phận : Rễ là những sợi nhỏ có khả năng hút nước .(rễ giả) Thân không phân nhánh lá chỉ là 1 lớp tế bào Thân và lá chưa có mạch dẫn . 3. Túi bào tử và sự phát triển cây rêu . - Cơ quan sinh sản của rêu: Túi bào tử. - Cây rêu con -->cây rêu TT có túi bào tử --> túi bào tử mở nắp bào tư ûrơi ra ngoài -->bào tử gặp đất ẩm -->Cây rêu con . 4. Vai trò của cây rêu - Góp phần tạo chất mùn . -Khi chết tạo lớp than bùn. -Dùng làm phân bón . -Làm chất đốt . 4.4.Câu hỏi, bài tập củng cố: Câu 1. Đặc điểm nào chứng tỏ rêu tiến hoá hơn Tảo ? Cơ thể có sự phân hóa thành thân, lá, rễ giả rêu đã sống được trên cạn . Sinh sản bằng bào tử có cơ quan sinh sản Thụ tinh cần nước Chọn câu trả lời đúng ( a ) Câu 2 : Nêu vai trò của rêu ? Góp phần tạo chất mùn .khi chết tạo lớp than bùn .dùng làm phân bón .Làm chất đốt 4.5.Hướng dẫn HS tự học: * Đối với bài học ở tiết học này: Học bài, trả lời câu hỏi SGK . GV hướng dẫn Hs trả lời câu hỏi 4 * Đối với bài học ở tiết tiếp theo: Đọc bài mới. Quan sát hình. Tìm mẫu vật Cây dương xỉ : Chú ý quan sát cơ quan sinh sản của dương xỉ. 5.Rút kinh nghiệm : Nội dung: Phương pháp: Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học:
Tài liệu đính kèm: