I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết được phân loại thực vật là gì?
- Nêu được các bậc phân loại ở thực vật và những đặc điểm chủ yếu của các ngành.
- Nêu được khái niệm giới, ngành, lớp
2. Kĩ năng:
- Vận dụng phân loại 2 lớp của ngành Hạt kín.
- KNS: Rèn kĩ năng tư duy, kỷ năng giao tiếp, trình bày trước đám đông. Kỷ năng quan sát, thu thập và xử lý thông tin.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức yêu thiên nhiên, yêu thích bộ môn học.
II/ PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG.
- Sử dụng phương pháp hợp tác nhóm nhỏ, trực quan quan sát và trả lời các câu hỏi dựa trên việc quan sát phương tiện dạy học, tạo các cuộc đàm thoại trực tiếp giữa giáo viên với học sinh và học sinh với học sinh.
Tuần 28. Tiết 54 Ngày soạn: 07/03/2014 Ngày dạy: 14/03/2014 Bài 43: KHÁI NIỆM SƠ LƯỢC VỀ PHÂN LOẠI THỰC VẬT I/ MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết được phân loại thực vật là gì? - Nêu được các bậc phân loại ở thực vật và những đặc điểm chủ yếu của các ngành. - Nêu được khái niệm giới, ngành, lớp 2. Kĩ năng: - Vận dụng phân loại 2 lớp của ngành Hạt kín. - KNS: Rèn kĩ năng tư duy, kỷ năng giao tiếp, trình bày trước đám đông. Kỷ năng quan sát, thu thập và xử lý thông tin. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức yêu thiên nhiên, yêu thích bộ môn học. II/ PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG. - Sử dụng phương pháp hợp tác nhóm nhỏ, trực quan quan sát và trả lời các câu hỏi dựa trên việc quan sát phương tiện dạy học, tạo các cuộc đàm thoại trực tiếp giữa giáo viên với học sinh và học sinh với học sinh. III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Bảng phụ; sơ đồ Giới thực vật. 2. Học sinh: - Đọc bài trước ở nhà. IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh 2. Kiểm tra bài cũ: Đặc điểm để phân biệt lớp Một lá mầm và lớp Hai lá mầm? Kể tên một số cây Một lá mầm và cây Hai lá Mầm? 3. Bài mới: Khám phá: Ta đã tìm hiểu các nhóm TV từ tảo đến hạt kín. Chúng hợp thành giới TV. Như vậy, giới TV gồm rất nhiều dạng khác nhau về tổ chức cơ thể. Để nghiên cứu sự đa dạng của giới TV, người ta phải tiến hành phân loại chúng. Hoạt động1: Phân loại học thực vật là gì? Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV cho HS nhắc lại các nhóm thực vật đã học. - GV hỏi : 1. Tại sao người ta xếp cây thông và cây tuế vào một nhóm ? 2. Tại sao tảo và rêu lại được xếp thành hai nhóm? - GV cho HS chọn từ thích hợp hoàn thành mục SGK tr. 140 -> đọc to cho cả lớp cùng nghe. - GV đặt câu hỏi: Phân loại thực vật là gì ? - GV nhận xét, hoàn thiện kiến thức. - HS nhắc lại các nhóm TV đã học: Tảo, Rêu, Quyết, Hạt trần, Hạt kín - HS trả lời đạt: 1. Vì 2 cây này có chung đặc điểm cấu tạo : chưa có hoa và quả, sinh sản bằng hạt nằm lộ trên các lá noãn hở. 2. Vì chúng có đặc điểm cấu tạo khác nhau. - 1-2 HS điền từ và đọc to trước lớp. + 1. Khác nhau + 2. Giống nhau. - HS trả lời: Phân loại thực vật là việc tìm các đặc điểm khác nhau của thực vật rồi xếp chúng vào các nhóm theo trật tự nhất định. - HS ghi bài Phân loại thực vật là việc tìm hiểu sự giống nhau và khác nhau giữa các dạng thực vật để phân chia chúng thành các bậc phân loại. Hoạt động2: Các bậc phân loại Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV gọi HS đọc thông tin SGK tr. 140. - GV giới thiệu các bậc phân loại thực vật từ cao đến thấp : Ngành – Lớp - Bộ - Họ - Chi – Loài - GV giải thích thêm cho HS hiểu : “nhóm” không phải là một khái niệm chính thức trong phân loại và không thuộc về một bậc phân loại nào, nó có thể chỉ 1 hoặc một vài bậc phân loại lớn như ngành, lớp, Ví dụ : nhóm Tảo, nhóm Quyết, nhóm thực vật bậc thấp, nhóm thực vật bậc cao, hoặc chỉ những thực vật có chung tính chất như nhóm cây có hoa cánh dính, nhóm cây có hoa cánh rời, nhóm cây lương thực, thực phẩm, nhóm cây ăn quả, Vì vậy sau khi đã học khái niệm về phân loại học thực vật, chúng ta không nên dùng từ “nhóm” để thay thế cho các bậc phân loại chính thức, ví dụ không nên nói nhóm cây Hạt trần, nhóm cây Hạt kín mà nói ngành Hạt trần, ngành hạt kín. - GV cho HS nhắc lại các ngành đã học. - GV giải thích : + Ngành là bậc phân loại cao nhất. + Loài là bậc phân loại cơ sở. Các cây cùng loài có nhiều điểm giống nhau về hình dạng, cấu tạo. Ví dụ : Họ cam có nhiều loài: bưởi, chanh, cam, quất, + Bậc càng thấp thì sự khác nhau giữa các thực vật cùng bậc càng ít. - GV chốt lại kiến thức - HS đọc to thông tin - HS lắng nghe - HS nhắc lại các ngành đã học: ngành Tảo, ngành Rêu, ngành Quyết, ngành Hạt trần, ngành Hạt kín. - HS lắng nghe và nhớ kiến thức - HS ghi bài Bậc phân loại thực vật từ cao đến thấp: Ngành – Lớp – Bộ - Họ - Chi – Loài. + Ngành là bậc phân loại cao nhất. + Loài là bậc phân loại cơ sở. Các cây cùng loài có nhiều điểm giống nhau về hình dạng, cấu tạo. + Bậc càng thấp thì sự khác nhau giữa các thực vật cùng bậc càng ít. Hoạt động3: Các ngành thực vật Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV cho HS nhắc lại các ngành đã học và đặc điểm nổi bậc của các ngành thực vật đó. - GV cho HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập điền vào chỗ trống. - GV hoàn thiện kiến thức theo sơ đồ SGK - GV chốt lại kiến thức: Mỗi ngành thực vật có nhiều đặc điểm nhưng khi phân loại chỉ dựa vào những đặc điểm quan trọng nhất để phân biệt các ngành. - Yêu cầu HS phân chia ngành Hạt kín thành 2 lớp. - GV hoàn thiện kiến thức cho HS. - HS nhắc lại kiến thức về các ngành đã học. - HS thảo luận nhóm, hoàn thành bài tập. - HS ghi bài vào vở - HS lắng nghe. - HS chỉ cần dựa vào đặc điểm chủ yếu là số lá mầm trong phôi là đủ. Như sơ đồ SGK trang 141. SƠ ĐỒ PHÂN LOẠI THỰC VẬT Các ngành tảo TV bậc thấp (Chưa có thân, lá, rễ; sống ở nước là chủ yếu) Giới TV Ngành Rêu Rễ giả, lá nhỏ hẹp, có bào tử; sống ở nơi ẩm ướt Có nón TV bậc cao ( Đã có thân, lá, rễ; sống trên cạn là chủ yếu) Có bào tử Ngành Dương xỉ Rễ thật, lá đa dạng; sống ở các nơi khác nhau Ngành Hạt trần Có hạt Ngành Hạt kín Có hoa, quả 4. Củng cố đánh giá: *Thực hành – luyện tập: BTập1, 2 SGK trang 141. *Vận dụng. Điền các chữ số ghi thứ tự các đặc điểm của ngành TV vào các chỗ trống trong câu sau : a. Các ngành Tảo có các đặc điểm , b. Ngành Rêu có các đặc điểm , c. Ngành Dương xỉ có các đặc điểm , , , d. Ngành Hạt trần có các đặc điểm , , , , e. Ngành Hạt kín có các đặc điểm , , , , Chưa có rễ, thân, lá 7. Sống ở cạn là chủ yếu Đã có rễ, thân, lá 8. Có bào tử Rễ giả, lá nhỏ chưa có gân giữa 9. Có nón Rễ thật, lá đa dạng 10. Có hạt Sống chủ yếu ở nước 11. Có hoa và quả Sống ở cạn, nhưng thường là nơi ẩm ướt Đáp án : a. 1, 5 d. 2, 4, 7, 9, 10, b. 3, 6 e. 2, 4, 7, 10, 11 c. 2, 4, 6, 8 5. Dặn dò: - Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK - Ôn lại tóm tắt đặc điểm chính các ngành thực vật đã học. Rút kinh nghiệm – Bổ xung kiến thức sau tiết dậy .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: