I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức:
- Nêu được khái niệm giới, ngành, lớp
2. Kĩ năng:
- Vận dụng phân loại 2 lớp của ngành thực vật hạt kín.
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC:
1. Giáo viên: - Sơ đồ phân loại trang 14 SGK để trống phần đặc điểm.
2. Học sinh: - Ôn tập phần đã học và chuẩn bị bài.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Tuần 28 Ngày soạn: 07/03/2015 Tiết 53 Ngày dạy: 11/03/2015 BÀI 43: KHÁI NIỆM SƠ LƯỢC VỀ PHÂN LOẠI THỰC VẬT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: - Nêu được khái niệm giới, ngành, lớp 2. Kĩ năng: - Vận dụng phân loại 2 lớp của ngành thực vật hạt kín. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC: 1. Giáo viên: - Sơ đồ phân loại trang 14 SGK để trống phần đặc điểm. 2. Học sinh: - Ôn tập phần đã học và chuẩn bị bài. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số: (1’) Lớp Sĩ số Tên học sinh vắng 6A2 .. 6A3 .. 6A4 .. 6A5 .. 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Nêu những điểm khác biệt giữa cây một lá mầm và cây hai lá mầm. 3. Hoạt động dạy và học: Mở bài : (1’) Cho HS điền từ vào chỗ trống trong SGK, giáo viên liên hệ đặt vấn đề tìm hiểu về phân loại thực vật: Hoạt động 1 : Tìm hiểu phân loại thực vật. (7’) HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV cho HS nhắc lại các nhóm thực vật đã học + Tại sao người ta xếp cây thông, bách điệp vào 1 nhóm ? + Tại sao tảo, rêu được xếp vào 2 nhóm khác nhau ? - Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK + Vậy phân loại thực vật là gì ? - Gọi HS trả lời + Vì chúng có nhiều điểm giống nhau + Vì chúng có đặc điểm khác nhau Các em khác nhận xét bổ sung - HS đọc thông tin + Như tiểu kết Tiểu kết: Phân loại thức vật là tìm hiểu các đặc điểm giống nhau và khác nhau của thực vật rồi xếp thành từng nhóm theo qui định Hoạt động 2: Tìm hiểu bậc phân loại thực vật. (8’) HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV giới thiệu các bậc phân loại thực vật từ cao đến thấp: Ngành – Lớp – Bộ – họ – Chi – Loài - GV giải thích: Ngành là bậc phân loại cao nhất. Loài là bậc phân loại cơ sở. Các cây cùng loài có nhiều đặc điểm giống nhau về hình dạng và cấu tạo. Ví dụ: Họ cam có nhiều loài như bưởi, chanh, quýt. “nhóm” không phải là 1 khái niệm được sử dụng trong phân loại. - HS nghe và nhớ kiến thức Tiểu kết: Các bậc phân loại : Ngành – Lớp – Bộ – họ – Chi – Loài Hoạt động 3 : Tìm hiểu sự phân chia các ngành thực vật. (15’) HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Cho HS nhắc lại các ngành thực vật đã học + Đặc điểm nổi bật của các ngành đó là gì ? - GV cho HS làm bài tập: điền vào chỗ trống đặc điểm của mỗi ngành. - GV treo sơ đồ câm -> cho HS điền các đặc điểm của mỗi ngành. - GV chuẩn kiến thức cho HS theo sơ đồ SGK. - GV chốt ý kiến: Mỗi ngành thực vật có nhiều đặc điểm nhưng khi phân loại chỉ dựa vào những đặc điểm quan trọng nhất để phân biệt các ngành - Yêu cầu HS phân chia ngành thực vật hạt kín làm 2 lớp. Dựa vào đặc điểm chủ yếu là số lá mầm của phôi. Cho 1-2 HS phát biểu. - Học sinh hoàn thành bài tập. HS chọn các từ thích hợp điền lên bảng đã ghi sẵn cho phù hợp. HS khác nhận xét và bổ sung. - Đại diện nhóm trình bày -> Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Học sinh đọc nội dung bài học. Tiểu kết: Sơ đồ sgk IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ (8’) 1. Củng cố: (6’) - HS đọc ghi nhớ SGK. Trả lời các câu hỏi 1,2,3 SGK. 2. Dặn dò: (2’) - Học bài theo kết luận, trả lời các câu hỏi trong SGK. - Ôn lại tóm tắt đặc điểm chính của các ngành thực vật đã học. V. RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: