1. Mục tiêu :
a.Kiến thức : - Phát biểu được giới Thực vật xuất hiện và phát triển từ dạng đơn giản đến dạng phức tạp hơn, tiến hóa hơn. Thực vật Hạt kín chiếm ưu thế và tiến hóa hơn cả trong giới Thực vật.
- Hiểu được quá trình phát triển của giới thực vật từ thấp đến cao gắn liền với sự chuyển đổi từ đời sống dưới nước lên cạn
- Nêu được 3 giai đoạn phát triển chính của giới thực vật và sự thích nghi của chúng
b.Kỹ năng : - Rèn kỹ năng khái quát hoá
c.Thái độ : - Có thái độ yêu và bảo vệ thiên nhiên
2. Chuẩn bị :
a/ GV:Tranh vẽ Sơ đồ phát triển giới thực vật
b/ HS:Ôn lại đặc điểm chính của các ngành thực vật đã học
3. Phương pháp dạy học :
- Trực quan, đàm thoại, giảng giải, hợp nhóm .
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA GIỚI THỰC VẬT Tiết 54 Ngày dạy: 1. Mục tiêu : a.Kiến thức : - Phát biểu được giới Thực vật xuất hiện và phát triển từ dạng đơn giản đến dạng phức tạp hơn, tiến hóa hơn. Thực vật Hạt kín chiếm ưu thế và tiến hóa hơn cả trong giới Thực vật. - Hiểu được quá trình phát triển của giới thực vật từ thấp đến cao gắn liền với sự chuyển đổi từ đời sống dưới nước lên cạn - Nêu được 3 giai đoạn phát triển chính của giới thực vật và sự thích nghi của chúng b.Kỹ năng : - Rèn kỹ năng khái quát hoá c.Thái độ : - Có thái độ yêu và bảo vệ thiên nhiên 2. Chuẩn bị : a/ GV:Tranh vẽ Sơ đồ phát triển giới thực vật b/ HS:Ôn lại đặc điểm chính của các ngành thực vật đã học 3. Phương pháp dạy học : - Trực quan, đàm thoại, giảng giải, hợp nhóm . 4. Tiến trình : 4.1/ Ổn định: KTSS 4.2/ Kiểm tra bài cũ : a.Thế nào là phân loại thực vật ? ( 4d) b. Kể tên các ngành thực vật đã học ? Nêu đặc điểm chính của ngành tảo và ngành hạt trần ? (6d) Trả lời : a. Việc tìm hiểu sự giống nhau và khác nhau giữa các dạng thực vật để phân chúng thành các bậc phân loại gọi là phân loại thựcvật b. Tảo , rêu, dương xỉ, hạt trần, hạt kín * Tảo chưa có rễ, thân, lá thật, sống ở nước * Hạt trần : Có rễ, thân, lá có nón, hạt sống ở cạn 4.3/ Giảng bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học * Hoạt động 1: Quá trình xuất hiện và phát triển của giới thực vật - Mục tiêu : Xác định được tổ tiên của thục vật, sự tiến hóa và đặc điểm thích nghi với môi trường. GV yêu cầu hs quan sát hình 44.1 và đọc kỹ các câu từ a đến g . Sau đó sắp lại trật tự các câu cho đúng - Gọi hs đọc lần lượt từng câu theo trật tự đúng : 1a, 2d, 3b, 4g, 5c, 6e - GV chỉnh lí lại nếu cần - HS đọc lại đoạn câu đúng à ghi nhớ tóm tắt quá trình xuất hiện của giới thực vật - HS thảo luận nhóm trả lời 3 câu hỏi + Tổ tiên của thực vật là gì? Xuất hiện ở đâu ? + Giới thực vật đã tiến hoá ntn về cấu tạo và sinh sản? HS: Có than , lá, rễ biến đổi phát triển dần cho tới thực vật hạt kín có noãn được bảo vệ trong bầu nhuỵ và sinh sản bằng hạt + Nhận xét gì về sự xuất hiện của giới thực vật mới với đk môi trường sống thay đổi HS: Khi điều kiện môi trường thay đổi thực vật có những biến đổi thích nghi với đk sống mới VD: TV chuyển từ nước lên cạn à xuất hiện thực vật có rễ, thân, lá thích nghi với đk ở cạn 5GV có thể gợi ý bằng câu hỏi nhỏ nếu hs gặp khó khăn(STK /162, 163) GV giúp hs thấy rõ quá trình xuất hiện và phát triển của giới thực vật HS rút ra kết luận * Hoạt động 2: Các giai đoạn phát triển của giới thực vật - Mục tiêu : Biết được 3 giai đoạn chính phát triển của giới TV. HS quan sát H44.1 à nêu các giai đoạn phát triển của giới TV. - Gọi 1-2 hs phát biểu GV phân tích tóm tắt 3 giai đoạn phát triển của TV liên quan đến điều kiện sống * GĐ1: Đại dương là chủ yếu xh tảo có cấu tạo đơn giản thích nghi với môi trường nước * GĐ2: Các lục địa mới xuất hiện à TV lên cạn có rễ, thân, lá thích nghi ở cạn * GĐ3: Khí hậu khô hẵn mặt trời chiếu sáng liên tục à TV hạt kín có đđiểm tiến hoá hơn hẳn : noãn được bảo vệ trong bầu, các đặc điểm cấu tạo và sinh sản hoàn thiện dần thích nghi với đk sống thay đổi - HS nhắc lại 3 giai đoạn phát triển của giới thực vật . GV tiểu kết * GDMT: Trong cá giai đoạn phát triển, theo em giai đoạn nào đã tạo ra sự đa dạng và tiến hóa của thực vật. ? Hiện nay nhiều loài thực vật đang đứng trước nguy cơ tuyệt chủng, em có biết vì sao không ? Em cần phải làm gì để bảo vệ đa dạng thực vật HS : Môi trường sống ở cãn đã tạo ra sự đa dạng và tiến hóa của thực vật. Hiện nay, nhiều loài thực vật hiện đang bị khai thác quá mức và có nguy cơ bị tuyệt chủng. Em cần phải biết bảo vệ môi trường, bảo vệ đa dạng thực vật và tuyên truyền cho mọi người cùng có ý thức bảo vệ đa dạng thực vật I/ Quá trình xuất hiện và phát triển của giới thực vật - Tổ tiên chung của thực vật là cơ thể sống đầu tiên có cấu tạo đơn giản xh ở nước - Giới thực vật từ khi xuất hiện đã không ngừng phát triển theo chiều hướng từ đơn giản đến phức tạ, chúng có nguồn gốc và quan hệ họ hàng II /Các giai đoạn phát triển của giới thực vật Có 3 giai đoạn : - Sự xuất hiện của thực vật ở nước - Các thực vật ở cạn lần lượt xuất hiện - Sự xuất hiện và chiếm ưu thế của các thực vật hạt kín 4.4/ Củng cố và luyện tập - TV ở nước xuất hiện trong đk nào? ( Nước là chủ yếu , các đại dương chiếm phần lớn diện tích ) Vì sao chúng sống được ở môi trường đó ? ( vì có cấu tạo đơn giản ) - TV ở cạn xuất hiện trong điều kiện nào ? Cơ thể chúng có gì khác so với thực vật ơ nước? - TV hạt kín xuất hiện trong đk nào ? Đặc điểm nào giúp chúng thích nghi được với đk đó? ( Lá noãn khép kín, có hoa, quả sinh sản bằng hạt, hạt nằm trong quả ) 4.5/ Hướng dẫn hs học ở nhà - Học bài, trả lời câu hỏi SGK - Chuẩn bị: “ Nguồn gốc cây trồng” l Mang đến lớp 1 số cây: Táo, xoài , nhãn, ổiVà 1 số quả : táo, nho, xoài, củ cải 5. Rút kinh nghiệm :
Tài liệu đính kèm: