Giáo án Sinh học lớp 6 - Chương X: Vi khuẩn, nấm, địa y - Bài 50: Vi khuẩn - Nguyễn Văn Lực

I/ MỤC TIÊU

 1. Kiến thức:

- Mô tả được vi khuẩn là sinh vật nhỏ bé, tế bào chưa có nhân, phân bố rộng rãi. Sinh sản chủ yếu bằng cách phân đôi.

- Nêu được vi khuẩn có lợi cho việc phân hủy chất hữu cơ góp phần hình thành mùn, dầu hỏa, than đá, góp phần lên men, tổng hợp vitamin, chất kháng sinh.

- Nêu được vi khuẩn có hại gây nên một số bệnh cho cây, động vật và người.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích.

- KNS: Hiểu được vi khuẩn là sinh vật vô cùng nhỏ bé, có loài có lợi, có loài có hại  giáo dục cho học sinh phải biết vệ sinh cá nhân, đồ dùng, nơi ở để hạn chế vi khuẩn có hại xâm nhập cơ thể.

 3. Thái độ:

- Giáo dục lòng yêu thích môn học.

II/ CÁC PHƯƠNG PHÁP –DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG.

- Sử dụng phương pháp hợp tác nhóm nhỏ, vấn đáp tìm tòi, phương pháp tư duy độc lập. Quan sát trực quan, kết hợp liên hệ thực tế để nắm bắt vấn đề một cách hiệu quả nhất.

 

doc 5 trang Người đăng nguyenphuong Lượt xem 5081Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học lớp 6 - Chương X: Vi khuẩn, nấm, địa y - Bài 50: Vi khuẩn - Nguyễn Văn Lực", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32. Tiết 61
Ngày soạn: 01/4/2014
Ngày dạy: 08/4/2014
Chương X: VI KHUẨN – NẤM – ĐỊA Y
Bài 50: VI KHUẨN
I/ MỤC TIÊU
 1. Kiến thức:
- Mô tả được vi khuẩn là sinh vật nhỏ bé, tế bào chưa có nhân, phân bố rộng rãi. Sinh sản chủ yếu bằng cách phân đôi.
- Nêu được vi khuẩn có lợi cho việc phân hủy chất hữu cơ góp phần hình thành mùn, dầu hỏa, than đá, góp phần lên men, tổng hợp vitamin, chất kháng sinh.
- Nêu được vi khuẩn có hại gây nên một số bệnh cho cây, động vật và người.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích.
- KNS: Hiểu được vi khuẩn là sinh vật vô cùng nhỏ bé, có loài có lợi, có loài có hại à giáo dục cho học sinh phải biết vệ sinh cá nhân, đồ dùng, nơi ở để hạn chế vi khuẩn có hại xâm nhập cơ thể.
 3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu thích môn học. 
II/ CÁC PHƯƠNG PHÁP –DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG.
- Sử dụng phương pháp hợp tác nhóm nhỏ, vấn đáp tìm tòi, phương pháp tư duy độc lập. Quan sát trực quan, kết hợp liên hệ thực tế để nắm bắt vấn đề một cách hiệu quả nhất.
III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
 1. Chuẩn bị của giáo viên: 
-	Tranh Các dạng vi khuẩn.
 2. Chuẩn bị của học sinh:
- 	Đọc bài trước ở nhà.
IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Đa dạng của thực vật là gì? Nguyên nhân gì khiến cho đa dạng thực vật ở Việt Nam giảm sút? 
- Thế nào là thực vật quý hiếm?
- Cần phải làm gì để bảo vệ đa dạng thực vật ở Việt Nam?
 3. Bài mới : 	
 Khám phá: Trong thiên nhiên có những sinh vật hết sức nhỏ bé mà mắt thường không nhìn thấy được, chúng chiếm một số lượng lớn, ở khắp mọi nơi quanh ta. Vậy đó là sinh vật nào?
Hoạt động1. Hình dạng, kích thước và cấu tạo của vi khuẩn.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hình dạng
- GV cho HS quan sát tranh -> cho HS trao đổi: Vi khuẩn có những hình dạng nào ?
- Gv: HS khác nhận xét, bổ xung.
- GV lưu ý dạng vi khuẩn sống thành từng đám hay từng chuỗi nhưng mỗi vi khuẩn vẫn là dơn vị sống độc lập.
Kích thước
- Y/c Hs đọc thông tin SGK trả lời:
 Vi khuẩn có kích thước như thế nào?
- GV y/c hs khác nhận xét. 
Cấu tạo
- GV cho HS đọc thông tin -> trả lời CH:
1. Nêu cấu tạo tế bào của vi khuẩn 
2. So sánh cấu tạo tế bào của vi khuẩn với tế bào thực vật. 
- GV chốt kiến thức
- GV cung cấp thêm thông tin: một số vi khuẩn có roi nên có thể di chuyển được.
- HS quan sát tranh -> trao đổi trả lời: 
Vi khuẩn có nhiều hình dạng khác nhau như: hình cầu, hình que, hình xoắn, hình dấu phẩy.
- HS: Bổ xung (nếu có)
- HS lắng nghe.
- HS: đọc SGK trả lời:
 Vi khuẩn có kích thước rất nhỏ (từ một đến vài phần nghìn mm), phải quan sát dưới kính hiển vi có độ phóng đại lớn. 
- HS: nhận xét (nếu có)
- HS trả lời câu hỏi:
1. Đơn bào, có vách tế bào, bên trong là chất tế bào, chưa có nhân hoàn chỉnh. 
2. Khác tế bào thực vật, vi khuẩn không có diệp lục, chưa có nhân hoàn chỉnh.
- HS ghi bài
- HS lắng nghe.
Vi khuẩn có kích thước rất nhỏ, có nhiều dạng và cấu tạo đơn giản (chưa có nhân hoàn chỉnh).
Hoạt động2 Cách dinh dưỡng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS tìm thông tin trả lời câu hỏi:
1. Vi khuẩn không có diệp lục, vậy nó sống bằng cách nào ?
2. Có mấy cách dinh dưỡng của vi khuẩn ? 
- GV chốt ý.
- GV giải thích cách dinh dưỡng của vi khuẩn:
+ Hoại sinh: sống bằng chất hữu cơ có sẵn trong xác động, thực vật đang phân hủy.
+ Ký sinh: sống nhờ trên cơ thể sống khác.
- HS tìm thông tin trả lời câu hỏi:
1. Chúng sử dụng chất hữu cơ sẵn có trong xác động thực vật đang phân hủy(hoại sinh); hoặc sống nhờ cơ thể khác (kí sinh) cả 2 cách dd như vậy gọi là dinh dưỡng dị dưỡng.
2. Dinh dưỡng dị dưỡng bằng cách: hoại sinh và kí sinh.
- HS ghi bài 
 Vi khuẩn dinh dưỡng bằng cách dị dưỡng: hoại sinh và kí sinh. Trừ một số vi khuẩn có khả năng tự dưỡng.
Hoạt động3 Phân bố và số lượng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS đọc thông tin -> trả lời câu hỏi:
1.Vi khuẩn phân bố trong tự nhiên như thế nào ?
- GV chốt ý.
- GV mở rộng: Vi khuẩn sinh sản bằng cách phân đôi tế bào, nếu gặp điều kiện thuận lợi, chúng sẽ sinh sản rất nhanh
 Khi gặp điều kiện bất lợi (khó khăn về thức ăn và nhiệt độ) -> vi khẩn kết bào xác.
-> giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân.
- HS đọc thông tin -> trả lời câu hỏi:
1.Trong tự nhiên nơi nào cũng có vi khuẩn.
- HS ghi bài
- HS lắng nghe.
 Trong tự nhiên nơi nào cũng có vi khuẩn: trong đất, trong nước, trong không khí và trong cơ thể sinh vật.
 Vi khuẩn có số lượng loài rất lớn. 
Hoạt động4 Vai trò của vi khuẩn
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
a. Vi khuẩn có ích:
- GV yêu cầu HS quan sát hình 50.2 -> làm bài tập điền từ SGK tr. 162. 
- GV nhận xét
- Cho HS đọc thông tin đoạn q SGK tr.162 -> thảo luận: Vi khuẩn có vai trò gì trong tự nhiên và trong đời sống con người?
- GV nhận xét, chốt ý.
- GV cho HS giải thích một số hiện tượng thực tế: Vì sao muối dưa, cà ngâm vào nước muối sau vài ngày hóa chua?
b. Vi khuẩn có hại:
- GV yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi sau: 
1. Hãy kể tên một vài bệnh do vi khuẩn gây ra?
2. Các loại thức ăn để lâu ngày dễ bị ôi thiu, vì sao? Muốn thức ăn không bị ôi thiu phải làm thế nào?
- GV nhận xét.
- GV cung cấp thông tin: bệnh tả do phẩy khuẩn tả; bệnh lao do trực khuẩn lao.
 Có những vi khuẩn có cả hai tác dụng có ích và có hại. Ví dụ: vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ
+ Có hại: làm hỏng thực phẩm
+ Có lợi: phân hủy xác động, thực vật tạo muối khoáng.
- GV yêu cầu HS liên hệ hành động của bản thân phòng chống tác hại do vi khuẩn gây ra.
- HS quan sát hình -> làm bài tập điền từ SGK tr. 162. 
- 1 – 2 HS đọc bài tập, lớp nhận xét.
- HS tự sửa chửa
- HS đọc thông tin đoạn q SGK tr.162 -> thảo luận: 
+ Trong tự nhiên: phân huỷ chất hữu cơ thành chất vô cơ; góp phần hình thành than đá, dầu lửa.
+ Trong đời sống: 
- Nông nghiệp: cố định đạm 
-> bổ sung đạm cho đất.
- Chế biến thực phẩm: vi khuẩn len men làm giấm, tương, rượu,..
- Vai trò trong công nghiệp sinh học.
- HS lắng nghe
- HS giải thích: Đó là nhò vào loại vi khuẩn lên men chua hoạt động, có rất nhiều trong lớp váng của vại dưa cà muối. 
- HS thảo luận các câu hỏi đạt: 
1. HS thảo luận cho biết thông tin.
2. Do vi khuẩn hoại sinh làm hỏng thức ăn -> muốn giữ thức ăn -> ngăn ngừa vi khuẩn sinh sản bằng cách: đông lạnh thức ăn, phơi khô, ướp muối,
- HS lắng nghe -> ghi bài
- HS lắng nghe.
a. Vi khuẩn có ích:
 Vi khuẩn có vai trò trong tự nhiên và đời sống con người: Phân huỷ chất hữu cơ thành chất vô cơ, góp phần hình thành than đá, dầu lửa, nhiều vi khuẩn ứng dụng trong công nghiệp, nông nghiệp và chế biến thực phẩm.
b. Vi khuẩn có hại:
 Các vi khuẩn kí sinh gây bệnh cho người, nhiều vi khuẩn hoại sinh làm hỏng thực phẩm, gây ô nhiễm môi trường.
Hoạt động5 Sơ lược về virus
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV giới thiệu sơ lược về virus -> yêu cầu HS kể tên một vài bệnh do virus gây ra?
- Liên hệ với loại bệnh nguy hiểm nhất hiện nay do virus HIV gây ra -> thái độ ứng xử.
- HS lắng nghe -> kể một vài bệnh: cúm gà, sốt siêu vi, HIV,
- Hình thành thái độ ứng xử đúng.
 Vi rút rất nhỏ,chưa có cấu tạo tế bào sống, kí sinh bắt buộc và thường gây bệnh cho vật chủ 
4. Củng cố đánh giá: 
* Thực hành – luyện tập:
Sử dụng câu hỏi SGK tr.161. 
* Vận dụng.
- Vận dụng về mặt có lợi của vi khuẩn để tạo phân xanh bón cây. Dựa vào tính chất lên men của vi khuẩn lên men áp dụng làm các loại món ăn: như dưa chua. Hiểu được vì sao các thực phẩm tươi sống để lâu ngoài không khí lại nhanh bị hư, từ đó biết cách phải bảo quản thực phẩm (ướp lạnh, phơi khô, ướp muối...). Ngoài ra có những loài vi khuẩn gây bệnh cho con người và động vật à cần thiết phải phòng tránh. 
5. Dặn dò:
Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK
Tìm hiểu những bệnh do vi khuẩn gây ra cho con người và các sinh vật khác.
Chuẩn bị bài tiếp theo, chuẩn bị nấm rơm, ủ nấm mốc theo hướng dẫn.
Rút kinh nghiệm – Bổ xung kiến thức sau tiết dậy
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................................................................... 

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 50. Vi khuẩn - Nguyễn Văn Lực.doc