Giáo án Sinh học lớp 6 - Chương X: Vi khuẩn, nấm, địa y - Bài 51: Nấm - Bùi Đình Đương - Trường THCS Liêng Trang

I . MỤC TIÊU BÀI HỌC.

1. Kiến thức:

- Nêu được cấu tạo, hình thức sinh sản, tác hại và công dụng của nấm

2. Kĩ năng:

- Rèn luyện kĩ năng phân tích, quan sát

- Kĩ năng thảo luận nhóm

3. Thái độ:

Có lòng yêu thiên nhiên và yêu thích bộ môn.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC.

1. Giáo viên:

- Tranh phóng to hình 51.1 và 51.2. Mẫu: mốc trắng, nấm rơm

- Kính hiển vi, phiến kính, kim mũi nhọn

2. Học sinh: On tập về soạn đề cương ôn tập. Chuẩn bị bài

III. TIẾN TRÌNH LN LỚP.

1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:

 6A4: . 6A5: . 6A6: .

2. Kiểm tra bài cũ :

- Vi khuẩn có vai trò gì trong thiên nhiên ?

- Vi khuẩn có vai trò gì trong nông nghiệp và công nghiệp ?

3. Các hoạt động dạy và học:

Mở bài: Trong cuộc sống các em đã gặp rất nhiều loại nấm khác nhau. Vậy chúng có cấu tạo như thế nào và vai trò ra sao ? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu.

 

doc 2 trang Người đăng nguyenphuong Lượt xem 1483Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học lớp 6 - Chương X: Vi khuẩn, nấm, địa y - Bài 51: Nấm - Bùi Đình Đương - Trường THCS Liêng Trang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32	 Ngày soạn: 12/04/2013
Tiết 62	 Ngày dạy: 16/04/2013
BÀI 51: NẤM
A/ MỐC TRẮNG VÀ NẤM RƠM
I . MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức: 
- Nêu được cấu tạo, hình thức sinh sản, tác hại và công dụng của nấm
2. Kĩ năng: 
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, quan sát
- Kĩ năng thảo luận nhóm 
3. Thái độ: 
Có lòng yêu thiên nhiên và yêu thích bộ môn.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC.
1. Giáo viên: 
- Tranh phóng to hình 51.1 và 51.2. Mẫu: mốc trắng, nấm rơm
- Kính hiển vi, phiến kính, kim mũi nhọn
2. Học sinh: On tập về soạn đề cương ôn tập. Chuẩn bị bài
III. TIẾN TRÌNH LN LỚP.
1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:
 6A4:. 6A5:.. 6A6:..
2. Kiểm tra bài cũ : 
- Vi khuẩn có vai trò gì trong thiên nhiên ?
- Vi khuẩn có vai trò gì trong nông nghiệp và công nghiệp ?
3. Các hoạt động dạy và học:
Mở bài: Trong cuộc sống các em đã gặp rất nhiều loại nấm khác nhau. Vậy chúng có cấu tạo như thế nào và vai trò ra sao ? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu.
 Hoạt động 1: Quan sát hình dạng và cấu tạo mốc trắng.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- GV nhắc lại các thao tác xem kính hiển vi, hướng dẫn cách lấy mẫu mốc và yêu cầu quan sát về hình dạng, màu sắc, cấu tạo sợi mốc, hình dạng, vị trí túi bào tử (có thể dùng tranh)
- Học sinh thảo luận nhóm GV theo dõi học sinh thảo luận
- GV tổng kết lại bổ sung.
- GV đưa thông tin về dinh dưỡng và sinh sản của mốc trắng
- Yêu cầu học sinh đọc thông tin sgk
- Học sinh thu thập thông tin
- Học sinh thảo luận nhóm
- Học sinh ghi nhớ kiến thức
- Học sinh thu thập thông tin
- Học sinh đọc thông tin
Tiểu kết: 
- Hình dạng: Dạng sợi phân nhánh
- Màu sắc: không màu, không có diệp lục
- Cấu tạo: sợi mốc có chất tế bào, nhiều nhân, không có vách ngăn giữa các tế bào.
 Hoạt động 2: Làm quen với một vài loại mốc khác.
- Yêu cầu học sinh thu thập thông tin, giáo viên giới thiệu tranh các loại mốc khác
+ Phân biệt các loại mốc này với mốc trắng
- Giáo viên: giới thiệu quy trình làm rượu, làm tương cho học sinh biết
- Học sinh đọc và thu thập thông tin trả lời.
- Học sinh lắng nghe
Tiểu kết: 
- Mốc tương: màu vàng hoa cau ->làm tương
- Mốc rượu: làm rượu, màu trắng
- Mốc xanh: màu xanh hay gặp ở vỏ cam, bưởi
 Hoạt động 3: Quan sát hình dạng cấu tạo của nấm rơm.
- Yêu cầu học sinh quan sát mẫu vật, đối chiếu với tranh vẽ hình 51.3 sgk -> phân biệt các phần của nấm?
- Gọi học sinh lên bảng nêu cấu tạo của nấm trên tranh vẽ.
- Hướng dẫn học sinh lấy một phiến mỏng dưới mủ nấm -> dầm nhẹ -> quan sát bào tử bằng kính lúp.
- Yếu cầu học sinh nhắc lại -> chốt kiến thức
- Học sinh quan sát mẫu nấm, quan sát tranh vẽ sgk
- Dựa vào tranh vẽ trả lời.
- Học sinh tiến hành quan sát bào tử.
- Học sinh nhắc lại
Tiểu kết: 
- Cấu tạo: Gồm hai phần	
+ Phần sợi nấm là cơ quan sinh dưỡng, gồm nhiều tế bào phân biệt nhau bởi vách ngăn, mỗi tế bào đều có hai nhân và không có diệp lục
+ Phần mũ: là cơ quan sinh sản, dưới mũ nấm có các phiến mỏng chứa rất nhiều bào tử
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ.
1. Củng cố :
- Học sinh đọc ghi nhớ sgk, trả lời câu hỏi sgk
2. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Nhắc nhở hóc inh học bài và chuẩn bị bài

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 51. Nấm - Bùi Đình Đương - Trường THCS Liêng Trang.doc