Giáo án Sinh học lớp 6 - Kiểm tra 1 tiết

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :

*Phần mở đầu

 - Nêu được các đặc điểm của cơ thể sống

- Phân biệt được đặc điểm của thực vật có hoa và thực vật không có hoa

* Chương I. tế bào thực vật

- Kể tn cc bộ phận trong cấu tạo tế bo thực vật

- Trình by sơ lược sự lớn lên và phân chia tế bào

Chương II. Rễ

- Trình by cc miền của rễ, chức năng của mỗi miền

- Phn biệt rễ cọc v rễ chm.

 - Phân biệt được các loại rễ biến dạng

 

doc 7 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1121Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học lớp 6 - Kiểm tra 1 tiết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS: 	Tiết 20.
ND:	KIỂM TRA 1 TIẾT
Lớp dạy: 6
I. MỤC TIÊU:	
1. Kiến thức :
*Phần mở đầu
 - Nêu được các đặc điểm của cơ thể sống
- Phân biệt được đặc điểm của thực vật cĩ hoa và thực vật khơng cĩ hoa
* Chương I. tế bào thực vật
- Kể tên các bộ phận trong cấu tạo tế bào thực vật
- Trình bày sơ lược sự lớn lên và phân chia tế bào
Chương II. Rễ
- Trình bày các miền của rễ, chức năng của mỗi miền
- Phân biệt rễ cọc và rễ chùm.
 - Phân biệt được các loại rễ biến dạng
Chương IV. Thân
- Trình bày được cấu tạo sơ cấp của thân non
- Nêu được chức năng mạch rây và mạch gỗ
- Thí nghiệm về sự dẫn nước và muối khống của thân
2. Đối tượng: HS trung bình, khá
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: 100% trắc nghiệm
III. MA TRẬN :
 Bậc nhận thức
Nội dung KT.
Nhận Biết
Thông Hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Tổng
Mở đầu sinh học
3 tiết
- Phân biệt được đặc điểm của thực vật cĩ hoa và thực vật khơng cĩ hoa
10% = 25 đ
100% 
25 đ
Tế bào thực vật
 4 tiết
- Kể tên các bộ phận trong cấu tạo tế bào thực vật
- Trình bày sơ lược sự lớn lên và phân chia tế bào
30% = 50đ
50% 
 25đ
50% 
25đ
Rễ
5 tiết
- Trình bày các miền của rễ, chức năng của mỗi miền
- Phân biệt được các loại rễ biến dạng
30% = 75đ
53.3% 
50 đ
31.1% 
25 đ
Thân
6 tiết
- Trình bày được cấu tạo sơ cấp của thân non
- Nêu được chức năng mạch rây và mạch gỗ
Thí nghiệm về sự dẫn nước và muối khống của thân
40% = 100 đ
40% 
50đ
40% 
25đ
20%
 25đ
TỔNG
100% = 250 đ
125đ
50%
4 câu
75đ
30%
 4 câu
50đ
20%
2 câu
IV. ĐỀ
Câu 1:Dựa vào đặc điểm nào để biết thực vật cĩ hoa và thực vật khơng cĩ hoa?(25đ)
Câu 2:
Tế bào thực vật gồm những thành phần chủ yếu nào? (25đ)
Quá trình phân chia tế bào diễn ra như thế nào? (25đ)
Câu 3:
Rễ gồm mấy miền? chức năng của mỗi miền? Miền nào quan trọng nhất? vì sao? (50đ)
Cĩ những loại rễ biến dạng nào? Cho ví dụ? (25đ)
Câu 4:
Trình bày cấu tạo sơ cấp của thân non? (50đ)
Mơ tả thí nghiệm chứng minh mạch gỗ của thân vận chuyển nước và muối khống. (25đ)
Hãy cho biết chức năng của mạch rây và mạch gỗ? Nhận xét về chiều vận chuyển các chất của chúng trong cây. (25đ)
V. ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
Câu
Kiến thức
Điểm
Câu 1
Dựa vào cơ quan sinh sản của cây để phân biệt thực vật cĩ hoa và thực vật khơng cĩ hoa.
+ TV cĩ hoa: hoa, quả, hạt
+ TV khơng cĩ hoa: khơng phải hoa, quả
12.5 đ
6.25đ
6.25đ
Câu 2
a. Thành phần cấu tạo của tế bào thực vật là:
- Vách tế bào
- Màng sinh chất
- Chất tế bào chứa lục lạp, khơng bào,...
- Nhân
b. Tế bào ở mơ phân sinh cĩ khả năng phân chia
 Quá trình phân chia tế bào diễn ra như sau:
- Đầu tiên từ 1 nhân hình thành 2 nhân
- Chất tế bào phân chia
-Vách tế bào hình thành chia tế bào mẹ thành 2 tế bào con
6.25đ
6.25đ
6.25đ
 6.25đ
6.25đ
6.25đ
6.25đ
 6.25đ
Câu 3
a. Rễ cĩ 4 miền:
- Miền trưởng thành: dẫn truyền
- Miền hấp thụ: hấp thụ nước và muối khống
- Miền sinh trưởng: làm cho rễ dài ra
- Miền chĩp rễ: che chở cho đầu rễ
Miền hút quan trọng nhất vì nĩ cĩ chức năng hút nước và muối khống hồ tan cho cây
Cĩ các loại rễ biến dạng sau:
- Rễ củ: củ sắn
- Rễ mĩc: cây trầu khơng
- Rễ thở: cây bụt mọc
- Giác mút: cây tầm gửi
6.25đ
6.25đ
6.25đ
6.25đ
25đ
6.25 đ
6.25đ
6.25đ
6.25đ
Câu 4
Thân non cấu tạo gồm:
- Vỏ và trụ giữa
- Vỏ gồm biểu bì và thịt vỏ
- Trụ giữa gồm bĩ mạch và ruột
- Bĩ mạch gồm mạch rây và mạch gỗ
b. Thí nghiệm:
-Chuẩn bị: hoa trắng, bình thuỷ tinh đựng nước pha màu, dao nhỏ
- Tiến hành: cắm bơng hoa vào nước pha màu, để ra chỗ thống vài ngày rồi lấy ra quan sát.
- Quan sát kết quả: quan sát màu sắc cánh hoa, dùng dao cắt ngang thân để quan sát phần bĩ mạch bị nhuộm màu.
c. Mạch rây: vận chuyển chất hữu cơ từ lá xuống các bộ phận
-Mạch gỗ: vận chuyển nước và muối khống từ rễ lên thân, lá.
- Chiều vận chuyển các chất trong mạch rây và mạch gỗ là ngược chiều nhau.
12.5đ
12.5đ
12.5đ
12.5đ
6.25 đ
12.5đ
6.25đ
 6.25 đ
6.25đ
12.5đ
TRƯỜNG THCS HIỆP AN ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT	
Họ và tên:	 NĂM HỌC: 2014-2015
Lớp: 6 MÔN: SINH HỌC 6 
ĐIỂM:
(THANG ĐIỂM 250)
ĐIỂM QUY ĐỔI 
(THANG ĐIỂM 10)
LỜI PHÊ CỦA THẦY (CÔ) GIÁO
ĐỀ:
Câu 1:Dựa vào đặc điểm nào để biết thực vật cĩ hoa và thực vật khơng cĩ hoa?(1đ)
Câu 2:
Tế bào thực vật gồm những thành phần chủ yếu nào? (1đ)
Quá trình phân chia tế bào diễn ra như thế nào? (1đ)
Câu 3:
Rễ gồm mấy miền? chức năng của mỗi miền? Miền nào quan trọng nhất? vì sao? (2đ)
Cĩ những loại rễ biến dạng nào? Cho ví dụ? (1đ)
Câu 4:
Trình bày cấu tạo sơ cấp của thân non? (2đ)
Mơ tả thí nghiệm chứng minh chức năng của mạch rây(1đ)
Hãy cho biết chức năng của mạch rây và mạch gỗ? Nhận xét về chiều vận chuyển các chất của chúng trong cây. (1đ)

Tài liệu đính kèm:

  • docBai_20_Cau_tao_trong_cua_phien_la.doc