A.Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm:
- Phân biệt được vật sống và vật không sống, nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống.
- Rèn luyện cho học sinh kỉ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp
- Bước đầu giáo dục cho học sinh biết yêu thương và bảo vệ thực vật .
- Nêu đặc điểmchung của thực vật, sự phong phú và đa dạng của thực vật.
- Rèn luyện cho học sinh kỉ năng quan sát, phân tích, tỏng hợp và hoạt động nhóm.
- Bước đầu giáo dục cho học sinh biết yêu thương thiên nhiên, bằng cách bảo vệ chúng.
ước - Đại diện các nhóm lên bảng điền vào bảng phụ, nhóm khác bổ sung. - GV treo bảng kiến thức chuẩn cho HS đối chiếu với kết quả của mình. IV. Kiểm tra, đánh giá: Hãy chọn câu tả lời đúng trong các câu sau. 1, Trong những nhóm cây sau, nhóm nào gồm toàn cây thân rễ ? a, Cây dong riềng, cây su hào, cây chuối b, Cây nghệ, cây gừng, cây cỏ tranh c, Cây khoai tây, cây khoai lang, cây hành d, Cây cảicủ, cây dong ta, cây cà rốt 2, Trong những cây sau, nhóm nào gồm toàn cây có thân mọng nước? a, Cây xương rông, cây cành giao, cây thuốc bổng b, Cây sống đời, cây húng chanh, cây táo c, Cây su hào, cây cải, cây ớt. d, Cây rau muống, cây hoa hồng, cây hoa cúc. V. Dặn dò: Học bài củ, trả lời câu hỏi sau bài và làm bài tập sau bài. Đọc mục em có biết, xem trước bài mới: chuẩn bị một số loại lá như SGK. Ngày soạn:17/10/08 Tiết 19: Bài : ÔN TẬP A, Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. - Giúp HS hệ thống hoá lại những kiến thức đã học. - Rèn luyện cho HS kỉ năng tổng hợp, so sánh - Giáo dục đức tính tìm tòi, nghiên cứu. B, Phương pháp: Vấn đáp tái hiện. C, Chuẩn bị: GV: Hệ thống câu hỏi HS: Xem lại những bài đẫ học D, Tiến trình lên lớp: I, ổn định: (1 phút) II, Bài cũ: III, Bài mới: (43 phút) 1, Đặt vấn đề: Từ đầu năm đến nay chúng ta đã tìm hiểu một số vấn đề về TV, hôm nay chúng ta củng cố lại những vấn đề này qua tiết ôn tập hôm nay. 2, Triển trai bài: Hoạt động thầy trò ? Dựa vào đặc điểm nào để nhận biết TV có hoa và TV không có hoa. - HS trả lời, nhận xét, bổ sung - GV chốt lại kiến thức ? TBTV có hình dạng, kích thước và chức năng như thế nào. - HS trả lời, nhận xét, bổ sung - GV chốt lại kiến thức ? Mô là gì ? Kể tên các loại mô thường gặp? - HS trả lời, nhận xét, bổ sung - GV chốt lại kiến thức ? Rễ cây gồm những miền nào? Nêu chức năng của từng miền? - HS trả lời, nhận xét, bổ sung - GV chốt lại kiến thức ? Thân cây có những loại nào? cho ví dụ? - HS trả lời, nhận xét, bổ sung - GV chốt lại kiến thức ? Nêu đặc điểm cáu tạo và chức năng của thân non? - HS trả lời, nhận xét, bổ sung - GV chốt lại kiến thức ? Nêu đặc điểm cấu tạo và chức năng của thân trưởng thành? - HS trả lời, nhận xét, bổ sung - GV chốt lại kiến thức Nội dung 1, Thực vật có hoa và thực vật không có hoa: - Thực vật có hoa: cơ quan sinh sản là hoa, quả, hạt - Thực vật không có hoa: cơ quan sinh sản không phải là hoa quả hạt. 2, Hình dạng, kích thước của TBTV. - Hình dạng kích thước TBTV rất khác nhau: hình nhiều cạnh, hình sao, hình sợi - Cấu tạo gồm: Vách TB, màng sinh chất, chất TB, nhân và một số thành phần khác ( không bào, lục lạp) 3, Mô và các loại mô: - Mô: là nhóm TB có hình dạng, cấu tạo giống nhau cùng thực hiện một chức năng riêng. - Các loại mô thường gặp: Mô phân sinh ngọn, mô mềm, mô nâng đỡ. 4, Các miền của rễ chức năng của nó: - Miền sinh trưởng ¦ làm cho rễ dài ra - Miền tr]ởng thành ¦ dẫn truyền - Miền lông hút ¦ hấp thụ nước và muối khoáng. - Miền chóp rễ ¦ che chở cho đầu rễ. 5, Các loại thân: Gồm 3 loại. - Thân đúng: Thân gỗ, cột và thân cỏ - Thân leo: Tua cuốn, thân quấn, tay móc, rễ móc - Thân bó: Bò sát mặt đất 6, Đặc điểm cấu tạo và chức năng của thân non: * Cấu tạo: Gồm vỏ và trụ giữa - Vỏ: Biểu bì và thịt vỏ - Trụ giữa: Bó mạch(Mạch gỗ và mạch rây) và ruột * Chức năng: SGK 7, Đặc điểm cấu tạo và chức năng của thân trưởng thành: * Cấu tạo: Giống thân non(chỉ khác cách sắt xếp của bó mạch) * Chức năng: SGK IV, Kiểm tra, đánh giá: V, Dặn dò: (1 phút) Học lại toàn bộ những bài đẫ học Hôm sau kiểm tra 1 tiết. Ngày soạn:17/10/08 Tiết 20: Bài : KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT A, Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. - HS tự đánh giá lại những kiến thức đã học. - Rèn luyện cho HS kỉ năng diển đạt, trình bày - Giáo dục cho HS tính trung thực trong thi cử. B, Phương pháp: Trắc nghiệm, tự luận C, Chuẩn bị: GV: Đề, đáp án, thang điểm HS: Học thuộc bài D, Tiến trình lên lớp: I, ổn định: (1 phút) II, Đề: (thời gian làm bài 43’) A, Trắc nghiệm: I- Hãy chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau: 1, Miền hút của rễ là miền quan trọng nhất vì: a, Gồm 2 phần vỏ và trụ giữa b, Có mạch gỗ và mạch rây vận chuyển các chất. c, Có nhiều lông hút giữ chức năng hút nước và muối khoáng. d, Có ruột chứa chất dự trữ 2, Theo thứ tự các miền hút của rễ từ dưới lên: a, Miền chóp rễ, miền sinh trưởng, trưởng thành, lông hút b, Miền chóp rễ, miền trưởng thành, sinh trưởng, lông hút. c, Miền trưởng thành, lông hút, sinh trưởng, chóp rễ. d, Miền chóp rễ, miền sinh trưởng, lông hút, trưởng thành. 3, Thân cây to ra do đâu: a, Do sự lớn lên và phân chia TB. b, Do sự phân chia TB tầng sinh vỏ. c, Do sự phân chia TB mô phân sinh ngọn. d, Do sự phân chia các TB ở tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ. II- Chọn các từ: Gỗ, rây, vạn chuyển chất hữu cơ, vận chuyển nước và muối khoáng điền vào chỗ trống() trong các câu sau: 1, Mạch.gồm những tế bào hoá gỗ dày, không có chất tế bào, có chức năng. 2, Mạch ..gồm những tế bào sống, có vách mỏng, có chức năng III- Hãy chọn nội dung cột B phù hợp với cột A để viết vào cột trả lời trong bảng sau cho phù hợp: Cột A Cột B Trả lời Các bộ phận của hân non Chức năng 1, Biểu bì 2, Thịt vỏ 3, Mạch rây 4, Mạch gỗ 5, Ruột a, Tham gia quang hợp b, Vận chuyển chất hữu cơ c, Bảo vệ d, Vận chuyển nước và muối khoáng e, Dự trữ chất hoà dưỡng 1,.. 2,.. 3,.. 4,.. 5,.. B, Tự luận: ? Mô là gì ? Hãy kể tên các loại mô ở thực vật ? III, Đáp án, thang điểm: A, Trắc nghiệm: (7,5 điểm) I- Chọn câu trả lời đúng nhất.(3 điểm) 1, c; 2, d; 3, d; HS làm đúng 1 câu được 1 điểm. II- Chọn các từ..(2 điểm) 1, Gỗ, vận chuyển nước và muối khoáng 2, Rây, vận chuyển chất hữu cơ HS làm đúng 1 cụm từ được 0,5 điểm III- Chọn nội dung cộtB phù hợp với cột A(2,5 điểm) 1 c; 2a; 3 d; 4 b; 5e HS làm đúng 1 câu được 0,5 điểm B, Tự luận: (2,5 điểm) * Mô là nhóm tế bào có hình dạng cấu tạo giống nhau, cùng thực hiện một chức năng riêng. * Các loại mô thường gặp ở thực vật: - Mô phân sinh ngọn - Mô mềm - Mô nâng đỡ IV, Thu bài, dặn dò: (1 phút) - Thu bài - Về nhà xem trước bài mới Ngày soạn:27/10/08 Tiết 21: Chương IV: LÁ Bài 19: ĐẶC ĐIỂM BÊN NGOÀI CỦA LÁ A, Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. - HS nêu được những đặc điểm bên ngoài của lá và cách sắp xếp lá trên cây phù hợp với chức năng thu nhận ánh sáng cần thiết cho việc chế tạo chất hữu cơ. Phân biệt được 3 kiểu gân lá,lá đơn, lá kép - Rèn luyện cho HS kỉ năng quan sát, nhận biết, phân tích, so sánh, hoạt động nhóm. - Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ thực vật B, Phương pháp: Quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm C, Chuẩn bị: GV: Các loại lá, một số cánh hoa, tranh hình 19.1-5 SGK HS: Tìm hiểu trước bài. D, Tiến trình lên lớp: I, ổn định: (1 phút) II, Bài cũ: (3 phút) Trả bài kiểm tra 1 tiết III, Bài mới: 1, Đặt vấn đề: Lá là một cơ quan quan trọng của cây. Vậy lá có đặc điểm gì ? Để biết được hôm nay chúng ta tìm hiểu. 2, Triển trai bài: Hoạt động thầy trò HĐ 1: (25 phút) - GV giới thiệu sơ vài nét đặc điểm của lá - GV yêu cầu HS quan sát hình 19. 2 SGK - Các nhóm thảo luận thực hiện lệnh mục a SGK - Đại diện nhóm trả lời, bổ sung - GV nhận xét, kết luận - GV hướng dẫn HS lật mặt sau của lá, đồng thời tìm hiểu nội dung mục b SGK - Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi: ? Mặt sau của lá có đặc điểm gì. ? Có mấy loại gân lá. Tìm một số cây thuộc các loại gân lá đó. - HS trả lời, bổ sung - GV nhận xét, kết luận. - GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin và quan sát hình 19.4 SGK (mẫu vật) cho biết: ? Hãy chọn các loại lá đơn và lá kép trong mẫu vật của mình. ? Lá đơn là lá như thế nào. ? Lá kép là lá có đặc điểm gì. - HS trả lời, bổ sung - GV nhận xét, kết luận HĐ 2: (10 phút) - GV yêu cầu HS quan sát hình 19.5 SGK, vật mẫu - Các nhóm thảo luận hoàn thiện lệnh mục 2 SGK - HS đại diện các nhóm trả lời, bổ sung - GV nhận xét kết luận. Nội dung 1, Đặc điểm bên ngoài của lá. a, Phiến lá: - Phiến lá có màu lục,dạng bản dẹt, hình dạng kích thước khác nhau - Diện tích bề mặt phiến lá lớn ¦ thu nhận nhiều ánh sáng để chế tạo chất hữu cơ. b, Gân lá: Gân lá có 3 loại: - Gân lá hình mạng: Lá gai, lá bàng - Gân lá hình song song: Lá rẽ quạt, mía - Gân lá hình cung: Lá đại liền, bèo tây c, Lá dơn, lá kép: * Lá đơn: Là lá có cuống nằm dưới chồi nách, mỗi cuống lá mang một phiến lá. * Lá kép: Là lá có cuống chính phân nhiều cuống con, mỗi cuống con mang một phiến lá. 2, Các kiểu xếp lá trên thân và cành. - Có 3 kiểu xếp lá trên cây: + Mọc cách + Mọc đối + Mọc vòng - Lá trên các mấu thân xếp so le nhau giúp cây nhận được nhiều ánh sáng. IV, Kiểm tra, đánh giá: (5 phút) Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau: 1, Lá có đặc điểm giúp cây nhận được nhiều ánh sáng: a, Phiến lá hình bản dẹt b, Phiến lá là phần rộng nhất của lá c, Các lá thường mọc so le d, Cả a, b, c 2, Vì sao nói lá rất đa dạng: a, Vì phiến lá có nhiều hình dạng với kích thước khác nhau. b, Vì có lá đơn, lá kép c, Vì có nhiều gân lá khác nhau: hình mạng, song song và hình cung. d, Cả a, b và c V, Dặn dò: (1 phút) Học bài củ, trả lời câu hỏi và làm bài tập cuối bài Đọc mục em có biết Xem trước bài mới. Ngày soạn:28/10/08 Tiết 22: Bài 20: CẤU TẠO TRONG CỦA PHIẾN LÁ A, Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. - HS nắm được những đặc điểm cấu tạo bên trong của lá phù hợp với chức năng của nó. - Rèn luyện cho HS kỉ năng quan sát, nhận biết, phân tích, so sánh, hoạt động nhóm. - HS giải thích được mùa sắc hai mặt của lá B, Phương pháp: Quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm C, Chuẩn bị: GV: Tranh hình 20.1-4 SGK HS: Tìm hiểu trước bài D, Tiến trình lên lớp: I, ổn định: (1 phút) II, Bài cũ: (5 phút) ? Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của lá. III, Bài mới: 1, Đặt vấn đề: Vì sao lá cây có thể chế tạo được chất hoà dưỡng cho cây. Ta có thể giải đáp được điều này khi đã hiểu rõ cấu tạo bên trong của phiến lá. 2, Triển trai bài: Hoạt động thầy trò - GV yêu cầu HS quan sát hình 20.1 SGK cho biết: ? Cấu tạo bên trong của lá gồm những phần nào. - HS trả lời, GV kết luận. HĐ 1: (13 phút) - GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát hình 20.2 SGK. - Các nhóm thảo luận theo câu hỏi: ? Những đặc điểm của lớp biểu bì phù hợp với chức năng bảo vệ và thu nhận ánh sáng ntn. ? Hoạt động nào của lỗ khí giúp lá trao đổi khí và hơi nước với môI trường ngoài. - Đại diện nhóm trả lời, bổ sung - GV nhận xét, kết luận HĐ 2: (13 phút) - GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát hình 20.3 SGK và mô hình. - Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi lệnh mục 2 SGK. - Đại diện nhóm trả lời, bổ sung - GV nhận xét, kết luận. HĐ 3: (6 phút) - GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát hình 20.4 SGK cho biết: ? Gân lá có đặc điểm gì. - HS trả lời, bổ sung - GV nhận xét, kết luận Nội dung Biểu bì *Cấu tạo phiến lá: Thịt lá Gân lá 1, Cấu tạo và chức năng của biểu bì: - Biểu bì gồm một lớp TB có vách ngoài dày, xếp sát nhau ¦ Bảo vệ - Biểu bì là lớp TB trong suốt, không màu ¦ giúp ánh sáng xuyên qua. - Trên biểu bì ( nhất là mặt dưới) có nhiều lỗ khí giúp trao đổi khí và hơi nước. 2, Đặc điểm cấu tạo và chức năng của thịt lá. - Các TB thịt lá ở hai mặt đều chứa diệp lục, gồm nhiều lớp TB có đặc điểm khác nhau phù hợp với chức năng thu nhận ánh sáng để chế tạo chất hữu cơ. - Lớp TB thịt lá phía trên cấu tạo phù hợp với chức năng quang hợp. - Lớp TB thịt lá phía dưới phù hợp với chức năng trao đổi khí và hơi nước. 3, Cấu tạo và chức năng của gân lá. Gân lá nằm xen kẻ giữa phần thịt lá, bao gồm mạch gỗ và mạch rây ¦ Vận chuyển các chất IV, Kiểm tra, đánh giá: (5 phút) Hãy chọn câu đúng nhất trong các câu sau: 1, Cấu tạo trong của phiến lá gồm những phần nào ? a, Biểu bì, khoang trống, các bó mạch b, Biểu bì, gân lá gồm các bó mạch c, Biểu bì, thịt lá, gân lá gồm các bó mạch d, Biểu bì, lỗ khí, khoang trống. 2, Vì sao có nhiều loại lá, mặt trên thường có màu xanh lục, mặt dưới có màu thẩm ? a, Vì TB thịt lá ở mặt trên có nhiều khoang trống hơn mặt dưới. b, Vì mặt trên lá hứng được nhiều ánh sáng hơn mặt dưới. c, Vì TB thịt lá ở mặt trên chứa nhiều lục lạp hơn mặt dưới. d, Cả b và c V, Dặn dò: (2 phút) Học bài củ, trả lời các câu hỏi sau bài Đọc mục em có biết Xem trước bài mới, các nhóm chuẩn bị thí nghiệm như SGK. Ngày soạn:20/11/06 Tiết 24: Bài 21: QUANG HỢP A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. - HS hiểu và phân tích thí nghiệm để tự rút ra kết luận, khi có ánh sáng lá có thể chế tạo tinh bột và nhã khí oxi. - Rèn luyện cho HS thao tác làm thí nghiệm, hoạt động nhóm. - HS giải thích được một vài hiện tượng thực tế diễn ra hằng ngày. B. Phương pháp: Thí nghiệm nghiên cứu, hoạt động nhóm C. Chuẩn bị: GV: Dụng cụ để làm thí nghiệm, tranh hình 21.1-2 SGK HS: Tìm hiểu trước bài, làm thí nghiệm trước ở nhà mang theo. D. Tiến trình lên lớp: I. ổn định: (1 phút) II. Bài cũ: (5 phút) ? Nêu đặc điểm của biẻu bì và thịt lá, chức năng của nó. III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: Như ta đã biết khác với động vật, cây xanh có khả năng chế tạo chất hữu cơ để nuôi sống mình là nhờ lục lạp. Vậy cây xanh chế tạo chất hữu cơ như thế nào ? Nhờ vào đâu ? Để biết được hôm nay chúng ta tìm hiểu vấn đề này. 2. Triển trai bài: Hoạt động thầy trò HĐ 1: (17 phút) - GV yêu càu HS tìm hiểu nội dung thông tin và quan sát hình 21.1 SGK. - GV tiến hành làm thí nghiệm cho HS quan sát, đồng thời đói chiếu với hình 21.1 cho biết: ? Thí nghiệm mang lại kết quả như thế nào. - Yêu cầu HS các nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi lệnh mục 1 SGK. - HS đại diện các nhóm trả lời, bổ sung - GV nhận xét, kết luận HĐ 2: (16 phút) - GV yêu cầu HS phân tích thí nghiệm, mỗi HS tự tìm hiểu thí nghiệm, bằng cách tìm hiểu thông tin và quan sát hình 21.2 SGK. - GV tiến hành làm thí nghiệm cho HS quan sát, theo dõi cho biết: ? Thí nghiệm thu được kết quả như thế nào. - Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi lệnh mục 2 SGK. - Đại diện nhóm trả lời. Bổ sung - GV nhận xét, kết luận. Nội dung 1, Xác định mà cây chế tạo được khi có ánh sáng a, Thí nghiệm: * Cách tiến hành: SGK * Kết quả: - Phần lá bị bịt kín có màu nâu. - Phần lá không bị bịt kín có màu xanh tím. b, Kết luận: Lá chế tạo được tinh bột khi có ánh sáng 2, Xác định chất khí thải ra trong quá trình chế tạo tinh bột. a, Thí nghiệm: * Cách tiến hành: SGK * Kết quả: - Cốc A không có hiện tượng - Cốc B có bọt khí sủi lên, nước trong ống nghiệm hạ xuống. b, Kết luận: Trong quá trình chế tạo tinh bột, lá cây nhã khí oxi ra môi trường ngoài. IV. Kiểm tra, đánh giá: (5 phút) Hãy chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau ? 1, Vì sao người ta thường thả thêm rong vào bể nuôi cá cảnh ? a, Cây rong quang hợp tạo tinh bột và nhã khí oxi. b, Góp phần cung cấp oxi cho quá trình hô hấp của cá. c, Làm đẹp thêm cho bể cá d, Cả a và b 2, Cây cần những thành phần nào để chế toạ tinh bột ? a, Nước, chất diệp lục b, Khí cacbonic, Năng lượng ánh sáng mặt trời c, Cả a và b V. Dặn dò: (1 phút) Học bài củ, trả lời các câu hỏi sau bài Xem trước bài mới: Quang hợp tiết 2 Ngày soạn:23/11/06 Tiết 25: Bài 21: QUANG HỢP (TT) A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. - HS vận dụng kiến thức đã học và kỉ năng phân tích thí nghiệm để biết được những chất lá cần sử dụng để chế tạo tinh bột, nêu được khái niệm quang hợp. - Rèn luyện cho HS kĩ năng trình bày và phân tích thí nghiệm. - HS vận dụng kiến thức giải quyết một số hiện tượng trong thực tế hằng ngày. B. Phương pháp: Thí nghiệm nghiên cứu, hoạt động nhóm C. Chuẩn bị: GV: Chuẩn bị trước thí nghiệm, tranh hình 21.4-5 SGK HS: Tìm hiểu trước bài D. Tiến trình lên lớp: I. ổn định: (1 phút) II. Bài cũ: (5 phút) ? Làm thế nào để biết được lá cây chế tạo tinh bột khi có ánh sáng ? III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: Như ta đã biết khác với động vật, cây xanh có khả năng chế tạo chất hữu cơ để nuôi sống mình là nhờ lục lạp. Vậy cây xanh chế tạo chất hữu cơ như thế nào ? Nhờ vào đâu ? Để biết được hôm nay chúng ta tìm hiểu vấn đề này. 2. Triển trai bài: Hoạt động thầy trò HĐ 1: (16 phút) - GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin SGK - GV trình bày thí nghiệm, HS theo dõi, đồng thời quan sát hình 21.4-5 SGK cho biết: ? Thí nghiệm có kế quả như thế nào ? - Dựa vào thí nghiệm và kết quả thí nghiệm HS các nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi lệnh mục 1 SGK. - HS đại diện các nhóm trả lời, bổ sung - GV nhận xét, kết luận HĐ 2: (17 phút) - GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin SGK, sơ đoò quang hợp, ddồng thời vận dụng kiến thức đã học cho biết: ? Để chế tạo được tinh bột lá cây cần sử dụng những chất nào. ? Quang hợp là gì. ? Sơ đồ quang hợp. - HS trả lời, bổ sung - GV nhận xét, kết luận Nội dung 1, Cây cần những chất gì để chế tạo tinh bột. a, Thí nghiệm: * Cách tiến hành: SGK * Kết quả: - Lá cây trong chuông A có màu vàng - Lá cây trong chuông B có màu xanh b, Kết luận: Không có khí cacbonic lá không chế tạo được tinh bột. 2, Khái niệm về quang hợp. * Quang hợp là quá trinh lá cây nhờ có diệp lục, sử dụng nước, khí cacbonic và năng lượng ánh sáng mặt trời để chết tạo tinh bột và nhã khí oxi. * Tinh bột cùng với muối khoáng hoà tan, lá còn chế tạo được những chất hữu cơ khác cần thiết cho cây. ASáng DLục *Sơ đồ quang hợp: Nước + CO2 Tinh bột + O2 IV. Kiểm tra, đánh giá: (5 phút) Chọn câu trả lời đúng nhất trong nhữnh câu sau ? 1, Lá cây sử dụng những nguyên liệu nào để chế tạo tinh bột ? a, Nước, khí cacbonic. b, Chất diệp lục và năng lượng ánh sáng mặt trời. c, Đạm, lân, kali d, Cả a và b V. Dặn dò: (1 phút) Học bài củ, trả lời những câu hỏi sau bài, đọc mục em có biết Xem trước bài mới: Bài 22 Ngày soạn:27/11/06 Tiết 26: Bài 22: ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC ĐIỀU KIỆN BÊN NGOÀI ĐẾN QUANG HỢP, Ý NGHĨA CỦA QUANG HỢP A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. - HS nêu được những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến quang hợp, ý ngiã của quang hợp. - Rèn luyện cho HS kỉ năng vận dụng kiến thức đã học giải thích nghĩa của một vài biện pháp kỉ thuật trồng trọt. - Giáo duch cho HS biết quý trọng, bảo vệ thực vật. B. Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm C. Chuẩn bị: GV: Tranh một số cây ưa bóng, một số cây ưa sáng HS: Tìm hiểu trước bài. D. Tiến trình lên lớp: I. ổn định: (1 phút) II. Bài cũ: (5 phút) ? Viết sơ đồ quang hợp và phát biểu khái niệm quang hợp ? III, Bài mới: 1, Đặt vấn đề: Quang hợp của cây xanh diễn ra trong môi trường có rất nhiều điều kiện khác nhau. Vậy những điều kiện bên ngoài nào đã ảnh hưởng đến quang hợp ? Đó là câu hỏi mà hôm nay chúng ta phải trả lời qua bnài học này. 2, Triển trai bài: Hoạt động thầy trò HĐ 1: (16 phút) - GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin SGK - Các nhóm suy nghĩ thảo luận trả lời câu hỏi lệnh mục 1 SGK và câu hỏi: ? Các cây khác nhau đòi hỏi điều kiện môi trường ngoài như thế nào. - GV gọi đại diện nhóm trả lời, bổ sung - GV nhận xét, kêt luận. HĐ 2: (17 phút) - Dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của mình, HS suy nghĩ hoàn thiện những câu hỏi phần lệnh mục 2 SGK. - GV yêu cầu HS trả lời, nhân xét,bổ sung - GV nhận xét, kết luận. GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ cuối bài. Nội dung 1, Những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến quang hợp. - Các điều kiện ngoài ảnh hưởng đến quang hợp. + ánh sáng + Nước + Hàm lượng khí cacbonic + Nhiệt độ - Các loại cây khác nhau đòi hỏi các điều kiện bên ngoài không giống nhau. 2, ý nghĩa của quang hợp. - Góp phần giữ cân bằng lượng khí cacbonic và oxi trong không khí - Hầu hết các loài động vật và con người đều sử dụng trực tiếp hoặc gián tiếp chất hữu cơ. - Chất hữu cơ cung cấp nhiều sản phẩm cho như cầu sống của con người. IV. Kiểm tra, đánh giá: (5 phút) Chọn những câu trả lời đúng nhất trong những câu sau ? 1. Những điều kiện bên ngoài nào ảnh hưởng đến quang hợp ? a, ánh sáng, nước, khí cacbonic và khí oxi b, ánh sáng, nhiệt độ, không khí, đất c, ánh sáng, nhiệt độ, nước và khí cacbonic d, ánh sáng, phân bón, đất và nước 2. Ví sao không nên trồng cây với mật độ quá dày ? a, Cây sẽ bị thiếu ánh sáng. b, Cây sẽ bị thiếu không khí. c, Làm nhiệt độ môi trường tăng cao d, Cả a, b và c. V. Dặn dò: (1 phút) Học bài củ, trả lời câu hỏi sau bài Đọc mục em có biết. Xem trước bài mới: Cây có hô hấp không Ngày soạn:1/12/06 Tiết 27: Bài 23: CÂY CÓ HÔ HẤP KHÔNG ? A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. - HS phân tích được thí nghiệm và tham gia thiết kế thí nghiệm đơn giản, HS phát hiện được các hiện tượng hô hấp của cây. - Rèn luyện cho HS kỉ năng quan sát, làm thí nghiệm, phân tích, so sánh, hoạt động nhóm. - Giáo dục cho HS giàu lòng yêu quý thực vật B. Phương pháp: Thí nghiệm tìm tòi nghiên cứu Hoạt động nhóm C. Chuẩn bị: GV: Tranh hình 23.1 SGK, làm thí nghiệm trước 4 giờ. HS: Tìm hiểu trước bài D. Tiến trình lên lớp: I. ổn định: (1 phút) II. Bài cũ: (5 phút) ? Những điều kiện bên ngoài nào ảnh hưởng đến quang hợp ? ý nghĩa của quang hợp ? III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: Lá cây thực hiện quang hợp dưới ánh sáng mặt trời, đã nhã ra khí oxi. Vậy lá cây có hô hấp không ? Để biết được hôm nay chúng ta tìm hiểu qua bài này. 2. Triển trai bài: Hoạt động thầy trò HĐ 1: (20 phút) - GV yêu cầu HS tìm hiểu thí nghiệm 1 qua hình 23.1 SGK, yêu cầu các nhóm dựa vào nội dung, quan sát tranh, rồi trìh bày cách tiến hành thí nghiệm và cho biết: ? Thí nghiệm này thu lại kết quả gì. - HS trả lời, GV kết luận - GV yêu cầu HS dựa vào thí nghiệm và kết quả thí nghiệm. - Các nhóm tiến hành thảo luận trả lời câu hỏi cuối mục a SGK - HS đại diện các nhóm trả lời, bổ sung - GV nhận xét, kết luận. - GV yêu cầu HS tìm hiểu thí nghiệm 2 SGK, rồi yêu cầu các nhóm dựa vào dụng cụ hình 23.2, hãy thiết kế và trình bày thí nghiệm trước lớp và cho biết: ? Thí nghiệm này đưa lại kết quả như thế nào. - GV yêu cầu các nhóm dựa vào kết quả thí nghiệ
Tài liệu đính kèm: