Giáo án Sinh học lớp 6 - Trường THCS Đông Hưng B

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Phân biệt được vật sống và vật không sống qua đó nhận biết dấu hiệu từ 1 số đối tượng

- Nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống: trao đổi chất lớn lên, vận động sinh sản. cảm ứng.

- Biết cách lập bảng so sánh đặc điểm của các đối tượng để xếp loại và rút ra nhận xét.

2. Kĩ năng:

- Biết cách thiết lập bảng so sánh đặc điểm của các đối tượng để xếp loại chúng và rút ra nhận xét.

- Rèn kỹ năng tìm hiểu đời sống của sinh vật

- KN tìm kiếm và xử lí thông tin để nhận dạng được vật sống và vật không sống

- KN phản hồi lắng nghe tích cực trong quá trình thảo luận

- KN thể hiện sự tự tin trong trình bày ý kiến cá nhân

3. Thái độ: Học tập nghiêm túc, yêu thích môn học, yêu thiên nhiên bảo vệ môi trường.

 

doc 179 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1384Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học lớp 6 - Trường THCS Đông Hưng B", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
mẫu vật và tranh vẽ để trả lời 4 câu hỏi mục 6SGK tr.100
1. Hoa có đặc điểm gì dễ hấp dẫn sâu bọ?
2. Tràng hoa có đặc điểm gì làm cho sâu bọ muốn lấy mật hoặc lấy phấn thường phải chui vào trong hoa?
3. Nhị hoa có đặc điểm gì làm cho sâu bọ khi đến lấy mật hoặc phấn hoa thường mang theo hạt phấn sang hoa khác? 
4. Nhụy hoa có đặc điểm gì làm cho sâu bọ khi đến lấy mật hoặc phấn hoa thì hạt phấn của hoa khác thường bị dính vào đầu nhụy?
- Cho HS xem thêm một số tranh ảnh hoa thụ phấn nhờ sâu bọ
- GV yêu cầu HS nhắc lại các đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ.
- GV nhận xét -> cho HS ghi bài
THMT: GD bảo vệ các loài đv vì chúng có vai trò quan trọng trong việc thụ phấn của hoa duy trì nòi giống của các loài TV, bảo vệ đa dạng sinh học
- HS quan sát mẫu vật và tranh vẽ -> trả lời 4 câu hỏi mục 6SGK tr.100 đạt:
1. Hoa thường có màu sắc sặc sỡ, có hương thơm
2. Đĩa mật nằm ở đáy hoa 
3. Hạt phấn to, dính, có gai
4. Đầu nhụy thường có chất dính
- HS xem thêm một số tranh ảnh hoa thụ phấn nhờ sâu bọ
- HS nhắc lại các đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ.
- HS ghi bài
- HS ghi nhớ
- Hoa thường có màu sắc sặc sỡ, có hương thơm
- Đĩa mật nằm ở đáy hoa 
- Hạt phấn to, dính, có gai.
- Đầu nhụy thường có chất dính
3. Củng cố, luyện tập(5phút)
 	Sử dụng câu hỏi 1, 2, 3 SGK
	Trả lời câu 4 SGK tr.100: Các hoa nở về đêm như hoa nhài, hoa quỳnh, hoa dạ hương thường có màu trắng có tác dụng làm cho hoa nổi bật trong đêm tối khiến sâu bọ dễ nhận ra.
	Những hoa này thường có mùi thơm rất đặc biệt cũng có tác dụng kích thích sâu bọ tìm đến dù chúng chưa nhận ra hoa.
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1phút)
-	Học bài và trả lời câu hỏi cuối sách.
-	Chuẩn bị cây ngô có hoa, hoa bí ngô, bông, que.
5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân
Tuần 18 	Tiết 35	Ngày soạn: 
ÔN TẬP HỌC KỲ I
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
- Củng cố những kiến thức đã học: Về đặc điểm cấu tạo của lá, hiện tượng quang hợp và hô hấp của cây xanh, các hình thức sinh sản sinh dưỡng trong tự nhiên và do con người, về cấu tạo và chức năng của hoa ...
- Theo dõi sự tiếp thu kiến thức của học sinh.
- Sửa chữa những thiếu sót.
2. Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng tư duy, làm việc độc lập.
3. Thái độ:
- Ý thức nghiêm túc học tập và kiểm tra. 
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
	1.Chuẩn bị của giáo viên:
- Kiến thức trọng tâm cần ôn tập cho học sinh.
2.Chuẩn bị của học sinh:
- Chuẩn bị hệ thống kiến thức trước ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, vấn đáp tìm tòi, tư duy, quan sát,..
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Kiểm tra bài cũ: (5phút)
 2. Bài mới: 	ÔN TẬP
Giới thiệu bài: Để củng cố toàn bộ những kiến thức mà các em đã được tìm hiểu trong các chương mà chúng ta đã học và cũng là chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra học kỳ xắp tới ta tiến hành ôn tập:
 Hoạt động: (34phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Gv: Đặt hệ thống câu hỏi và tiến hành ôn tập qua hệ thống câu hỏi:
1. Hãy nêu các bộ phận của lá? Có mấy loại lá? Có mấy kiểu xếp lá trên thân và cành. Cho ví dụ.
2. Lá có đặc điểm bên ngoài và cách xắp xếp trên cây ntn giúp nó nhận được nhiều ánh sáng?
3. Cấu tạo trong của phiến lá gồm những thành phần nào?
4. Lỗ khí có chức năng gì?Đặc điểm nào phù hợp với chức năng đó. 
5. Lá cây cần sử dụng nguyên liệu nào để chế tạo tinh bột? Lấy nguyên liệu từ đâu?
- Viết sơ đồ hiện tượng quang hợp.
6. Hiện tượng quang hợp đã cung cấp chất khí nào để duy trì sự sống? Cần làm gì để môi trường trong lành?
7. Diệp lục của cây xanh có tác dụng gì? 
8. Hãy nêu những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến quang hợp và sự thoát hơi nước?
9. Không có as thì không có sự sống trên trái đất, đúng không?vì sao?
10. Giải thích vì sao trong những ngày nắng nóng, ta ngồi dưới gốc cây thấy mát mẻ, dể chịu?
11. Hô hấp là gì?vì sao HH có ý nghĩa quan trọng đối với cây?
- Sơ đồ HH:
12.Cây hô hấp như thề nào?
13. Bộ phận thực hiện sự thoát hơi nước ở cây? Vì sao thoát hơi nước có ý nghĩa đv cây?
hưu cơ trong cây.
14. Có những loại lá biến dạng nào? Kể tên 1 vài lá biến dạng?
- Lông hút có cấu tạo là gì?
15. Phân biệt giâm cành và chiết cành khác nhau ở điểm nào? Cho ví dụ những loại cây người ta thường giâm cành, chiết cành.
16. Muốn củ khoai lang không mọc mầm thì phải cất giữ như thế nào? Người ta thường trồng khoai lang bằng cách nào? Tại sao không trồng bằng củ?
17. Hãy kể tên 2 cây cỏ dại sinh sản bằng thân rễ? Muốn diệt cỏ dại người ta phải làm thế nào? Vì sao phải làm như vậy?
18. Kể tên các hình thức SS sinh dưỡng do người? 
1. Gồm: Cuống lá, phiến lá, gân lá.
- Có 2 loại lá: Lá đơn, lá kép. VD: Lá đơn: Mồng tơi, mít, nhản, ngô, cam ...
 Lá kép: Hoa hồng, phượng, me, khế ...
- Có 3 kiểu xếp lá: Mọc cách, đối, vòng. VD:
(HS: Tìm ví dụ)
2. – ĐĐ bên ngoài Lá gồm có: Cuống lá, phiến lá, trên phiến lá có nhiều gân lá. 
- Phiến lá có màu lục, là phần rộng nhất của lá giúp hứng nhiều a/s.
- Lá xếp so le với nhau để nhận được nhiều a/s.
3. Gồm: Biểu bì, thịt lá, gân lá.
4. Chức năng: Thoát hơi nước và trao đổi khí với MT.
- ĐĐ: do có thể tự đóng mở lỗ khí.
5. – Nguyên liệu: Nước và khí cacbonic. Lấy từ môi trường
- Sơ đồ: SGK tr 72.
6. Khí Oxi. Cần trồng và bảo vệ cây xanh.
7. Là nơi xãy ra quá trình quang hợp của cây xanh.
8. - Ảnh hưởng QH: A/s, nước, nhiệt độ, hàm lượng cacbonic.
- Ảnh hưởng thoát hơi nước: A/s, nhiệt độ, độ ẩm không khí và gió.
9. Điều đó đúng.
- Vì: Tất cả các SV trên trái đất, kể cả con người đều sống nhờ vào khí oxi và chất hữu cơ do cây xanh tạo ra. Mà cây xanh cần a/s để quang hợp.
10. – Do có a/s nên lá cây quang hợp nhả ra khí oxi nên dễ thở.
- Trời nắng nóng lá cây thoát hơi nước mạnh nên cảm thấy mát mẻ.
11. HH là quá trình cây lấy khí oxi để phân giải chất hữu cơ tạo ra năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của cây và thải ra khí cacbonic và hơi nước
- Sơ đồ: SGK.
12. Tất cả các bộ phận của cây đều hô hấp và HH suốt ngày đêm.
13. – Các lỗ khí của lá.
- Vì tạo ra sức hút làm cho nước + MK hòa tan vận chuyển từ rễ lên lá. + Làm lá đc dịu mát.
14. 6 loại lá biến dạng SGK.
-VD là bắt mồi: Cây bèo đất, nắp ấm...
- VD lá biến thành vảy: Riềng, dong ta, gừng ...
15. – Giâm cành: (nêu ĐN) VD: mía, khoai mì, khoai lang ....
- Chiết cành: (nêu ĐN) VD: cam, xoài, mít ....
16. – Bảo quản nơi khô ráo.
- Trồng khoai lang bằng dây sau khi thu hoạch, chọn những dây bánh tẻ cắt thành từng đoạn ngắn có cả chồi rồi giâm xuống đất. – Để tiết kiệm và có thời gian thu hoạch ngắn (rút ngắn thời gian thu hoạch).
17. – Cỏ tranh, cỏ gấu.
- Phải nhặt bỏ toàn bộ phần thân rễ ngầm dưới đất.
- Vì khả năng sinh sản bằng thân rễ của cỏ dại, chỉ cần sót lại một mấu thân rễ củng có thể mọc chồi và phát triển thành cây mới rất nhanh.
18. Giâm cành, chiết cành, ghép cây (ghép mắt, ghép chồi), nhân giống vo tính.
I/ Chương IV: LÁ.
- Cấu tạo TBTV.
- Sự phân chia TB
II/ Chương II: Rễ.
- Các loại rễ
- Các miền của rễ.
- Sự hút nước và MK của rễ.
- Biến dạng của rễ.
III/ Chương III: Thân
- Cấu tạo ngoài của thân.
- Thân dài ra, to ra do đâu.
- Cấu tạo trong thân non.
- Vận chuyển các chất trong thân.
- Biến dạng của thân.
3. Củng cố, luyện tập(5phút)
- Nhận xét kết quả ôn tập của HS. Tốt và chưa tốt
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1phút)
- Học bài chuẩn bị kiểm tra 45 phút. 
- Soạn bài 19
5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân
Tuần 18 	Tiết 35	Ngày soạn:
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I
Môn: Sinh học 6
Thời gian: 45 phút ( không kể thời gian phát đề)
Tuần 20 	Tiết 39	Ngày soạn: 
Bài 30: THỤ PHẤN ( T2)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
- Giải thích được tác dụng của những đặc điểm ở hoa thụ phấn nhờ gió. So sánh với thụ phấn nhờ sâu bọ.
- Hiểu được hiện tượng giao phấn.
- Biết được vai trò của con người trong quá trình thụ phấn của hoa góp phần nâng cao năng suất.
2. Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát tranh ảnh, áp dụng kiến thức vào thực tế sản xuất.
- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm.
- Kĩ năng phân tích so sánh đặc điểm thích nghi cỉa các loại hoa với các hình thức thụ phấn
- Kĩ năng vận dụng kiến thức về thụ phấn trong trồng trọt tại gia đình
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn, ý thức bảo vệ thiên nhiên
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
	1.Chuẩn bị của giáo viên:
- Tranh ảnh liên quan tới bài học.
-	Mẫu vật: hoa tự thụ phấn, hoa thụ phấn nhờ gió.
2.Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc bài trước ở nhà.
-	Mẫu vật: hoa tự thụ phấn, hoa thụ phấn nhờ gió: Hoa ngô.
III. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, vấn đáp tìm tòi, tư duy, quan sát,
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Kiểm tra bài cũ: (5phút)
 - Thế nào là hiện tượng thụ phấn? Tự thụ phấn? Hiện tượng tự thụ phấn thường gặp ở loại hoa nào?
 - Thế nào là hoa giao phấn? Hiện tượng giao phấn thường gặp ở loại hoa nào? 
 2. Bài mới: THỤ PHẤN 
 Phát triển bài: Ngoài thụ phấn nhờ sâu bọ còn có thụ phấn nhờ gió và do con người. Hôm nay ta sẽ tìm hiểu thêm về 2 hình thức thụ phấn này.
Hoạt động 1: Đặc điểm cua hoa thụ phấn nhờ gió (24phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV: Hướng dẫn HS QS mẫu vật và hình 30.3, 30.4 Và đọc TT SGK trang 101 thảo luận trả lời câu hỏi:
+ Nhận xét vị trí của hoa ngô đực và hoa ngô cái?Vị trí đó có t/d gì trong TP nhờ gió?
+ Những đặc điểm đó có lợi gì cho việc thụ phấn nhờ gió?
- GV: Y/c các nhóm trả lời, nhận xét, bổ xung.
- GV: Y/c các nhóm tiếp tục thảo luận so sánh thụ phấn nhờ gió và TP nhờ sâu bọ?
- GV: Gọi đại diện nhóm TL, nhóm khác nhận xét.
- GV: Vậy hoa thụ phấn nhờ gió có những ĐĐ nào?
- GV: Nhận xét – hoàn chỉnh kiến thức.
- HS QS mẫu vật và hình 30.3, 30.4. Nghiên cứu TT SGK - Thảo luận trả lời câu hỏi:
+ Hoa đực ở trên: T/d dễ tung hạt phấn. Hoa cái ở dưới dễ hứng hạt phấn.
+ Giúp gió thổi hạt phấn di xa. Đầu nhụy dài có nhiều lông giúp giữ hạt phấn.
- Đại diện trả lời, nhóm khác bổ xung.
- Nhóm thảo luận: Trả lời.
+ Hoa TP nhờ sâu bọ có bao hoa phát triển, cánh hoa có màu sắc sặc sở, hương thơm; Nhị hoa ngắn, hạt phấn to, có gai; Nhụy ngắn, đầu nhụy có chất dính.
+ Hoa thụ phấn nhờ gió: Bao hoa tiêu giảm; nhị hoa có chỉ nhị dài, hạt phấn nhỏ, nhẹ; Vòi nhụy dài, đầu nhụy có lông.
 - HS: Nhóm TL, nhóm khác bổ xung.
- HS: TL câu hỏi.
- Hoa thường tập trung ở ngọn cây.
- Bao hoa thường tiêu giảm.
- Chỉ nhị dài, bao phấn treo lũng lẳng. Hạt phấn rất nhiều, nhỏ và nhẹ.
- Đầu nhụy dài, có nhiều lông.
Hoạt động 2: Ứng dụng kiến thức về thụ phấn. (9phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Y/c HS đọc TT SGK Tr 101 mục 4. Trả lời câu hỏi:
+ Con người đã làm gì để tạo điều kiện cho hoa thụ phấn?
+ Con người chủ động thụ phấn cho hoa nhằm mục đích gì?
- GV: chỉ định 1, 2 HS trả lời câu hỏi và y/c HS khác nhận xét.
- GV: kết luận.
HS: Đọc TT.
+ Con người đã chủ động thụ phấn cho hoa.
+ Tạo ra các giống lai mới có phẩm chất tốt, năng suất cao.
- HS: trả lời câu hỏi – nhận xét câu trả lời.
- HS: nghe ghi bài.
- Con người có thể chủ động giúp hoa giao phấn để làm tăng sản lượng quả và hạt, tạo được những giống lai mới có phẩm chất tốt và năng suất cao.
3. Củng cố, luyện tập(5phút)
 	- Hoa thụ phấn nhờ gió có đặc điểm gì?
	- Con người chủ động thụ phấn cho hoa nhằm mục đích gì?
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1phút)
	- Học bài, trả lời các câu hỏi cuối SGK.
	- Đọc em có biết.
	- Xem bài tiếp theo, vẽ hình 31.1 vào vở học.
5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân
Tuần 20 	Tiết 40	Ngày soạn: 
Bài 31: THỤ TINH, KẾT HẠT VÀ TẠO QUẢ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày quá trình thụ tinh, kết quả và tạo hạt
- Nhận biết được dấu hiệu cơ bản của sinh sản hữu tính. 
- Xác định được sự biến đổi các bộ phận của hoa và thành quả và hạt sau khi thụ tinh.
2. Kĩ năng
- Tham gia hoạt động theo nhóm, hoạt động độc lập
- Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức để ứng dụng kiến thức trong thực tiễn.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức chăm sóc, trồng, bảo vệ cây xanh.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
	1. Chuẩn bị của GV: Tranh phóng to hình 31.1.
	2. Chuẩn bị của HS: Xem trước bài ở nhà, vẽ hình 31.1 vào vở học.
III. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, hoạt động theo nhóm, hoạt động độc lập, vấn đáp tìm tòi.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Kiểm tra bài cũ: (5phút)
 - Hoa thụ phấn nhờ gió có đặc điểm gì?
 - Trong những trường hợp nào thì thụ phấn nhờ người là cần thiết? 
 	Trả lời: + Khi sự thụ phấn nhờ sâu bọ và nhờ gió gặp khó khăn
+ Khi muốn tăng khả năng cho quả và hạt, người ta chủ động thụ phấn cho hoa hoặc tạo điều kiện thuận lợi cho hoa giao phấn
+ Khi muốn tạo ra những giống lai mới theo ý muốn, con người đã chủ động thực hiện giao phấn giữa những giống cây khác nhau để kết hợp được nhiều đặc tính tốt vào giống mới
 2. Bài mới: THỤ TINH, KẾT HẠT VÀ TẠO QUẢ 
* Khám phá: tiếp theo thụ phấn là hiện tượng thụ tinh để dẫn đến kết hạt và tạo quả.
Hoạt động 1: Hiện tượng nảy mầm của hạt phấn. (8phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV hướng dẫn HS quan sát hình 31.1.
- Gọi HS đọc to thông tin mục q SGK tr.103
- GV yêu cầu HS mô tả lại hiện tượng nảy mầm của hạt phấn?
- GV chốt lại kiến thức.
- HS quan sát hình 31.1 theo sự hướng dẫn của GV
- HS đọc to thông tin mục q SGK tr.103.
- HS mô tả lại hiện tượng nảy mầm của hạt phấn kết hợp chỉ tranh.
- HS ghi bài
1. Hiện tượng nảy mầm của hạt phấn.
 Sau khi thụ phấn, trên đầu nhụy có rất nhiều hạt phấn. mỗi hạt phấn hút chất nhày ở đầu nhụy trương lên và nảy mầm thành một ống phấn. TBSD đực được chuyển đến đầu ống phấn.
Hoạt động 2: Thụ tinh (11phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS tiếp tục quan sát hình 31.1, đọc thông tin mục 
q SGK tr.103
- GV hướng dẫn HS khai thác thông tin bằng cách đặt câu hỏi:
1. Sự thụ tinh xảy ra tại bộ phận nào của hoa?
2. Sự thụ tinh là gì?
3. Tại sao nói sự thụ tinh là dấu hiệu cơ bản của sinh sản hữu tính?
- GV nhận xét -> chốt lại ý chính và nhấn mạnh: sự sinh sản có sự tham gia của tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái trong thụ tinh gọi là sinh sản hữu tính.
- GV mở rộng: Thụ phấn có quan hệ gì với thụ tinh?
- HS quan sát hình 31.1, đọc thông tin mục q SGK tr.103
- HS thảo luận, trả lời đạt:
1. Sự thụ tinh xảy ra ở noãn.
2. Sự thụ tinh là sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái tạo thành hợp tử.
3. Vì sự thụ tinh có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái
- HS lắng nghe và ghi bài.
- HS trả lời đạt: Muốn có hiện tượng thụ tinh phải có hiện tượng thụ phấn nhưng hạt phấn phải được nảy mầm. Vậy thụ phấn là điều kiện cần cho thụ tinh xảy ra.
2. Thụ tinh.
 Thụ tinh là quá trình kết hợp giữa TBSD đực và TBSD cái tạo thành hợp tử.
 Sinh sản có hiện tượng thụ tinh là sinh sản hữu tính.
Hoạt động 3: Kết hạt và tạo quả (14phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục q SGK tr.103 -> trả lời câu hỏi:
1. Hạt do bộ phận nào của hoa tạo thành?
2. Noãn sau khi thụ tinh sẽ hình thành bộ phận nào của hạt?
3. Quả do bộ phận nào của hoa tạo thành? Quả có chức năng gì?
- GV nhận xét, chốt lại ý chính
- GV mở rộng: Em có biết những cây nào khi quả đã hình thành vẫn còn giữ lại bộ phận của hoa? Tên bộ phận đó? 
- HS đọc thông tin mục q SGK tr.103 -> trả lời câu hỏi:
1. Hạt do noãn của hoa tạo thành.
2. Noãn sau khi thụ tinh sẽ hình thành phôi.
3. Bầu phát triển thành quả chứa và bảo vệ hạt.
- HS ghi bài
- HS trả lời đạt: 
+ Phần đài của hoa vẫn còn lại trên quả như cà chua, hồng, ổi, thị, hồng xiêm,
+ Phần đầu nhụy, vòi nhụy như chuối, ngô,
3. Kết hạt và tạo quả.
 Sau khi thụ tinh:
+ Hợp tử phát triển thành phôi.
+ Noãn phát triển thành hạt chứa phôi.
+ Bầu phát triển thành quả chứa hạt.
+ Các bộ phận khác của hoa héo và rụng (một số ít loài cây ở quả còn dấu tích của một số bộ phận của hoa).
3. Củng cố, luyện tập(5phút)
 - Y/c học sinh đọc khung ghi nhớ màu hồng SGK.
 - Câu 1: Đáp án: Muốn có hiện tượng thụ tinh phải có hiện tượng thụ phấn nhưng hạt phấn phải được nảy mầm. Vậy thụ phấn là điều kiện cần cho thụ tinh xảy ra.
 - Câu 2: Đa: Quả do bầu của hoa tạo thành. Hạt của hoa do noãn tạo thành.
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1phút)
- Học bài và trả lời câu hỏi cuối sách.
- Đọc phần Em có biết ?
- Chuẩn bị bài tiếp theo và quan sát trước các loại quả ở nhà theo yêu cầu của SGK.
5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân
Tuần 21 	Tiết 41	Ngày soạn: 
Chương VII: QUẢ VÀ HẠT
Bài 32: CÁC LOẠI QUẢ 
I. MỤC TIÊU.
 1. Kiến thức
- Nêu được các đặc điểm hình thái, cấu tạo của quả: quả khô, quả thịt
- Biết cách phân chia quả thành các nhóm khác nhau. 
2. Kĩ năng
- KN tìm kiếm và xử lí thông tin để xác định đặc điểm của vỏ quả là đặc điểm chính để phân loại quả và một số loại quả thường gặp
- KN trình bày ý kiến trong thảo luận, bào cáo
- KN hợp tác ứng xử, giao tiếp trong thảo luận
- KN hợp tác ứng xử/giao tiếp trong thảo luận
3. Thái độ: Giáo dục ý thức BV thiên nhiên, cải tạo môi trường sống.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. GV: Tranh phóng to hình 32.1 Sưu tầm một số loại quả khô, quả thịt: cải, đậu, bồ kết, táo, mơ
2. HS: Đọc bài trước ở nhà. Quan sát các loại quả trước ở nhà và chuẩn bị một số quả phổ biến: Táo, đậu, cải, mơ
III. PHƯƠNG PHÁP: Dạy học nhóm, trực quan, vấn đáp tìm tòi, trình bày 1 phút 
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Kiểm tra bài cũ: (5phút)
 - Sự thụ tinh là gì? Thụ phấn có quan hệ gì với thụ tinh?
 - Quả và hạt do bộ phận nào của hoa tạo thành? Em có biết những cây nào khi quả đã hình thành vẫn còn giữ lại bộ phận của hoa? Tên bộ phận đó? 
 2. Bài mới: 	CÁC LOẠI QUẢ 
* Khám phá: Y/c HS kể một số loại quả mà em được biết, chúng giống và khác nhau ở điểm nào? ứng dụng kiến thức trên vào thực tế như thế nào?
Hoạt động 1: Căn cứ vào đặc điểm nào để phân biệt các loại quả? (18phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm: quan sát mẫu vật nhóm mang theo và những quả có trong hình 32.1 SGK tr.105 -> chia các loại quả đó thành các nhóm khác nhau
- GV hỏi: Nhóm đã dựa vào đặc điểm nào để phân chia các quả trên vào các nhóm?
- GV nhắc lại tóm tắt cách phân chia của HS, từ đó hướng dẫn cách chia nhóm các loại quả như sau:
+ Trước hết quan sát các loại quả, tìm xem giữa chúng có những điểm nào khác nổi bật mà người quan tâm có thể chia chúng thành các nhóm khác nhau. Ví dụ: số lượng hạt, đặc điểm màu sắc của quả,
+ Định ra tiêu chuẩn về mức độ khác nhau về đặc điểm đó. Ví dụ: về số lượng hạt (một hạt, không có hạt, nhiều hạt); về màu sắc của quả (màu sặc sỡ, màu nâu, màu xám,)
+ Cuối cùng chia các nhóm quả bằng cách: xếp các quả có những đặc điểm giống nhau vào một nhóm.
- GV giảng giải: các em đã biết cách chia quả thành những nhóm khác nhau theo mục đích và những tiêu chuẩn mình tự đặt ra. Tuy nhiên vì không xuất phát từ mục dích nghiên cứu nên cách phân chia đó còn mang tính tùy tiện. Bây giờ chúng ta sẽ học cách phân chia quả theo những tiêu chuẩn mà các nhà khoa học đề ra nhằm mục đích nghiên cứu. 
- HS hoạt động nhóm: quan sát mẫu vật nhóm mang theo và những quả có trong hình 32.1 SGK tr.105 -> chia các loại quả đó thành các nhóm khác nhau
- Có thể dự đoán HS phân chia dựa vào các cách sau:
+ Nhóm quả nhiều hạt, nhóm quả có một hạt, nhóm quả không có hạt
+ Nhóm quả ăn được, nhóm quả không ăn được
+ Nhóm quả có màu sắc sặc sỡ, nhóm qảu có màu nâu xám.
+ Nhóm quả khô, nhóm quả thịt.
- HS lắng nghe.
1. Căn cứ vào đặc điểm nào để phân biệt các loại quả?
- Trước hết quan sát các loại quả, tìm xem giữa chúng có những điểm nào khác nổi bật mà người quan tâm có thể chia chúng thành các nhóm khác nhau.
- Định ra tiêu chuẩn về mức độ khác nhau về đặc điểm đó.
- Cuối cùng chia các nhóm quả bằng cách: xếp các quả có những đặc điểm giống nhau vào một nhóm.
Hoạt động 2: Các loại quả chính. (15phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV hướng dẫn HS đọc thông tin mục qSGK tr. 106 -> nêu tiêu chuẩn của hai nhóm quả chính: quả khô và quả thịt.
- GV yêu cầu HS xếp các quả của nhóm mình thành hai nhóm quả đã biết
a. Các loại quả khô:
- GV yêu cầu HS quan sát vỏ quả khô khi chín -> nhận xét chia qủa khô thành hai nhóm
+ Ghi lại đặc điểm của từng nhóm quả khô
+ Gọi tên hai nhóm quả khô đó
- GV nhận xét, chốt ý
- GV yêu câu HS cho ví dụ các loại quả của hai nhóm 
- GV liên hệ thực tế: Vì sao người ta phải thu hoạch đậu xanh, đậu đen trước khi quả chín khô?
b. Các loại quả thịt:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK tr.106 -> tìm hiểu đặc điểm phân biệt hai nhóm quả thịt?
- GV yêu cầu các nhóm nêu ví dụ
- GV cho HS tự rút ra kết luận
- GV liên hệ: Người ta có cách gì để bảo quản và chế biến các loại quả thịt?
- GDMT: Con người sử dụng các sản phẩm từ cây xanh: thân, rễ, lá, các loại hoa quả à chúng ta cần phải bảo vệ, gìn giữ và phát triển cây xanh ngày một tốt hơn.
- HS đọc thông tin mục qSGK tr. 106 để biết tiêu chuẩn của hai nhóm quả chính: quả khô và quả thịt
- HS xếp các quả của nhóm mình thành hai nhóm quả đã biết
- HS quan sát vỏ quả khô khi chín -> nhận xét chia qủa khô thành hai nhóm: 
+ Quả khô nẻ: khi chín khô vỏ quả có khả năng tự tách ra cho hạt rơi ra ngoài: cải, các loại quả đậu, đậu bắp, chi chi, quả bông,.
+ Quả khô không nẻ: khi chín vỏ quả không tự tách ra: thìa là, chò, .
- HS trả: Vì nếu đợi đến lúc quả chín khô, quả tự nẻ, hạt sẽ rơi hết xuống ruộng không thể thu hoạch được.
- HS đọc thông tin SGK tr.106 
-> nắm được:
+ Quả mọng gồm toàn thịt: chanh, cà chua, đu đủ, chuối, hồng, nho,
+ Qủa hạch có hạch cứng bao bọc lấy hạt: táo ta, đào, mơ, dừa,
- HS trả lời đạt: Rửa sạch, cho vào túi nilon để ở nhiệt độ lạnh, phơi khô, đóng hộp, ép lấy nước, chế tinh dầu,.
2: Các loại quả chính.
 Dựa vào đặc điểm của vỏ có thể chia quả thành 2 nhóm:
- Quả khô: khi chín thì vỏ khô, cứng, mỏng.
- Quả thịt: khi chín thì mềm, vỏ dày, chứa đầy thịt quả.
a. Các loại quả khô: 
+ Quả khô nẻ: Khi chín vỏ quả tự nứt ra.
+ Qủa khô không nẻ: Khi chín vỏ không tự nứt ra.
b. Các loại quả thịt:
+Quả mọng: gồm toàn thịt.
+ Qủa hạch: có hạch cứng bao bọc lấy hạt.
3. Củng cố, luyện tập(5phút)
-

Tài liệu đính kèm:

  • docBai_1_Dac_diem_cua_co_the_song.doc