Giáo án Sinh học lớp 9 cả năm - Giáo viên Đỗ Duy Phượng

Phần I. DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ

Chương I: CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MEN ĐEN

Tiết 1 MEN ĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC

I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

 1. Kiến thức.

- Nêu được mục đích, ý nghĩa, nhiệm vụ của DTH.

- Trình bày được phương pháp phân tích cơ thể lai của Men Đen.

- Hiểu được một số thuật ngữ, kí hiệu trong DTH.

 2. Kỹ năng.

- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp kiến thức.

- Rèn kỹ năng liên hệ thực tế.

 3. Thái độ.

- Có ý thức vươn lên trong học tập, có niềm tin vào khoa học, vào bản thân.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

 1.Giáo viên. Tranh vẽ : H 1.1 - H 1.2 sgk

 2.Học sinh. Sách , vở, thước kẻ, bút .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP.

 1. Ổn định tổ chức:

 2. Kiểm tra bài cũ: Giới thiệu chương trình

 3. Bài mới:

Tại sao gà chỉ đẻ ra gà mà không đẻ ra vịt? Hiện tượng đó gọi là gì? Ngành khoa học nào nghiên cứu những hiện tượng đó?

 

doc 154 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 710Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học lớp 9 cả năm - Giáo viên Đỗ Duy Phượng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nhất ý kiến. Đại diện nhóm trình bày. Nhóm khác bổ sung.
GV nhận xét, bổ sung, rút ra kết luận:
Hoạt động 2
GV cho HS quan sát H.31, trả lời câu hỏi
+ Để tạo ra giống cây trồng từ mô non bằng phương pháp nhân giống vô tính người ta tiến hành như thế nào?
+ Nêu ưu điểm và triển vọng của phương pháp nhân giống vô tính trong ống nghiệm ?
+ Tại sao trong nhân giống vô tính ở thực vật người ta không tách tế bào già hay mô đã già ?
HS độc lập nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi. GV chốt:
- HS n/ cứu SGK
+ Người ta đã tiến hành nuôi cấy mô tạo vật liệu mới cho chọn giống cây trồng bằng cách nào ?
- HS liên hệ
+ Nhân bản vô tính thành công ở động vật có ý nghĩa ntn ?
+ Cho biết những thành tựu nhân bản thành công ở Việt Nam và thế giới ?
HS tìm hiểu thông tin SGK, các phương tiện thông tin đại chúng, trả lời câu hỏi.
- Thông báo: ở Mỹ nhân bản thành công ở hươu sao, lợn,..
 Italya: Ngựa, Trung Quốc: Dê
1 – 3 HS đọc kết luận chung SGK
I. Khái niệm công nghệ tế bào
*Kết luận: 
- Ngành kĩ thuật về qui trình ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc mô để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh với kiểu gen của cơ thể gốc được gọi là công nghệ tế bào.
- Công nghệ tế bào gồm: 2 công đoạn
 + Tách tế bào từ cơ thể nuôi cấy trong môi trường dinh dưỡng để tạo ra mô sẹo.
 + Dùng hooc môn sinh trưởng kích thích mô sẹo phân hoá thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.
II. ứng dụng công nghệ tế bào
1. Nhân giống vô tính trong ống nghiệm
*Kết luận: 
- Qui trình: Tách mô non nuôi cấy trong môi trường dinh dưỡng để tạo mô sẹo rồi đưa vào nuôi cấy trong môi trường có hoóc môn sinh trưởng cho đến khi phát triển thành cây con.
- Ưu điểm: Tăng nhanh số lượng, rút ngắn thời gian, bảo tồn một số nguồn gen thực vật quý hiếm.
b. ứng dụng
- Nhân giống khoai tây, cà chua, cà rốt, dứa, phong lan,...
- Lúa thuần chủng, chịu nóng, hạn tốt: DR2,
c. Nhân bản vô tính ở động vật
- Đã có thành công bước đầu trên cừu Dolly – 1997
- Mở ra hướng mới: Tạo cơ quan thay thế cung cấp cho bệnh nhân hoặc nhân nhanh nguồn gen của động vật quí hiếm.
* Kết luận chung: SGK
 IV. DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ.
 + Vì sao người ta phải sử dụng công nghệ tế bào vào công tác chọn – tạo giống?
 + Thành tựu của công nghệ tế bào có ý nghĩa ntn ?
- Học, trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Đọc mục “Em có biết?”
- Đọc bài 32.
 V. ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH DẠY HỌC. 
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần học thứ 18
Ngày soạn: 02/01/2018
Tiết 35
Bài 40: ÔN TẬP PHẦN DI TUYỀN VÀ BIẾN DỊ
I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải:
1. Kiến thức : - Ôn lại các kiến thức đã học
2. Kỹ năng: 
- Rèn kỹ năng phân tích, tổng hợp, khái quát hóa kiến thức.
3. Thái độ:
- Có quan điểm duy vật biện chứng.
- Có thái độ đúng đắn đối với một số bệnh, tật di truyền.
- Có thái độ học tập đúng đắn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 1.- Giáo viên: Các bảng nội dung kiến thức.
 2.- Học sinh: Ôn tập lại toàn bộ kiến thức, kẻ các bảng 40.1 – 5.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP. 
1.ổn định tổ chức:GV kiểm tra sĩ số 
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong ôn tập
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV, HỌC SINH
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1:
GV chia lớp thành 5 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm hoàn thành một bảng từ 40.1 đến 40.5.
HS nhớ lại kiến thức cũ, thảo luận nhóm hoàn thành bảng vào giấy trong.
- GV đưa ra đáp án của các nhóm cho cả lớp trao đổi, bổ sung, 
Hoạt động 2:
- GV yêu cầu HS hoàn thành các câu hỏi ôn tập SGK trang 117.
GV lưu ý HS chỉ trả lời các câu hỏi từ 1 đến 6.
HS độc lập suy nghĩ, trả lời câu hỏi, trình bày trước lớp.
GV yêu cầu toàn lớp trao đổi bổ sung, hoàn thiện đáp án. 
- GV yêu cầu HS làm một số bài tập
1. Hệ thống hóa kiến thức.
* Kết luận: Nội dung các bảng.
2. Câu hỏi ôn tập 
*Kết luận: 
- Nội dung kiến thức đã học 
- Bài tập:
+ Bài tập 4 SGK trang 10
+ Bài tập 4 SGK trang 19
+ Bài tập 5 SGK trang 23
+ Bài tập 4 SGK trang 47
 +Bài tập 4 SGK trang 50
 GV yêu cầu HS nhắc lại một số kiến thức đã ôn tập.
 Bảng 40.1các quy luật di truyền
Tên quy luật
Nội dung
Giải thích
ý nghĩa
Phân ly
Do sự phân ly của cặp nhân tố di truyền trong sự hình thành giao tử nên mỗi giao tử chỉ chứa 1 nhân tố trong cặp
_Các nhân tố di truyền không hoà trộn vào nhau
_phân ly và tổ hợp của cặp gen tương ứng
_xác định tính trội (thường là tốt)
Phân ly độc lập
PLĐL của các cặp nhân tố đi truyền trong phát sinh giao tử
-F2 có tỷ lệ mỗi kH bằng tích tỉ lệ của các ttính trạng hợp thành
Tạo biến dị tổ hợp
Di truyền liên kết
Các tính trạng do nhóm gen liên kết quy định được di truyền cùng nhau
Các gen liên kết cùng phân ly với NST trong phân bào
Tạo sự di ttruyền ổn định của các nhóm tính trạng có lợi
Di truyền giới tính
ở các loài giao phối tỉ lệ đực cái là 1:1
Phân li và tổ hợp của cặp NST giới tính 
điều khiển tỉ lệ đực cái
 Bảng 40.2 Các diễn biến cơ bản của NST qua các kỳ trong NP_GP
Các kỳ
Nguyên phân
Giảm phânI
Giảm phân II
kỳ đầu
NST kép co ngắn ,đóng xoắn và đính sợi thoi phân bào ở tâm động
NST kép co ngắn ,đóng xoắn .cặp NST kép tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc & bắt chéo 
NST co lại thấy rõ số lượng NST kép (đơn bội)
Kỳ giữa
Các NST kép co ngắn cực đại & xếp thành hàng ở MPXĐ của thoi phân bào
Từng cặp NST kép xếp thành 2 hàng ở MPXĐ của thoi phân bào
Các NST kép xếp thành 1 hàng ở MPXĐ của thoi phân bào
Kỳ sau
Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân ly về 2 cực tế bào
Các cặp NST kép tương đồng phân ly độc lập về 2 cực của tế bào
Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân ly về 2 cực tế bào
Kỳ cuối
các NST đơn nằm gọn trong nhân với số lượng =2n như ở TB mẹ
Các NST kép nằm gọn trong nhân với số lượng =n (kép)=1/2 ở TB mẹ
Các NST đơn nằm gọn trong nhân với số lượng =n (NST đơn)
 Bảng 40.3 Bản chất và ý nghĩa của quá trình NP_GP_TT 
Các quá trình
Bản chất
ý nghĩa
Nguyên phân
Giữ nguyên bộ NST của loài ,nghĩa là 2 TB con được tạo ra có 2n giống như TB mẹ
Duy trì ổn định bộ NST trong sự lớn lên của cơ thể & ở những loài SSVT
Giảm phân
Làm giảm số lượng NST đi ẵ,nghĩa là các TB con được tạo ra có số lượng NST =1/2 của TB mẹ
Góp phần duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ ở các loài SSHT &tạo ra biến dị tổ hợp
Thụ tinh
Kết hợp 2 bộ nhân đơn bội n thành bộ nhân lưỡng bội 2n
Góp phần duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ ở những loài SSHT &tạo ra biếnn dị tổ hợp
 IV. DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ.
- Ôn tập tốt, chuẩn bị cho bài kiểm tra kết thúc học kì.
- Lập dàn ý đề cương .
- Chuẩn bị giấy, bút, kiến thức để kiểm tra.
V. ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH DẠY HỌC. 
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 02/01/2018
Tiết 35
KIỂM TRA HỌC KỲ I
 ( Đề phòng giáo dục ra)
Ngày soạn: 11/12/2016
Tiết 33
Bài 32: CÔNG NGHỆ GEN
I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức :
- Nêu được khái niệm kỹ thuật gen và các khâu trong kỹ thuật gen.
- Xác định được các lĩnh vực ứng dụng của kỹ thuật gen.
- Nêu được khái niệm CNSH, xác định được các lĩnh vực công nghệ sinh học.
2.Kĩ năng: -Rèn kĩ năng hoạt động nhóm 
3. Thái độ: - Có thái độ đúng đắn trong sản xuất và đời sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 1.- Giáo viên: Hình 32 SGK .
 2.- Học sinh: Đọc bài trước ở nhà.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP. 
 1. Kiểm tra bài cũ: 
 + Công nghệ tế bào là gì? Gồm những công đoạn chủ yếu nào?
 2. Nội dung bài mới: 
ĐVĐ: Ngày nay, việc cải tạo giống không chỉ tác động đến sự hình thành tính trạng mà người ta còn tác động lên kiểu gen bằng cách thay thế hay bổ sung một số gen vào kiểu gen của sinh vật. Công việc đó gọi là gì?
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1:
GV cho HS quan sát H.32, đọc thông tin, trả lời câu hỏi:
+ Người ta sử dụng kỹ thuật gen vào mục đích gì ?
+ Kỹ thuật gen gồm những khâu và phương pháp chủ yếu nào?
Cá nhân HS nghiên cứu thông tin SGK, nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến. Đại diện nhóm trình bày. Nhóm khác bổ sung.
GV nhận xét, bổ sung, rút ra kết luận:
- GV: Trong TB vi khuẩn, gên được chuyển do gắn vào thể truyền( Plas mit) nên có khả năng tái bản độc lập với NST dạng vòng của vật chủ. 
Hoạt động 2
GV:+ Mục đích tạo ra chủng vi sinh vật mới là gì ?
+ Nêu ví dụ
+ Những ưu điểm của vi khuẩn E. coli trong việc sản xuất các sản phẩm sinh học là gì?
- HS n/cứu SGK
+ Công nghệ tạo giống cây trồng biến đổi gen là gì ?
+ Con người đã tạo được những giống cây trồng vật nuôi nào bằng công nghệ gen?
- HS n/cứu SGK
+ ứng dụng công nghệ gen để tạo động vật biến đổi gen thu được kết quả ntn ?
Hoạt động 3
- GV yêu cầu HS làm việc độc lập với SGK
+ Công nghệ sinh học là gì? Gồm những công đoạn chủ yếu nào?
+ Tại sao công nghệ sinh học là hướng được ưu tiên đầu tư và phát triển?
HS tìm hiểu thông tin SGK, các phương tiện thông tin đại chúng, trả lời câu hỏi.
1 – 3 HS đọc kết luận chung SGK
I. khái niệm kỹ thuật gen và công nghệ gen
*Kết luận: 
- Kỹ thuật gen là các thao tác tác động lên ADN để chuyển một đoạn ADN mang 1 hay một số gen từ tế bào của loài cho sang tế bào của loài nhận nhờ thể truyền.
- Các khâu của kỹ thuật gen: 
+ Tách ADN NST của tế bào cho và tách phân tử ADN dùng làm thể truyền từ vi khuẩn hoặc virut.
+ Phương pháp tạo ADN tái tổ hợp: Cắt ADN của loài cho và ADN thể truền tại những vị trí xác định và ngay lập tức được ghép vào nhau.
+ Chuyển đoạn ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận và tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện.
II. ứng dụng kỹ thuật gen
1. Tạo ra các chủng vi sinh vật mới
* Kết luận: 
- Các chủng VSV mới có khả năng sản xuất nhiều loại sản phẩm sinh học cần thiết như: a xít amin, Prôtêin, kháng sinh với khối lượng lớn và giá thành hạ.
- Ưu điểm của vi khuẩn E. coli:
+ Dễ nuôi cấy.
+ Sinh sản nhanh
Tạo ra sản phẩm với khối lượng lớn trong một thời gian ngắn. Vì vậy có thể hạ giá thành sản phẩm.
2. Tạo giống cây trồng biến đổi gen
- Là lỉnh vực ứng dụng chuyển các gen quý vào cây trồng.
- Ví dụ: SGK 
3. Tạo giống động vật biến đổi gen 
- Nhằm mục đích bổ sung vào cơ thể nhận khả năng tổng hợp các chất mà con người cần.
-VD : SGK 
III. Công nghệ sinh học 
* Kết luận :
+ Công nghệ sinh học là ngành công nghệ sử dụng tế bào sống vào các quát trình sinh học để tạo ra các sản phẩm sinh học cần thiết cho con người.
+ Công nghệ sinh học gồm công nghệ lên men, công nghệ tế bào, công nghệ enzim, công nghệ chuyển nhân và chuyển phôi, công nghệ sinh học xử lý môi trường, công nghệ gen,
* Kết luận chung: SGK
 IV. DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ.
 - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi số 1 và 2 SGK 
- Học, trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Đọc mục “Em có biết?”.
V. ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH DẠY HỌC. ........................................................
Ngày soạn : 6/1/2016
Ngày soạn:13/12/2016
Tiết 34 BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải:
1. Kiến thức :
-Tổng hợp các kiến thức đã học về chương IV,V
-Vận dụng các kiến thức vào giải bài tập liên quan.
2. Kỹ năng:
- Phát triển kỹ năng làm việc theo nhóm và độc lập nghiên cứu SGK.
- Rèn luyện kĩ năng logic trong giải bài tập
3. Thái độ:
- Có ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
- Tính cẩn thận, nghiêm túc, kiên trì.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 1.- Giáo viên: -bài tập lý thuyết và bài tập chuẩn bị sẵn
 2. - Học sinh: Đọc trước nội dung ở nhà.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP. 
1.ổn định tổ chức lớp :GV kiểm tra sĩ số lớp
2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra 
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV&HS
Nội dung
*Hoạt động 1:
-Gv yêu cầu HS ôn tập lại các kiến thức về đột biến.
+Nắm bắt các khái niệm về các đột biến :ĐBG,ĐB NST(Cấu trúc và số lượng nhiễm sắc thể)
+Nắm bắt các dạng cơ bản của ĐBG,ĐB NST.
+Nguyên nhân,ý nghĩa gây ra các dạng đột biến .
+Khái niệm thường biến,mối quan hệ giữa KG-KH-MT.
-GV y/c HS lập sơ đồ khái quát hệ thống các dạng biến dị.
*Hoạt động 2:
_GV y/c HS nghiên cứu lại kiến thức phần di truyền học người 
+Các phương pháp nghiên cứu ở người 
+ý nghĩa của di truyền học với con người.
+Nắm được các bệnh và tật ở người,cơ chế di truyền.
1.Biến dị
-Khái niệm về các đột biến :ĐBG,ĐB NST(Cấu trúc và số lượng nhiễm sắc thể),thường biến 
-Các dạng cơ bản của ĐBG,ĐB NST.
-Nguyên nhân:
+Do các tác nhân vật lý và hoá học
+Do con người 
-ý nghĩa ĐB,thường biến 
*Sơ đồ:
 Biến dị
Biến dị di truyền Biến dị không di truyền
ĐBG ĐBNST Thường biến 
 ĐB cấu trúc ĐB số lượng
 Dị bội thể Đa bội thể
2.Di truyền học người 
-Các phương pháp nghiên cứu ở người ;
+Phương pháp phả hệ.
+Phương pháp n/c đồng sinh:Đồng sinh cùng trứng và khác trứng 
 Khái niệm,cơ chế của hai phương pháp 
_ý nghĩa của n/c di truyền học ở người :
+Tư vấn
+Giải thích cơ chế hình thành
+ý nghĩa về mặt xã hội
IV.DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
 -ôn tập các kiến thức đã học
 -Đọc trước bài 40
V. ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH DẠY HỌC :
.
Tiết 37 Ngày soạn: 29/12/2016
Bài 34:THOÁI HÓA DO TỰ THỤ PHẤN VÀ GIAO PHỐI GẦN
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
- Biết được phương pháp tạo dòng thuần ở cây giao phấn
- Biết giải thích sự thoái hóa của tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật
2. Kỹ năng:
- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.
3. Thái độ:
- Có thái độ đúng đắn trong sản xuất và đời sống.
II.CHUẨN Bị
- Tranh vẽ : H 34.1 - H 34.3 SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP. 
 1. Kiểm tra bài cũ: 
+ Hãy nêu hướng sử dụng thể đột biến ở VSV và thực vật ?
+ Tại sao người ta cần chọn tác nhân cụ thể khi gây đột biến ?
 2. Nội dung bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung 
Hoạt động 1:
GV cho HS quan sát H.34.1, đọc thông tin, trả lời câu hỏi:
+ Việc tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ ở cây giao phấn có biểu hiện gì?
+ Tại sao người ta lại cho cây giao phấn tự thụ phấn?
Cá nhân HS nghiên cứu thông tin SGK, nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến. Đại diện nhóm trình bày. Nhóm khác bổ sung
GV nhận xét, bổ sung, rút ra kết luận:
GV yêu cầu HS quan sát H.34.2 và đọc thông tin SGK trả lời câu hỏi:
+ Giao phối gần là gì?
+ Giao phối gần gây ra những hậu quả gì?
HS độc lập nghiên cứu SGK, quan sát hình, trả lời câu hỏi.
Lớp trao đổi, hoàn thiện kiến thức.
Hoạt động 2
GV yêu cầu HS quan sát H.34.3:
+ Em có nhận xét gì về sự biến đổi của thể đồng hợp và thể dị hợp qua các thế hệ TTP hoặc GPG?
+ Tại sao TTP và GPG lại gây ra hiện tượng thoái hóa?
Hoạt động 3
+ Vì sao mặc dù gây ra hiện tượng thoái hóa giống nhưng người ta vẫn sử dụng TTP bắt buộc và GPG trong chọn giống?
+ TTP và GPG có vai trò gì?
1 – 3 HS đọc kết luận chung SGK
I. Hiện tượng thoái hóa giống
1. Thoái hóa giống do TTP bắt buộc
*Kết luận: 
- ở cây giao phấn, khi cho tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ ở các đời con cháu xuất hiện các biểu hiện sức sống kém dần, sinh trưởng, phát triển chậm và một số đặc điểm có hại khác gọi là hiện tượng thoái hóa.
- Việc tự thụ phấn bắt buộc nhằm tạo nên dòng thuần để sử dụng trong các phương pháp lai phục vụ chọn giống.
2. Thoái hóa giống do GP gần ở ĐV 
- Giao phối gần là hiện tượng con cái sinh ra của cùng một cặp bố mẹ giao phối với nhau hoặc giao phối giữa bố mẹ và con cái của chúng.
- Giao phối gần gây hiện tượng thoái hóa giống: sinh trưởng, phát triển chậm, giảm sức đẻ, quái thai, dị dạng bẩm sinh,
II. Nguyên nhân của sự thoái hóa
* Kết luận :
+ Qua các thế hệ TTP hoặc GPG, tỷ lệ dị hợp tử giảm dần, tỷ lệ đồng hợp tử tăng dần, trong đó các tính trạng xấu có cơ hội biểu hiện ở trạng thái đồng hợp tử lặn gây ra hiện tượng thoái hóa giống.
III. Vai trò của TTP và GPG trong chọn giống
- Tạo dòng thuần.
- Phát hiện và loại bỏ các gen xấu ra khỏi quần thể.
* Kết luận chung: SGK
IV. DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ.
- Cho ví dụ về hiện tượng thoái hóa do TTP và GPG trong hực tế mà em biết?
- Học, trả lời các câu hỏi cuối bài. Làm bài tẬp
- Đọc trước bài 35.
V. ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH DẠY HỌC. :
.
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 06/01/2017
TIẾT 38
Bài 35: ƯU THẾ LAI
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức :
- Nêu được khái niệm ưu thế lai, cơ sở khoa học của hiện tượng ưu thế lai.
- Xác định được các phương pháp thường dùng ưu thế lai.
 2. Kỹ năng:
- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, vận dụng thực tế.
 3. Thái độ:
- Có thái độ đúng đắn trong sản xuất và đời sống.
II. Phương tiện: 
 1.Giáo viên: - Tranh vẽ : H 35 SGK
 2. Học sinh: Bút, vở, sách
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP. 
 1. Kiểm tra bài cũ:
+ Thoái hóa là gì ? Người ta sử dụng phương pháp TTP bắt buộc và GPG để làm gì?
+ Vì sao tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật qua nhiều thế hệ có thể gây ra hiện tượng thoái hoá ? Cho ví dụ
 2. Nội dung bài mới: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1:
GV cho HS quan sát H.35, trả lời câu hỏi:
+ Nhận xét về kiểu hình chiều cao thân và bắp ở b so với a và c?
+ Hiện tượng ưu thế lai là gì? Cho thêm một vài ví dụ mà em biết?
Cá nhân HS nghiên cứu thông tin SGK, nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến. Đại diện nhóm trình bày. Nhóm khác bổ sung.
GV nhận xét, bổ sung, rút ra kết luận:
Hoạt động 2
GV:Các tính trạng số lượng do nhiều gen trội qui định. ở hai dạng bố mẹ thuần chủng có nhiều gen lặn ở trạng thái đồng hợp .
 Ví dụ:
Ptc: AAbbCC x aaBBcc
F1: AaBbCc
+ Tỷ lệ kiểu gen dị hợp sẽ biến đổi như thế nào ở các thế hệ tiếp theo?
+ Vậy có nên sử dụng con lai F1 để làm giống không?
 Hoạt động 3
- GV yêu cầu HS làm việc độc lập với SGK
+ Trình bày phương pháp tạo ưu thế lai ở cây trồng ? Cho ví dụ minh họa.
+ Con người đã tiến hành tạo ưu thế lai ở cây trồng bằng phương pháp nào ?
+ Cho ví dụ ? 
- HS nghiên cứu SGK
+ Con người đã tiến hành tạo ưu thế lai ở vật nuôi bằng phương pháp nào ?
+ Tại sao không dùng con lai kinh tế để nhân giống?(Gen lặn đồng hợp xuất hiện)
1 – 3 HS đọc kết luận chung SGK
I. Hiện tương ưu thế lai
*Kết luận: 
- Ưu thế lai là hiện tượng con lai F1 biểu hiện sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh hơn, phát triển mạnh hơn, chống chịu tốt hơn, cho năng suất cao hơn trung bình giữa bố và mẹ.
- VD: Cà chua hồng VN x cà chua Ba Lan; gà Đông Cảo x gà Ri; Vịt x ngan,
II. Ng. nhân của hiện tượng ưu thế lai
* Kết luận: 
- khi lai giữa hai dòng thuần thì ưu thế lai biểu hiện rõ nhất.
- Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ.
- Muốn duy trì ưu thế lai ở F1 người ta sử dụng phương pháp sinh sản vô tính.
III. Các biện pháp tạo ưu thế lai
1. PP tạo ưu thế lai ở cây trồng
- Lai khác dòng: tạo hai dòng TTP rồi cho lai với nhau.
- Thành tựu: 
+ Ngô: F1 có năng suất tăng 25 – 30%
+ Lúa: F1 có năng suất tăng 20– 40%
- Lai khác thứ: Vừa tạo ưu thế lai vừa tạo giống mới.
2. PP tạo ưu thế lai ở vật nuôi:
- Lai kinh tế: Là cho giao phối giữa cặp bố mẹ thuần chủng thuộc hai dòng khác nhau rồi dùng F1 làm sản phẩm.
- Thành tựu:
+ Lợn: ỉ Móng Cái x Đại bạch
* Kết luận chung: SGK
 IV. DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ.
- Trong công tác chọn giống người ta tạo ra các dòng thuần nhằm mục đích gì?
- Lai kinh tế mang lại hiệu quả kinh tế gì ?
 - Học, trả lời các câu hỏi cuối bài. Làm bài tập 
- Tìm hiểu các phương pháp chọn giống ở địa phương.
V. ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH DẠY HỌC. :
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 12/01/2017
Tiết 40
HƯỚNG DẪN ĐỌC BÀI 33-36
I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức :
- Giải thích được tại sao phải chọn từng tác nhân cụ thể cho các đối tượng gây ĐB
- Thấy được sự giống và khác nhau trong việc sử dụng các thể đột biến
 - Xác định được các phương pháp chọn lọc và ưu nhược điểm của từng phương pháp.
- Biết được vai trò của chọn lọc trong chọn giống.
 2. Kỹ năng:
- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, vận dụng thực tế.
3. Thái độ:
- Có thái độ đúng đắn trong sản xuất và đời sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 1- Giáo viên: Tư liệu về tác nhân đột biến và chọn lọc giống 
 2- Học sinh: Đọc bài trước ở nhà.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP. 
1.Ổn định tổ chức : 
2. Kiểm tra bài cũ: 
+ Kỷ thuật gen là gì ?Gồm những khâu cơ bản nào ?
+ Trong sản xuất và đời sống, công nghệ gen được ứng dụng trong những lĩnh vực chủ yếu nào ?
3. Nội dung bài mới: 
ĐVĐ: Đột biến có vai trò gì? Đột biến xuất hiện trong tự nhiên với một tỷ lệ thấp trong khi đó nhu cầu về nguyên liệu chọn giống lại rất lớn. Vì vậy đòi hỏi người ta phải chủ động tạo ra đột biến. Vậy, người ta tạo ra đột biến bằng cách nào?
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1:
- GV cho HS đọc thông tin, trả lời câu hỏi lệnh SGK trang 96.
Cá nhân HS nghiên cứu thông tin SGK, nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến. Đại diện nhó

Tài liệu đính kèm:

  • docSinh hoc 689 mau moi_12241380.doc