Giáo án Sinh lớp 8

Tiết 1: Bài mở đầu

CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI

Tiết 2: Cấu tạo cơ thể người

 II. Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan Không dạy

Tiết 3: Tế bào

 III. Thành phần hóa học của tế bào Không dạy chi tiết, chỉ cần liệt kê tên các thành phần.

Tiết 4: Mô

 Câu hỏi 4 trang 17 Không yêu cầu HS trả lời

Tiết 5: Thực hành: Quan sát tế bào và mô

Tiết 6: Phản xạ

 

doc 194 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1324Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh lớp 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ục I, hoàn thành bảng mục Ñ trong 3’ “Điền vào các ô trống trong bảng 40 bằng nội dung thích hợp”
Bổ sung hoàn chỉnh nội dung. 
Giáo dục học sinh có thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu 
Cá nhân đọc thông tin, thảo luận nhóm hoàn thành theo hướng dẫn . Đại diện phát biểu, bổ sung. 
Nghe giáo viên Hoạt động nhóm hoàn chỉnh nội dung 
II. Cần xây dựng các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu tránh tác nhân có hại: 
Các thói quen sống khoa học 
Cơ sở khoa học 
1
Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như hệ bài tiết nước tiểu 
- Hạn chế tác hại của vi sinh vật gây bệnh
2
Khẩu phần ăn uống hợp lí: 
Không ăn quá nhiều protein, quá măn, quá chua, quá nhiều chất tạo sỏi. 
Không ăn thức ăn ôi thiu và nhiễm chất độc hại. 
Uống đủ nước. 
Không để thận làm việc quá nhiều và hạn chế khả năng tạo sỏi 
Hạn chế tác hại của các chất độc 
Tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình lọc máu được liên tục 
3
Khi muốn đi tiểu thì đi ngay không nhịn lâu. 
_ Hạn chế khả năng tạo sỏi 
Tiểu kết: Tóm tắt các thói quen sống khoa học. 
Củng cố: Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi sách giáo khoa. 
 Dặn dò: 
Đọc mục “Em có biết” ® Ghép thận 
Xem trước nội dung bài 41 
Ngày soạn:5/2/2014 Ngày giảng: 7/2/20142
Tiết:43 CHƯƠNG VIII: DA
BÀI 41: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA
I) Mục tiêu:
1) Kiến thức: 
Biết: Mô tả được cấu tạo của da, 
Hiểu: Chứng minh được mối quan hệ giữa cấu tạo và chức năng của da. 
Kỹ năng: Phát triển kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình, hoạt động nhóm. 
Thái độ: giáo dục ý thức học tập và bảo vệ da chính là bảo vệ cơ thể 
Chuẩn bị: Tranh câm về Cấu tạo da. Các mãnh bìa phụ ghi các thành phần cấu tạo của da. 
Phương pháp: Trực quan + Đàm thoại 
Tiến trình dạy học: 
Kiểm tra bài cũ:	 
Nêu các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu và cơ sở khoa học các thói quen đó ? 
Đáp án: 
Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như hệ bài tiết nước tiểu 
Khẩu phần ăn uống hợp lí: 
 Không ăn quá nhiều protein, quá măn, quá chua, quá nhiều chất tạo sỏi. 
Không ăn thức ăn ôi thiu và nhiễm chất độc hại. 
Uống đủ nước. 
Khi muốn đi tiểu thì đi ngay không nhịn lâu. 
Bài mới: 
Mở bài: Ngoài chức năng điều hòa thân nhiệt, da còn có chức năng gì khác ? Những đặc điểm nào của da giúp da thực hiện chức năng đó ? 
Các hoạt động: 
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của da
Mức độ cần đạt: Mô tả được cấu tạo của da. 
Hoạt động của GV
H.đ. của HS
Nội dung
Treo tranh phóng to, yêu cầu học sinh đính các thành phần cấu tạo của da vào tranh. 
Yêu cầu học sinh, đọc thông tin ô ð mục I, thảo luận nhóm, trả lời 6 câu hỏi mục Ñ trong 5’ 
Yêu cầu học sinh đại diện phát biểu, bổ sung . 
Bổ sung về cấu tạo các thành phần của da trên tranh vẽ. 
Cá nhân đọc thông tin, t.luận nhóm . 
Đại diện phát biểu, bổ sung, 
Nghe giáo viên bổ sung, h.chỉnh nội dung. 
I. Cấu tạo của da: gồm 3 lớp
Lớp biểu bì: 
 + Tầng sừng gồm những tế bào chết đã hóa sừng, xếp sít nhau, dễ bong ra. 
 + Tầng tế bào sống: gồm những tế bào sống, có chứa hạt sắc tố tạo nên màu da. 
Lớp bì: 
 + Mô liên kết gồm những sợi bện chặt, 
 + Các cơ quan: thụ quan, tuyến mồ hôi, tuyến nhờn, lông và bao lông, cơ co chân lông và mạch máu.
 + Làm mềm mại da 
Lớp mỡ dưới da chứa mỡ dự trữ. 
Tiểu kết: Tóm tắt các thành phần của da. 
Hoạt động2:Tìm hiểu về chức năng của da. 
Mức độ cần đạt: học sinh mô tả được chức năng của da phù hợp với cấu tạo của da. 
Hoạt động của GV
H.đ. của HS
Nội dung
Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 4 câu hỏi mục Ñ trong 3’. 
Yêu cầu học sinh đại diện phát biểu, bổ sung. 
Bổ sung hoàn chỉnh nội dung trên tranh vẽ qua cấu tạo của da. 
Cá nhân đọc thông tin, quan sát tranh, thảo luận nhóm. 
Đại diện phát biểu, bổ sung. 
Nghe giáo viên Hoạt động nhóm hoàn chỉnh ndung 
II. Chức năng của da: 
Bảo vệ cơ thể, 
Tiếp nhận kích thích xúc giác
Bài tiết, 
Điều hòa thân nhiệt, 
Da tạo vẻ đẹp con người. 
Tiểu kết: Tóm tắt cấu tạo và chức năng của da. 
Củng cố: 
Chỉ lên tranh vẽ xác định cấu tạo da ? 
Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi sách giáo khoa. 
 Dặn dò: 
Đọc mục “Em có biết”
Xem trước nội dung bài 42. chuẩn bị các bảng 42.1, 42.2 vào vở bài tập 
Sưu tầm hình ảnh các bệnh ngoài da theo nhóm: Ghẻ, chàm, vảy nến, phỏng. 
Ngày soạn:7/2/2014 Ngày giảng:10/2/2014 
Tiết:44 BÀI 42: VỆ SINH DA
I) Mục tiêu:
1) Kiến thức: 
Biết: Nêu được các biện pháp bảo vệ da. 
Hiểu: Giải thích được cơ sở khoa học các biện pháp bảo vệ và rèn luyện da. 
Kỹ năng: Vận dụng kiến thức vào việc giữ gìn vệ sinh và rèn luyện da, kỷ năng sống thân thiện 
Thái độ: Giáo dục ý thức giữ vệ sinh cá nhân và cộng đồng (môi trường sống) 
Chuẩn bị: Tranh các bệnh về da: Ghẻ, chàm, vảy nến, phỏng. HS chuẩn bị bảng 42.1, 42.2
Phương pháp: Đàm thoại + Trực quan + Hoạt động nhóm. 
Tiến trình dạy học: 
Kiểm tra bài cũ:	 
Da có những chức năng gì? Đặc điểm nào thực hiện những chức năng đó? 
Đáp án: học sinh nêu cấu tạo và chức năng từng phần. 
Lớp biểu bì: Tầng sừng, tầng tế bào sống
Lớp bì: Mô liên kết, cơ quan 
Lớp mỡ dưới da chứa mỡ dự trữ. 
Bài mới: 
Mở bài: Da có vai trò quan trọng, Vậy cần làm gì để bảo vệ da ? 
Các hoạt động: 
Hoạt động 1: Giải thích vì sao cần phải bảo vệ da. 
Mức độ cần đạt: Xây dựng được các thái độ và hành vi cụ thể để bảo vệ da. 
Hoạt động của GV
H.đ. của HS
Nội dung
Yêu cầu học sinh, đọc thông tin ô ð mục I, thảo luận nhóm, trả lời 2 câu hỏi mục Ñ trong 3’ 
Yêu cầu học sinh đại diện phát biểu, bổ sung . 
Giải thích nguyên nhân bị mụn trứng cá ở tuổi dậy thì; không dùng tay bẩn nặn sẽ ây mủ 
Cá nhân đọc thông tin, t.luận nhóm . 
Đại diện phát biểu, bổ sung, 
Nghe giáo viên bổ sung, h.chỉnh nội dung. 
I. Bảo vệ da: 
Da bẩn: 
 + Môi trường cho vi khuẩn phát triển 
 + Hạn chế hoạt động của tuyến mồ hôi. 
Da bị xây xát dể bị viêm nhiễm 
=> Cần giữ da sạch và tránh bị xây xát để bảo vệ da. 
Tiểu kết: Tóm tắt các tác hại da khi da bẩn. 
Hoạt động2:Tìm hiểu các nguyên tắc và phương pháp rèn luyện da. 
Mức độ cần đạt: HS Hiểu được các nguyên tắc và phương pháp rèn luyện da; có hành vi rèn luyện thân thể để da sạch sẽ, bảo vệ da khỏi trầy xước biết cách luyện tập để rèn luyện da. 
Hoạt động của GV
H.đ. của HS
Nội dung
Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm hoàn thành 2 bài tập mục Ñ trong 5’. 
Yêu cầu học sinh đại diện phát biểu, bổ sung. 
Bổ sung hoàn chỉnh nội dung. 
- Trong nhà trường, cộng đồng chúng ta sống như thế nào để giữ gìn vệ sinh da...
Cá nhân đọc thông tin, thảo luận nhóm. 
Đại diện phát biểu, bổ sung. 
Nghe giáo viên, Hoạt động nhóm hoàn chỉnh nội dung thảo luận 
Thảo luận góp ý về ý thức bảo vệ môi trường sống trong nhà trường và cộng đồng 
II. Rèn luyện da: 
Cơ thể là một khối thống nhất, khi rèn luyện cơ thể cũng là rèn luyện da. 
Các hình thức rèn luyện da: 
 + Tập chạy buổi sáng, 
 + Tắm nắng lúc 8 – 9 giờ sáng 
 + Lao động chân tay vừa sức 
 + Tham gia thể thao buổi chiều 
 + Xoa bóp 
Nguyên tắc rèn luyện: 
 + Luyện tập phải từ từ, nâng dần sức chịu đựng 
 + Luyện tập phù hợp với sức khỏe từng người
 + Thường xuyên tiếp xúc với ánh nắng mặt trời. 
Tiểu kết: Tóm tắt các hình thức và nguyên tắc rèn luyện da. 
Hoạt động 3:Tìm hiểu các biện pháp phòng chống bệnh ngoài da
Mức độ cần đạt: Kể một số bệnh ngoài da(bệnh da liễu)
Biết được triệu chứng và cách phòng chống một số bệnh ngoài da. 
Hoạt động của GV
H.đ. của HS
Nội dung
Treo tranh vẽ các bệnh noài da, 
Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm hoàn thành bảng 42-2 mục Ñ trong 3’. 
Yêu cầu học sinh đại diện phát biểu, bổ sung. 
Bổ sung hoàn chỉnh nội dung. 
Cá nhân đọc thông tin, quan sát tranh, thảo luận nhóm. 
Đại diện phát biểu, bổ sung. 
Nghe giáo viên Hoạt động nhóm hoàn chỉnh nội dung 
III. Phòng chống bệnh ngoài da: 
Các bệnh ngoài da: 
 + Do vi khuẩn 
 + Do nấm 
 + Bỏng do nhiệt, điện, hóa chất
Phòng bệnh: 
 + Giữ vệ sinh cơ thể và môi trường, 
 + Tránh để da bị xây xát, bị phỏng. 
Trị bệnh: dùng thuốc theo chỉ dẫn. 
Tiểu kết: Tóm tắt cách phòng chống các bệnh ngoài da. 
Củng cố: Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi sách giáo khoa. 
 Dặn dò: 
Đọc mục “Em có biết”
Xem trước nội dung bài 43 
Ngày soạn: 12/2/2014 Ngày giảng: 14/2/2014
Tiết:45 
CHƯƠNG IX: THẦN KINH VÀ GIÁC QUAN 
BÀI 43: GIỚI THIỆU CHUNG HỆ THẦN KINH
I) Mục tiêu:
1) Kiến thức: 
Biết: Trình bày được cấu tạo và chức năng của nơron. Hiểu được nơron là đơn vị chức năng của hệ thần kinh 
Hiểu: Phân biệt được các thành phần cấu tạo của hệ thần kinh, chức năng của hệ thần kinh vận động và sinh dưỡng. 
Kỹ năng: Phát triển kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình, vẽ hình. 
Thái độ: Giáo dục ý thức trong học tập, kỷ năng học tập 
Chuẩn bị: Tranh vẽ phóng to hình 43-1 và 43-2. 
Phương pháp: Trực quan + Đàm thoại 
Tiến trình dạy học: 
Kiểm tra bài cũ:	 
Tại sao phải bảo vệ da ? Nêu nguyên nhân, cách phòng chống các bệnh ngoài da 
Đáp án: 
Da bẩn: 
Môi trường cho vi khuẩn phát triển 
Hạn chế hoạt động của tuyến mồ hôi. 
Da bị xây xát dể bị viêm nhiễm 
=> Cần giữ da sạch và tránh bị xây xát để bảo vệ da. 
* Các bệnh ngoài da: 
Nguyên nhân: Do vi khuẩn ; Do nấm ; Bỏng do nhiệt, điện, hóa chất
Phòng bệnh: Giữ vệ sinh cơ thể và môi trường, Tránh để da bị xây xát, bị phỏng. 
Trị bệnh: dùng thuốc theo chỉ dẫn
Cần rèn luyện da như thế nào để có làn da khỏe mạnh ? Tắm nắng trong thời gian bao lâu 
Đáp án: 
Các hình thức rèn luyện da: Tập chạy, tắm nắng lúc 8 – 9 giờ sáng , lao động chân tay vừa sức, tham gia thể thao buổi chiều, xoa bóp 
Nguyên tắc rèn luyện: Luyện tập phải từ từ, nâng dần sức chịu đựng, luyện tập phù hợp với sức khỏe từng người, thường xuyên tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Bài mới: 
Mở bài: Hệ thần kinh giúp tiếp nhận các kích thích và phản ứng lại các kích thích bằng cách điều hòa, phối hợp các cơ quan giúp cơ thể thích nghi với môi trường. Hệ thần kinh có cấu tạo như thế nào ? 
Các hoạt động: 
Hoạt động 1: Nhắc lại cấu tạo và chức năng của nơron. 
Mức độ cần đạt: Mô tả được cấu tạo của một nơron điển hình và chức năng của nơron. 
Hoạt động của GV
H.đ. của HS
Nội dung
Treo tranh phóng to, yêu cầu học sinh dựa vào tranh vẽ mô tả cấu tạo và chức năng của nơron. 
Yêu cầu học sinh đại diện phát biểu, bổ sung . 
Bổ sung về cấu tạo chức năng trên tranh vẽ. 
Cá nhân đọc thông tin, qs tranh, t.luận nhóm . 
Đại diện phát biểu, bổ sung, 
Nghe giáo viên bổ sung, h.chỉnh nội dung. 
I. Nơron – đơn vị cấu trúc của hệ thần kinh:
Nơron là đơn vị cấu tạo của hệ thần kinh. 
Cấu tạo: 1 nơron gồm: 
 + Một thân: chứa nhân; 
 + Nhiều sợi nhánh
 + Một sợi trục: Thường có bao miêlin; giữa các bao miêlin ngăn cách nhau bởi eo Răngviê; tận cùng sợi trục có các cúc xináp (Là nơi tiếp giáp giữa nơron này với nơron khác hoặc cơ quan trả lời) 
Chức năng của nơron: là cảm ứng và dẫn truyền xung thần kinh. 
Hoạt động 2:Tìm hiểu về các bộ phận của hệ thần kinh
Mức độ cần đạt: Nêu các bộ phận của hệ thần kinh và chức năng của nó.Hiểu được cách phân chia hệ thần kinh dựa theo cấu tạo và chức năng. Trình bày khái quát chức năng của hệ thần kinh.
Hoạt động của GV
H.đ. của HS
Nội dung
Treo tranh phóng to hình 43-2, hướng dẫn học sinh : Có nhiều cách phân chia
Yêu cầu học sinh hoàn thành bài tập mục Ñ trong 3’. 
Yêu cầu học sinh đại diện phát biểu, bổ sung. 
Thông báo đáp án đúng 
Quan sát tranh theo hướng dẫn, 
Thảo luận nhóm, đại diện phát biểu, bổ sung. 
Nghe giáo viên Hoạt động nhóm hoàn chỉnh néi dung 
II. Các bộ phận của hệ thần kinh: 
 1) Theo cấu tạo: 
Bộ phận trung ương; não và tủy sống. 
Bộ phận ngoại biên: các dây thần kinh (bó sợi cảm giác và bó sợi vận động) và các hạch thần kinh. 
 2) Theo chức năng: 
Hệ thần kinh vận động: 
 + Điều khiển hoạt động cơ vân 
 + Hoạt động có ý thức 
Hệ thần kinh sinh dưỡng: 
 + Điều hòa hoạt động các cơ quan sinh dưỡng (nội tạng) và cơ quan sinh sản 
 + Hoạt động không có ý thức. 
Tiểu kết: Tóm tắt cách phân chia hệ thần kinh. 
Củng cố: 
Chỉ lên tranh vẽ xác định cấu tạo hệ thần kinh ? 
Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi sách giáo khoa. 
 Dặn dò: 
Đọc mục “Em có biết”
Xem trước nội dung bài 44 
Hướng dẫn học sinh các nhóm chuẩn bị: ếch sống (hoặc cóc, .) làm thí nghiệm. 
Ngày soạn:12/2/2014 Ngày giảng: 17/2/2014
Tiết:46 BÀI 44: THỰC HÀNH 
TÌM HIỂU CHỨC NĂNG (LIÊN QUAN ĐẾN CẤU TẠO) CỦA TỦỶ SỐNG
I) Mục tiêu:
1) Kiến thức: 
Biết: Tiến hành thí nghiệm theo qui định
Hiểu: Từ kết quả quan sát: 
Nêu được chức năng của tủy sống ® thành phần cấu tạo của tủy sống. 
Đối chiếu với cấu tạo của tủy sống (qua hình vẽ) để khẳng định mối quan hệ giữa cấu tạo với chức năng. 
Vận dụng: Từ thí nghiệm ở ếch về c.tạo và ch.năng tủy sống, hs biết liên hệ trên người. 
Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng: quan sát, phân tích, thao tác thí nghiệm. 
Thái độ: Giáo dục ý thức kỉ luật, vệ sinh. 
Chuẩn bị: 
Giáo viên: 
Mô hình một đoạn tủy sống cắt ngang. 
Bảng phụ ghi tóm tắt Bảng 44 “Thí nghiệm tìm hiểu chức năng tủy sống” 
1Dụng cụ: bộ đồ mổ cho 6 nhóm; 6 giá treo; bông gòn; 6 cốc nước lã; đĩa kính dồng hồ. 
Vật mẫu: 1 con ếch sống. 
Hóa chất: dd HCl (0,3 %; 1 %; 3 %) (hoặc diêm)
Hoc sinh: Vật mẫu: 1 con ếch / nhóm ; Xem trước nội dung bài học. 
Phương pháp: Thực hành. 
Tiến trình dạy học: 
Kiểm tra bài cũ:	 
Bài mới: 
Mở bài: Tủy sống thuộc bộ phận thần kinh trung ương, tủy sống có những chức năng gì ? giữa cấu tạo và chức năng có mối quan hệ như thế nào ? 
Các hoạt động: 
Hoạt động 1: Tìm hiểu chức năng của tủy sống
Mức độ cần đạt: Hs tiến hành th.công 3 thí nghiệm ở lô 1; từ đó rút ra ch.năng của tủy sống. 
Hoạt động của GV
H.đ. của HS
Nội dung
H.d. hs cách hủy não ếch bằng kim nhọn. 
Treo bảng phụ ghi n.dung Bảng 44.
 Bước 1: H.dẫn hs thao tác th.hiện thí nghiệm 1, 2, 3. 
Lưu ý học sinh phải rữa sạch chân ếch sau mỗi thí nghiệm và lau sạch bằng bông gòn. Chờ 3’ mới kích thích tiếp. 
Cho học sinh thảo luận nhóm: Xác định chức năng của tủy sống ? (Qua kiến thức đã biết ở bài 6 Phản xạ) 
Ghi nhanh kết quả lên góc bảng. 
Bước 2. G.viên biễu diễn thí nghiệm 4, 5. 
Cắt dọc da lưng, ngang tủy (giữa đôi dây thần kinh da lưng 1, 2). 
Kích thích lên chi sau, chi trước. 
Thí nghiệm nhằm mục đích gì ? 
Bước 3: Biểu diễn thí nghiệm 6, 7. Tiến hành khi hủy tủy phần trên vết cắt. 
Khích thích lên chi sau rồi chi trước. 
Qua thí nghiệm rút ra được điều gì ? 
Quan sát, thực hiện thao tác theo hướng dẫn của giáo viên: cách hủy não ếch, cách kích thích các chi theo những nồng độ axit khác nhau, ghi lại kết quả. 
Rữa sạch chân  
Các nhóm nêu kết quả dự đoán. Ghi kết quả dự đoán vào bài tường trình. 
I) Chức năng của tủy sống: (dự đoán) 
Tủy sống có các căn cứ thần kinh điều khiển hoạt động của các chi. 
Các căn cứ có liên hệ nhau theo đường liên hệ dọc. 
Các căn cứ thần kinh liên hệ nhau nhờ các đường dẫn truyền ở tủy sống. 
Tủy sống có các căn cứ thần kinh điều khiển phản xạ. 
Hoạt động 2: Học sinh tìm hiểu cấu tạo của tủy sống. 
Mức độ cần đạt: Mô tả được cấu tạo tủy sống gồm chất trắng và chất xám, liên hệ với chức năng. 
Hoạt động của GV
H.đ. của HS
Nội dung
Treo tranh phóng to hình 44-1, 2, hướng dẫn học sinh quan sát. 
Quan sát tranh theo hướng dẫn, nhận biết các thành phần của tủy sống. 
II. Cấu tạo của tủy sống: 
Tủy sống 
Đặc điểm 
Cấu tạo ngoài 
Vị trí: Tủy sống được bảo vệ nằm trong cột sống từ đốt sống cổ I đến đốt thắt lưng II. 
Hình dạng: 
 + Hình trụ, dài 50 cm 
 + Có 2 chổ phình to là phình cổ và phình thắt lưng . 
Màng tủy: có 3 lớp: màng cứng, màng nhện và màng nuôi. 
Cấu tạo trong
Chất xám: nằm trong, có hình cánh bướm, là căn cứ của các PXCĐK. 
Chất trắng: nằm ngoài bao quanh chất xám là các đường dẫn truyền nối các căn cứ tủy sống với nhau và với não bộ. 
Củng cố: H.dẫn học sinh liên hệ giữa cấu tạo với chức năng của tủy sống (qua các thí nghiệm). 
Bước thí nghiệm
Điều kiện thí nghiệm 
Thí nghiệm 
Cường độ và vị trí kích thích 
Kết quả quan sát
I 
(Học sinh tiến hành theo nhóm)
Ếch đã hủy não để nguyên tủy 
1 
Kích thích nhẹ chi sau bên phải bằng dd HCl 0,3% 
Chi sau bên phải co. 
2
Kích thích chi đó mạnh hơn bằng dd HCl 1% 
Cả 2 chi sau đều co. 
3
Kích thích rất mạnh chi đó bằng d.dịch HCl 3% 
Cả 4 chi đều co
II
(Giáo viên biểu diễn)
Cắt ngang tủy (giữa 2 đôi dây thần kinh da lưng 1 và 2) 
4
Kích thích rất mạnh chi sau bằng d.dịch HCl 3% 
Hai chi sau co, chi trước k. co 
5
Kích thích rất mạnh chi trước bằng dd HCl 3% 
Hai chi trước co, chi sau k.co. 
III
(Gv biểu diễn)
Hủy tủy ở trên vết cắt 
6
Kích thích rất mạnh chi trước bằng d.dịch HCl 3% 
Chi trước không co. 
7
Kích thích rất mạnh chi sau bằng d.dịch HCl 3% 
Hai chi sau co.
Tổng kết: 
Nhận xét tinh thần làm việc của học sinh 
Rút kinh nghiệm chung. 
Dặn dò: Xem trước nội dung bài 38 , soạn vào vở bài tập
Ngày soạn: 19/2/2014 Ngày giảng: 21/2/2014
Tiết:47 BÀI 45: DÂY THẦN KINH TỦY 
I) Mục tiêu:
1) Kiến thức: 
Biết: Mô tả được cấu tạo và chức năng của dây thần kinh tủy. 
Hiểu: Phân tích được thí nghiệm (tưởng tượng) rút ra được chức năng của rễ tủy, từ đó rút ra được chức năng của dây thần kinh tủy. 
Vận dụng: Giải thích được dây thần kinh tủy là dây pha. 
Kỹ năng: Phát triển kĩ năng quan sát, phân tích, hoạt động nhóm. 
Thái độ: GD ý thức bảo vệ HTK trong học tập, lao đông.
Chuẩn bị: Tranh vẽ phóng to hình 43-2 và 45-1 – 2 (sgk). 
Phương pháp: Trực quan + Đàm thoại + Hoạt động nhóm. 
Tiến trình dạy học: 
Kiểm tra bài cũ:	 
Hãy trình bày cấu tạo của tủy sống ? 
Đáp án: 
Cấu tạo ngoài: 
Vị trí: Tủy sống được bảo vệ nằm trong cột sống từ đốt sống cổ I đến đốt thắt lưng II. 
Hình dạng: 
Hình trụ, dài 50 cm 
Có 2 chổ phình to là phình cổ và phình thắt lưng . 
Màng tủy: có 3 lớp: màng cứng, màng nhện và màng nuôi. 
Cấu tạo trong: 
Chất xám: nằm trong, có hình cánh bướm, là căn cứ của các PXCĐK. 
Chất trắng: nằm ngoài bao quanh chất xám là các đường dẫn truyền nối các căn cứ tủy sống với nhau và với não bộ. 
Bài mới: 
Mở bài: Từ tủy sống phát đi các đôi dây thần kinh tủy để điều khiển các PXCĐK, vậy cấu tạo và chức năng của dây thần kinh tủy như thế nào ? 
Các hoạt động: 
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của đây thần kinh tủy 
Mức độ cần đạt: Mô tả được cấu tạo của dây thần kinh tủy. 
Hoạt động của GV
H.đ. của HS
Nội dung
Treo tranh phóng to hình 45-1, yêu cầu học sinh đọc thông tin mô tả cấu tạo của dây t.k. tủy. 
Yêu cầu học sinh đại diện phát biểu, bổ sung 
Bổ sung về cấu tạo chức năng trên tranh vẽ. 
Cá nhân đọc thông tin, qs tranh, t.luận nhóm . 
Đại diện phát biểu, bổ sung, 
Nghe giáo viên 
bổ sung, h.chỉnh nội dung. 
I. Cấu tạo của dây thần kinh tủy: 
Từ tủy sống phát đi 31 đôi dây thần kinh tủy. 
Mỗi dây thần kinh tủy nối với tủy sống qua 2 rễ: 
 + Rễ trước: Rễ vận động, 
 + Rễ sau: Rễ cảm giác 
Tiểu kết: Tóm tắt cấu tạo của dây thần kinh tủy trên tranh vẽ. 
Hoạt động2:Tìm hiểu chức năng của dây thần kinh tủy. 
Mức độ cần đạt: Qua thí nghiệm, học sinh rút ra được chức năng của dây thần kinh tủy. 
Hoạt động của GV
H.đ. của HS
Nội dung
Treo tranh phóng to hình 43-2, 45-2 và Bảng 45 hướng dẫn học sinh quan sát và nắm được thí nghiệm. 
Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi mục Ñ trong 3’ Hãy rút ra kết luận về chức năng các rễ tủy, rồi từ đó suy ra chức năng của dây thần kinh tủy ? 
Yêu cầu học sinh đại diện p.biểu, b.sung. 
Quan sát tranh theo hướng dẫn, 
Thảo luận nhóm, đại diện phát biểu, bổ sung. 
Nghe giáo viên Hoạt động nhóm hoàn chỉnh nội dung 
Nhóm trình bày và bổ sung 
II. Chức năng của dây thần kinh tủy: 
Rễ trước dẫn truyền xung vận động (li tâm), 
Rễ sau dẫn truyền xung cảm giác (hướng tâm) 
=> Dây thần kinh tủy do các bó sợi cảm giác và vận động nhập lại nối với tủy sống qua rễ sau và rễ trước ® Dây thần kinh tủy là dây pha. 
Tiểu kết: Tóm tắt cấu tạo và chức năng của dây thần kinh tủy. 
Củng cố: Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi sách giáo khoa
 Tại sao nói dây thần kinh tủy là dây thần kinh pha?
 	Nêu lại cấu tạo và chức năng của dây thần kinh tủy 
 Dặn dò: 
Xem trước nội dung bài 46 
Hướng dẫn học sinh các nhóm chuẩn bi bài vào vở bài tập
Ngày soạn:23/2/2014 Ngày giảng:24/2/2014
Tiết:48 BÀI 46: TRỤ NÃO, TIỂU NÃO, NÃO TRUNG GIAN 
I) Mục tiêu:
1) Kiến thức: 
Biết: Xác định được vị trí các thành phần của não bộ; mô tả được cấu tạo và chức năng của trụ não, tiểu não và não trung gian. 
Hiểu: Xác định được vị trí các thành phần của não bộ trên mô hình, tranh vẽ và nêu được chức năng. So sánh được các thành phần. 
Kỹ năng: Phát triển kĩ năng quan sát, phân tích, hoạt động nhóm, vẽ hình. 
Thái độ: GD ý thức bảo vệ HTK trong học tập, lao đông.
Chuẩn bị: 
Tranh vẽ phóng to hình 46-1 – 3 (sgk). 
Mô hình não bộ. 
Phương pháp: Trực quan + Đàm thoại + Hoạt động nhóm. 
Tiến trình dạy học: 
Kiểm tra bài cũ:	 
Hãy trình bày cấu tạo của dây thần kinh tủy ? 
Đáp án: 
Từ tủy sống phát đi 31 đôi dây thần kinh tủy. Mỗi dây thần kinh tủy nối với tủy sống qua 2 rễ: Rễ trước: Rễ vận động, Rễ sau: Rễ cảm giác 
Dây thần kinh tủy có chức năng gì ? Tại sao nói dây thần kinh tủy là dây pha ? 
Rễ trước dẫn truyền xung vận động (li tâm), 
Rễ sau dẫn truyền xung cảm giác (hướng tâm) 
=> Dây thần kinh tủy do các bó sợi cảm giác và vận động nhập lại nối với tủy sống qua rễ sau và rễ trước ® Dây thần kinh tủy là dây pha. 
Bài mới: 
Mở bài: Tiếp theo tủy sống là não bộ, não bộ gồm: trụ não, tiểu não, não trung gian và đại não. Cấu tạo chúng gồm những phần nào ? Có chức năng gì ? 
Các hoạt động: 
Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí các thành phần của não bộ. 
Mức độ cần đạt: Xác định và mô tả được vị trí các thành phần của não bộ, vị trí của trụ não, não trung gian và tiểu não. 
Hoạt động của GV
H.đ. của HS
Nội dung
Treo tranh phóng to hình 45-1, yêu cầu học sinh đọc thông tin, hoàn thành bài tập mục Ñ (điền vào chổ trống) 
Yêu cầu học sinh đại diện phát biểu, bổ sung . 
Cá nhân đọc thông tin, qs tranh, t.luận nhóm điền vào chổ trống. 
Đại diện phát biểu, bổ sung, 
Nghe giáo viên bổ sung, h.chỉnh nội dung. 
I. Vị trí các thành phần của não bộ: (Nhìn từ dưới lên) gồm: 
Trụ não, não trung gian, đại não và tiểu não. 
(Vẽ sơ đồ Não bổ dọc)
T

Tài liệu đính kèm:

  • docGA_sinh_8_1516_co_tich_hop.doc