Giáo án Số học 6 - Học kỳ I - Năm học 2014-2015

 1. Mục tiêu.

 a) Kiến thức.

 - Học sinh biết cách sử dụng SGK và tài liệu trong quá trình học tập bộ môn toán.

 - Nắm được các phương pháp học tập bộ môn.

 b) Kỹ năng.

 Có kĩ năng đọc và sử dụng SGK, tài liệu có liên quan đến bộ môn.

 c) Thái độ.

Tích cực ghi nhớ cách học và tìm hiểu phương pháp học tập bộ môn.

 2. Chuẩn bị của Thầy và trò.

 a) Chuẩn bị của GV. Sách tham khảo, dụng cụ học tập, máy tính bỏ túi.

 b) Chuẩn bị của HS. Dụng cụ cần thiết.

 3. Tiến trình bài dạy:

 a) Kiểm tra bài cũ (5'): Kiểm tra sách vở và dụng cụ học tập.

 b) Nội dung bài mới:

 

doc 139 trang Người đăng giaoan Lượt xem 1410Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học 6 - Học kỳ I - Năm học 2014-2015", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ố nguyên tố.
 c) Củng cố, luyện tập (2')
 - Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì ?
 - Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
 d) Hướng dẫn học sinh học ở nhà (1 phút)
 – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 127; 128;129;131 SGK/50
–Xem trước bài mới: Ước chung và bội chung . 
 Ngày dạy: 6B: / / 2014
6C: / / 2014
Tiết 26
ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNG
 1. Muc tiêu:
 a) Kiến thức: 
 - HS nắm được định nghĩa ước chung, bội chung, hiểu được khái niệm giao của hai tập hợp.
b) Kĩ năng: 
- HS biết tìm bội chung, ước chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước, các bội rồi tìm phần tử chung của hai tập hợp, biết sử dụng kí hiệu giao của hai tập hợp.
- Biết tìm ước chung, bội chung của hai hay nhiều số trong một số bài toán đơn giản
c) Thái độ: - Rèn cho HS tính cẩn thận, chính xác khi làm bài.
 2. Chuẩn bị của Thầy và trò:
	a) Chuẩn bị của GV: phấn màu, thước thẳng. 
	b) Chuẩn bị của HS: Bài cũ, dụng cụ học tập.
 3. Tiến trình dạy học:
	a) Kiểm tra bài cũ(5')
HS1:
? Nêu cách tìm các ước của một số? Tìm Ư(4); Ư(6); Ư(12) ?
ĐS: Ư(4) = {1; 2; 4}; Ư(6) = {1; 2; 3; 6}; Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}; 
HS2: 
? Nêu cách tìm các bội của một số? Tìm các B(4); B(6); B(3)?
ĐS: B(4) = {0; 4; 8; 12; 16; 20; 24.}; 
 B(6) = {0; 6; 12; 18; 24; }; 
 B(3) = {0; 3; 6; 9; 12; 15; 18; 21; 24;.};
	à Gọi HS nhận xét, cho điểm.
	b) Dạy nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ.
NỘI DUNG CHÍNH
Hoạt động 1: Tìm hiểu ước chung của nhiều số(10 phút)
GV: Cho ví dụ.
GV: Em hãy tìm các ước của 4; 6; 12?
GV: Trong tập hợp các ước của 4; 6; 12 có những số nào chung ?
GV: Giới thiệu về ước chung của hai hay nhiều số.
GV: Ước chung của hai hay nhiều số là gì?
GV: Cho HS đọc định nghĩa SGK 
GV: Nêu kí hiệu như SGK 
GV: Tóm tắt tổng quát như SGK 
GV: Cho HS thực hiện ?1 
GV: Cho HS đọc đề bài. 
GV: Bài toán yêu cầu gì? 
GV: Cho HS lên bảng trình bày.
GV: Cho HS nhận xét cách trình bày của bạn. 
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho HS 
Hoạt động 2: Tìm hiểu bội chung của nhiều số(10 phút)
GV: Cho ví dụ.
GV: Em hãy tìm các bội của 6; 9?
GV: Trong tập hợp các bội của 6; 9 có những số nào chung ? Có những số nào nữa hay không? Vì sao?
GV: Giới thiệu về bội chung của hai hay nhiều số.
GV: Bội chung của hai hay nhiều số là gì?
GV: Cho HS đọc định nghĩa SGK 
GV: Nêu kí hiệu như SGK 
GV: Tóm tắt tổng quát lên bảng.
GV: Cho HS thực hiện ?2 
GV: Cho HS đọc đề bài. 
GV: Bài toán yêu cầu gì? 
GV: Cho HS lên bảng trình bày. 
GV: Cho HS nhận xét cách trình bày của bạn.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho HS 
Hoạt động 3: Tìm hiểu giao của hai tập hợp(9 phút)
GV: Vẽ sơ đồ minh hoạ cho giao của hai tập hợp.
GV: Qua hình vẽ em hãy nêu khái niệm giao của hai tập hợp?
GV: Giao của hai tập hợp là gì?
GV: Nêu khái niệm giao của hai tập hợp như SGK .
GV: Nêu kí hiệu
GV: Lấy ví dụ cho HS hiểu rõ hơn khái niệm giao.
Hoạt động 3:Luyện tập (9 phút)
– GV nhấn mạnh lại cách tìm ước chung, bội chung của hai hay nhiều số.
HS: Đọc và thực hiện nháp:
+ Bµi 135 (SGK_T53):ViÕt c¸c tËp hîp 
a)¦(6); ¦(9); ¦C(6, 9)
b)¦(7); ¦(8); BC(7, 8)
c)¦C(4, 6, 8)
GV: Cho h/s trình bày miệng kết quả rồi chốt Đ/Á.
*§iÒn tªn mét tËp hîp thÝch hîp vµo chç trèng. 
a) a: 6 vµ a: 5 => aÎ.....
b) 100: x vµ 40: x => x Î.....
c) m : 3; m: 5 vµ m : 7 => m Î.....
HS: Đọc và thực hiện lần lượt thực hiện các yêu cầu ra nháp theo nhóm bàn.
GV: Gọi đại diện h/s trình bày kết quả. h/s lớp nhận xét ,đánh giá.
GV: Chốt kết quả.
1. Ước chung
Ví dụ:
 Ư(4) = {1; 2; 4}
 Ư(6) = {1; 2; 3; 6}
 Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}
 Các số 1; 2 là các ước chung của 4; 6; và 12.
Định nghĩa: (SGK)
Kí hiệu: Tập hợp các ước chung của 
 4; 6; và 12 là ƯC(4;6;12).
 Ta có ƯC(4;6;12) = {1; 2}
* x ƯC(a;b) nếu a x và b x
* xƯC(a;b;c) nếu a x ; b x và c x
 ?1 
 Hướng dẫn 
 * 8 ƯC(16;40) : Đúng.
 Vì 16 8 và 40 8
 * 8 ƯC(32;28) Sai.
 Vì 28 8
2. Bội chung
 Ví dụ: Tìm B(6) và B(9).
 B(6) = {0;6;12;18;24;30;36;.... }
 B(9) = {0;9;18;27;36;45;.... }
 Các số 0; 18; 36; .... gọi là các bội chung của 6 và 9.
 Định nghĩa: 
(SGK)
 Kí hiệu tập hợp các bội chung của 6 và 9 là BC(6;9).
 Ta có: BC(6;9) = {0;18;36;.... }
* x BC(a;b) nếu x a và x b.
* x BC(a;b;c) nếu x a; x b và x c 
 ?2 
 Hướng dẫn 
6 BC(3 ;)
 a {1; 2; 3; 6}
3. Chú ý
.1 .3
.2 .6
 . .
.4
- Khái niệm giao của hai tập hợp:
 (SGK)
- Kí hiệu giao của hai tập hợp A và B là: AB.
 Ư(6) Ư(12) = ƯC(6;12)
 B(6) B(9) = BC(6;9)
Ví dụ:
a) A = {1; 2; d} ; B = {1; d}
 AB = {1; d } 
.1
.d
.2
 B
 A
 AB 
b) X = {cam,táo} ; Y = {xoài}
 .táo
 .cam
 XY = Ø
.xoài
 Y
 X 
Bµi 135 (SGK_T53):
a. ¦(6) = {1; 2; 3; 6}
 ¦(9) = {1; 3; 9}
 Þ ¦C(6, 9) = {1; 3}
b. ¦(7) = {1; 7}
 ¦(8) = {1; 2; 4; 8}
 Þ ¦C(7, 8) = {1}
c. ¦C(4, 6, 8) = {1; 2}
*§iÒn tªn mét tËp hîp thÝch hîp vµo chç trèng.
aÎBC(6, 5)
x Î ¦C(40, 100)
m Î BC(3, 5, 7)
 c) Củng cố, luyện tập (1 phút)
 – GV nhấn mạnh lại cách tìm ước chung, bội chung của hai hay nhiều số.
 d) Hướng dẫn học sinh học ở nhà (1 phút)
 - Học bài theo SGK.
- Làm bài tập 134, 136,137/53/ SGK.
- Bài tập 170, 171, 172 SBT.
 – Xem trước bài mới: Ước chung lớn nhất. 
 Ngày dạy: 6B: / / 2014
6C: / / 2014
Tiết 27
 ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT (T1)
 1. Muc tiêu:
a) Kiến thức: 
- HS hiểu được thế nào là ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số, thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau.
b)Kĩ năng: 
- HS biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố, từ đó biết cách tìm các ước chung của hai hay nhiều số.
- HS biết tìm ước chung lớn nhất trong một cách hợp lí trong từng trường hợp cụ thể, biết vận dụng tìm ước chung lớn nhất trong các bài toán đơn giản.
c)Thái độ: 
- Rèn cho HS tính cẩn thận, chính xác khi làm bài
 2. Chuẩn bị của Thầy và trò:
	 a) Chuẩn bị của GV: phấn màu, thước thẳng. 
 	b) Chuẩn bị của HS: Bài cũ, dụng cụ học tập,bảng nhóm.
 3. Tiến trình dạy học:
a) Kiểm tra bài cũ:(3')
HS1: Viết Ư(12), Ư(30), ƯC(12, 30).
	b) Dạy nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
 NỘI DUNG CHÍNH
Hoạt động 1: Ước chung lớn nhất 
(13 phút)
GV: Nêu ví dụ SGK: Tìm các tập hợp
 Nêu ví dụ sgk: Tìm các tập hợp
 Ư(12), Ư(30), ƯC(12;30).
GV: Tìm số lớn nhất trong tập hợp ƯC(12;30)?
GV: Giới thiệu với HS về ƯCLN của hai hay nhiều số.
GV: Nêu kí hiệu như SGK.
GV: Vậy ƯCLN của hai hay nhiều số là số như thế nào?
GV: Cho HS đọc ghi nhớ SGK 
GV: Hãy nêu nhận xét về quan hệ giữa ƯC và ƯCLN ở ví dụ trên?
GV: Tất cả các ƯC của 12 và 30 đều là ước của ƯCLN(12;30)
GV: Nêu chú ý 
GV: Yêu cầu HS đọc ví dụ SGK và làm việc theo nhóm 
Hoạt động 2: Tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố(26 phút)
GV: Cho ví dụ 2
GV: Hãy phân tích các số 36;84;168 ra thừa số nguyên tố?
GV: Số nào là TSNT chung của 3 số trên trong dạng phân tích ra TSNT?
GV: Tìm TSNT chung với số mũ nhỏ nhất?
GV: Để có thừa số, ước chung ta lập tích các TSNT chung. Để có ƯCLN ta lập tích các TSNT chung, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Từ đó ta rút ra quy tắc tìm ƯCLN.
GV: Yêu cầu HS nhắc lại các bước tìm ƯCLN
GV: Cho HS nêu các bước tìm ƯCLN của hai hay nhiều số.
GV: Yêu cầu HS làm ?1
GV: Cho HS lên bảng trình bày. 
GV: Cho HS nhận xét cách trình bày của bạn.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho HS 
Hoạt động nhóm ?2
GV: Cho HS đọc đề bài 
GV: Bài toán yêu cầu gì? 
GV: Cho HS thực hiện theo 4 nhóm, thảo luận ghi kết quả vào bảng phụ.
Nhóm: 1&2: Tìm ƯCLN(8,9),
 ƯCLN(8,12,15)
Nhóm: 3&4: Tìm ƯCLN(8,9),
 ƯCLN(24,16,8)
GV:Cho HS nhận xét và bổ sung (nếu cần) rồi thống nhất kết quả. 
GV: Cho h/s rút ra chú ý/ sgk/55
1. Ước chung lớn nhất
a.Ví dụ 1: Tìm các tập hợp ƯC(12;30)
 Ư(12)= 
 Ư(30)=
Vậy ƯC(12;30)= 
Ta thấy 6 là số lớn nhất trong tập ƯC(12;30) nên số 6 được gọi là ước chung lớn nhất của 12 và 30
 Kí hiệu: ƯCLN(12;30) = 6
b. Định nghĩa:(SGK)
 Nhận xét: Tất cả các ƯC của 12 và 30 đều là ước của ƯCLN(12;30)
u Chú ý: Nếu a, b là số tự nhiên
 ƯCLN(a,1)=1
 ƯCLN(a,b,1)=1
2. Tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố
Ví dụ: Tìm ƯCLN (36; 84;168)
 * Phân tích ra TSNT
 36 =22.32
 84 = 22.3.7
 168 = 233.7
* Chọn TSNT chung: 2;3
* Lập tích thừa số đã chọn với số mũ nhỏ nhất: 2 số mũ nhỏ nhất là:2, số mũ nhỏ nhất của 3 là:1
 Khi đó: ƯCLN(36;84;168)=22.3=12
Cách tìm ƯCLN (sgk)
 ?1 Hướng dẫn
ƯCLN (12;30)=2.3=6
 Vì 12=22.3
 30 = 2.3.5
 ?2 Hướng dẫn 
ƯCLN (8;9)= 1
ƯCLN (8;12;15)= 1
ƯCLN (24;16;8)= 8
u Chú ý: (SGK)
 c) Củng cố, luyện tập: (2 phút)
– GV nhấn mạnh lại cách tìm ƯCLN;
 d) Hướng dẫn học sinh học ở nhà (1 phút)
 – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập139; 140; 141 trang 56 SGK
 – Xem trước phần 3 bài: Ước chung lớn nhất. 
Ngày dạy: 6B: / / 2014
6C: / / 2014
Tiết 28
ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT(T2)
 1. Muc tiêu:
a) Kiến thức:
- HS được củng cố khái niệm ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số, thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau.
b) Kĩ năng: 
- HS biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố, từ đó biết cách tìm các ước chung của hai hay nhiều số.
c) Thái độ: 
- HS biết tìm ước chung lớn nhất trong một cách hợp lí trong từng trường hợp cụ thể, biết vận dụng tìm ước chung lớn nhất trong các bài toán đơn giản.
 2. Chuẩn bị của Thầy và trò:
	a) chuẩn bị của GV: Phấn màu, thước thẳng. 
	b) chuẩn bị của HS: Dụng cụ học tập, bài cũ.
 3. Tiến trình dạy học:
	a) Kiểm tra bài cũ:(3')
 Phát biểu quy tắc tìm ƯCLN? Áp dụng: Tìm ƯCLN (3,11)=?
	b) Dạy nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ.
 NỘI DUNG CHÍNH
Hoạt động 1:Tìm ƯC thông qua ƯCLN
(8 phút)
GV: Ơ VD 1 bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố, ta đã tìm được ƯCLN(12;30) = 6
GV:Hãy dùng nhận xét ở mục 1 để tìm ƯC(12;30)?
GV: Có cách nào tìm ƯC của hai hay nhiều số mà không cần liệt kê các phần tử của mỗi số hay không?
GV: Giới thiệu cách tìm ước chung thông qua ƯCLN
Hoạt động 2: Tìm ƯC của hai hay nhiều số thông qua tìm ƯCLN(24 phút)
GV: Cho HS đọc đề bài142/56. 
GV: Bài toán yêu cầu gì? 
GV: Cho HS lên bảng trình bày. 
GV: Cho HS nhận xét cách trình bày của bạn.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho HS 
GV: Nhấn mạnh lại các bước tìm ƯCLN của nhiều số. 
GV: Cho HS đọc đề bài144 trang 56 SGK 
GV: Bài toán yêu cầu gì? 
GV: Các số cần tìm có quan hệ gì với 144 và 192?
GV: Các số này có điều kiện gì không?
GV: Cách tìm những số này như thế nào?
GV: Cho HS lên bảng trình bày. 
GV: Cho HS nhận xét cách trình bày của bạn.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày
GV: Cho HS đọc đề bài143/56. 
GV: Bài toán yêu cầu gì? 
GV?: a có quan hệ gì với 420 và 700.
HS: Tìm nhanh ƯCLN(420;700) để suy ra a. 
Hoạt động 3: Tìm ƯCLN qua bài toán thực tế (8 phút)
GV: Cho HS đọc đề bài 
GV: Bài toán yêu cầu gì? 
GV: Bài toán cho biết điều gì?
GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện 
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh 
3. Cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN
VD3: ƯCLN(12;30)=6
 Ư(6)= 
 Vậy ƯC(12;30)= 
Cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN 
(SGK)
* Luyện tập
Dạng 1: Tìm ƯC của hai hay nhiều số.
Bài 142 trang 56 SGK 
Hướng dẫn 
b) 180 = 22.32.5
 234 = 2.32.13
 ƯCLN(180;234) = 2.32 = 18
 ƯC(180;234) = {1; 2; 3; 6; 9; 18}
c) 60 = 22.3.5
 90 = 2.32.5
 135 = 33.5
 ƯCLN(60;90;135) = 3.5 = 15
 ƯC(60;90;135) = {1; 3; 5; 15}
Bài 144 trang 56 SGK 
Hướng dẫn 
 144 = 24.32
 192 = 26.3
 ƯCLN(144;192) = 24.3 = 48
 ƯC( 144;192) = {1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 16; 24; 48}
 Vậy các ƯC lớn hơn 20 của 144 và 192 là 24 và 48.
Bài 143 trang 56 SGK 
Hướng dẫn 
 420 = 22.3.5.7
 700 = 22.52.7
 ƯCLN(420;700) = 22.5.7 = 140
 Vậy: a = 140
Dạng 2: Bài toán liên hệ thực tế.
Bài 145 trang 56 SGK 
Hướng dẫn 
 75 = 3.52
 105 = 3.5.7
 ƯCLN(75;105) = 3.5 = 15
 Vậy độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông là 15cm.
 c) Củng cố, luyện tập (1')
	Cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN
d) Hướng dẫn học sinh học ở nhà (1 phút)
– Học sinh về nhà học bài và làm các bài tập phần luyện tập 2/57/sgk.	
– Nhắc giờ sau chữa bài tập. 
Ngày dạy 6B: / / 2014
6C: / / 2014
Tiết 29 BÀI TẬP
 1. Muc tiêu:
 a) Kiến thức: HS được củng cố các kiến thức về phân tích một số ra thừa số nguyên tố, ƯCLNcủa hai hay nhiều số, thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau.
b) Kĩ năng: H/S có kĩ năng phân tích một số ra thừa số nguyên tố, tìm ƯCLN của hai hay nhiều số từ đó biết cách tìm số ước, các ước, các ước chung của hai hay nhiều số.
c) Thái độ: HS biết tìm ước chung lớn nhất trong một cách hợp lí trong từng trường hợp cụ thể, biết vận dụng tìm ước chung lớn nhất trong các bài toán đơn giản.
 2. Chuẩn bị của Thầy và trò:
	a) Chuẩn bị của GV: phấn màu, thước thẳng. 
	b) Chuẩn bị của HS: Bài tập về nhà, dụng cụ học tập.
 3. Tiến trình dạy học:
a) Kiểm tra bài cũ:(kết hợp trong bài)
	b) Dạy nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ.
 NỘI DUNG CHÍNH
Hoạt động 1: Tìm ước (12 phút)
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. 
GV: Bài toán yêu cầu gì? 
GV: Muốn tìm ước của một số ta thực hiện như thế nào?
GV: HD h/s cách xác định số ước của một số, rồi hướng dẫn ý a
HS: lên bảng thực hiện ý b;c.
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung và thống nhất kết quả. 
GV: Hướng dẫn HS thực hiện bài 133 SGK 
Hãy phân tích số 111 ra TSNT?
Số 111 có bao nhiêu ước? Đó là những ước nào?
GV: Cho HS lên bảng trình bày 
GV: Cho HS nhận xét bổ sung và thống nhất cách trình bày cho học sinh. 
Hoạt động 2: Tìm một số chưa biết khi biết các số chia hết cho nó(10 phút)
GV: Cho HS đọc đề bài. 
GV: Bài toán yêu cầu gì? 
GV: 112 x và 140 x chứng tỏ x quan hệ như thế nào với 112 và 140?
GV: Muốn tìm ƯC(112;140) em làm như thế nào?
GV: Kết quả bài toán x phải thõa mãn điều kiện gì?
GV: Cho HS lên bảng trình bày. 
GV: Cho HS nhận xét bài làm của bạn.
GV: Uốn nắn và thống nhất cho HS 
Hoạt động 3: Vận dụng quy tắc tìm ƯC để tìm một số là ước của các số(15 phút)
GV: Cho HS đọc đề bài Bài 147 trang 57. 
GV: Bài toán yêu cầu gì? 
GV: Giả sử số bút của mỗi hộp là a thì ta có a có quan hệ gì với 28 và 36?
GV: a có điều kiện gì không?
GV: Bài toán đưa về dạng nào? Dựa vào đâu em biết được điều đó?
GV: Em hãy nêu cách tìm ƯC thông qua ƯCLN?
GV: Cho HS lên bảng trình bày.
GV: Cho HS nhận xét bài làm của bạn. 
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho HS 
GV: Cho HS đọc đề bài 148 trang 57. 
GV: Bài toán yêu cầu gì? 
GV: Nếu ta gọi số tổ được chia là a. Thì khi đó a có quan hệ gì với 48 và 72?
GV: Số tổ phải như thế nào?
GV: Vậy số tổ là gì của 48 và 72?
GV: Cho HS lên bảng trình bày.
GV: Cho HS nhận xét cách trình bày của bạn. 
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho HS 
Hoạt động 4: Phát triển kiến thức (8phút)
GV: Cho đề toán.
GV: Bài toán yêu cầu gì? 
GV: Số 264:a dư 24 suy ra được điều gì? Số nào sẽ chia hết cho a? Số a có quan hệ như thế nào với 24?
GV: Tương tự, 363:a dư 43 suy ra được điều gì? ? Số nào sẽ chia hết cho a? Số a có quan hệ như thế nào với 43?
GV: Số a có quan hệ gì với 264 – 24? Và 363 – 43?
Dạng 1: Tìm ước của một số
Bài tập 129 trang SGK 
Hướng dẫn
a = 5.13
Ư(a) =
b = 25
Ư(b) =
c = 32. 7
Ư(c) =
Bài tập 133 trang 51 SGK 
Hướng dẫn
a) 111 = 3. 37
b) Ư(111) = 
Dạng 2: Tìm một số chưa biết
Bài 146 trang 57 SGK 
 Tìm x N, biết:
 112 x ; 140 x và 10 < x < 20
Hướng dẫn 
 x ƯC(112;140)
 112 = 24.7
 140 = 22.5.7
 ƯCLN(112;140) = 22.7 = 28
 ƯC(112;140) = {1; 2; 4; 7; 14; 28}
 Vì 10<x<20
 Nên x = 14.
Dạng 3: Tìm một số là ước của hai hay nhiều số
Bài 147 trang 57 SGK 
Hướng dẫn 
Vì Mai và Lan mua cho tổ một số hộp bút chì màu.
 Gọi số bút trong mỗi hộp là a.
 Nên a là Ư(28) và a là Ư(36), a>2
b) a ƯC(28;36)
 28 = 22.7 , 36 = 22.32
 ƯCLN(28;36) = 22 = 4
ƯC(28;36) = {1; 2; 4}
Vì a>2 nên a = 4.
c) Số hộp bút Mai mua:28:4 = 7hộp
 Số hộp bút Lan mua: 36:4 = 9 hộp
Bài 148 trang 57 SGK.
Hướng dẫn : Gọi số tổ chia được là a.
 Ta có: 48 a , 72 a
a ƯC(48;72)
Vậy số tổ nhiều nhất là ƯCLN(48;72)
 ƯCLN(48;72) = 24
 Khi đó mỗi tổ có số nam là:
 48:24 = 2(nam)
 và mỗi tổ có số nữ là:
 72:24 = 3(nữ)
Dạng 4: Bài tập phát triển tư duy
Tìm a N, biết rằng 264 : a dư 24, còn 363:a dư 43.
 Giải.
 Vì 264 : a dư 24 nên a là ước của 264 - 24 = 240 và a >24.
 Vì 363 : a dư 43 nên a là ước của 363 - 43 = 320 và a > 43.
 a là ƯC(240;320) và a > 43.
 ƯCLN(240;320) = 80.
 ƯC(240;320) = {0; 2; ....; 40; 80}
 Vì a > 43 nên a = 80.
 c) Củng cố, luyện tập (1phút)
– GV nhấn mạnh lại các dạng toán đã thực hiện.
 d) Hướng dẫn học sinh học ở nhà (1 phút)
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập còn lại.
Ngày dạy: 6B: / / 2014
6C: / / 2014
Tiết 30
BỘI CHUNG NHỎ NHẤT (T1)
 1. Muc tiêu:
a) Kiến thức:
- HS hiểu được thế nào là BCNN của hai hay nhiều số.
b) Kĩ năng:
- HS biết tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố, từ đó biết cách tìm các bội chung của hai hay nhiều số.
- HS biết tìm bội chung nhỏ nhất trong một cách hợp lí trong từng trường hợp cụ thể, biết vận dụng tìm bội chung nhỏ nhất trong các bài toán đơn giản.
c) Thái độ: Cẩn thận, chính xác trong khi tính toán.
 2. Chuẩn bị của Thầy và trò:
	a) Chuẩn bị của GV: Phấn màu, thước thẳng. 
	b) Chuẩn bị của HS: dụng cụ học tập.
 3. Tiến trình dạy học:
a) Kiểm tra bài cũ:(3')
HS1: Viết B(4), B(6), BC(4, 6).
	à Gọi HS nhận xét, cho điểm.
	 b) Dạy nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG CHÍNH
Hoạt động 1: Tìm hiểu về bội chung nhỏ nhất (8 phút)
GV: Cách tìm ƯCLN chúng ta đã biết Vậy để tìm BCNN ta thực hiện như thế nào?
GV: Cho HS thực hiện ví dụ như SGK 
GV: Giới thiệu về BCNN của hai hay nhiều số.
GV: Vậy bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số là số như thế nào?
GV: Nêu kí hiệu.
GV: Gọi HS đọc phần đóng khung sgk/57
GV: Em có nhận xét gì về các bội chung của 6 và 9 với BCNN(6;9)?
GV: Cho HS đọc nhận xét SGK 
GV: Mọi số tự nhiên đều là gì của 1?
GV: Nêu chú ý về trường hợp tìm BCNN của nhiều số mà có một số bằng 1.
 VD: BCNN(5;1) = 5
 BCNN(4;6;1) = BCNN(4;6)
GV: Để tìm BCNN của hai hay nhiều số ta tìm tập hợp các BC của hai hay nhiều số. Số nhỏ nhất khác 0 chính là BCNN. Vậy còn cách nào tìm BCNN mà không cần liệt kê như vậy? và cách tìm BCNN có gì khác với cách tìm ƯCLN?
Hoạt động 2: Cách tìm BCNN (13 phút)
GV: Đưa ra ví dụ.
GV: Trước hết hãy phân tích các số 42; 70; 180 ra thứa số nguyên tố?
GV: Hãy chọn các thừa số nguyên tố chung và riêng?
GV: Hãy lập tích các thừa số nguyên tố vừa chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất?
GV: Giới thiệu tích đó là BCNN phải tìm.
 GV: Vậy để tìm BCNN của hai hay nhiều số ta làm thế nào? 
HS: Rút ra quy tắc tìm BCNN.
GV: chốt lại quy tắc.
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn:
 - So sánh điểm giống và khác nhau giữa quy tắc tìm BCNN với tìm ƯCLN.
HS: Thảo luận ghi nháp kq.
GV: Y/c So sánh quy tắc tìm BCNN với tìm ƯCLN bằng cách điền vào các chỗ trống trong bảng sau:
HS: Đại diện các nhóm các nhó lên điền kết quả.
GV: Nhấn mạnh sự giống và khácnhau giữa quy tắc tìm BCNN với tìm ƯCLN.
Hoạt động 3: Hoạt động nhóm tìm BCNN (15 phút)
GV: Cho HS đọc đề bài 
GV: Bài toán yêu cầu gì? 
GV: Cho HS thực hiện theo 4 nhóm, thảo luận ghi kết quả.
Nhóm: 1&2: Tìm BCNN (8,12),
 BCNN (5,7,8)
Nhóm: 3&4: Tìm BCNN (8,12),
 BCNN(12,16,48)
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung (nếu cần) rồi thống nhất kết quả. 
GV?: Có nhận xét gì về:
- Các số 5;7;8?
- Trong các số (12;16;48) thì 48 là gì của 12 và 16?
GV: Cho h/s rút ra chú ý/ sgk/55
1. Bội chung nhỏ nhất
a) Ví dụ: Tìm BC(6;9).
 B(6) = {0; 6; 12; 18; 24; 30; 36; .... }
 B(9) ={0; 9; 18; 27; 36; 45;... }
Vậy: BC(6;9) = {0; 18; 36; ..... }
 Số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp BC(6;9)là 18. Ta nói 18 là bội chung nhỏ nhất của 6 và 9.
- Kí hiệu: BCNN(6;9) = 18
b) Khái niệm: (SGK)
- Nhận xét: Tất cả các BC(6;9) đều là bội của BCNN(6;9).
 Chú ý: (SGK)
 BCNN(a;1) = a
 BCNN(a;b;1) = BCNN(a;b)
2. Tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố
a) Ví dụ: Tìm BCNN(42;70;180).
 42 = 2.3.7
 70 = 2.5.7
 180 = 22.32.5
 BCNN(42;70;180) = 22.32.5.7
 = 1260
b)Quy tắc: (SGK)
 ?1 Hướng dẫn 
 * 8 = 23
 12 = 22.3
 BCNN(8;12) = 23.3 = 24
* 5 = 5; 7 = 7; 8 = 23
BCNN(5;7;8) = 23.5.7 = 280
* 12 = 22.3 ; 16 = 24
 48 = 24.3
 BCNN(12;16;48) = 24.3 = 48
u Chú ý: 
(SGK)
 c) Củng cố, luyện tập(2'phút) 
GV: Trong bài hôm nay ta cần nắm được kiến thức cơ bản gì?
HS: Nhắc lại kiến thức đã học.
 d) Hướng dẫn học ở nhà (1 phút)
– Học sinh về nhà học bài theo vở ghi và quy tắc sgk.
	 – Làm bài tập149;150;151/59/sgk
 - Xem trước bài 18: “Bội chung nhỏ nhất” mục 3( tiếp theo).
Ngày dạy: 6B: / / 2014
6C: / / 2014
Tiết 31
BỘI CHUNG NHỎ NHẤT (T2)
1. Muc tiêu:
a) Kiến thức: - HS được củng cố khái niệm BCNN của hai hay nhiều số, cách tìm BC thông qua tìm BCNN
b) Kĩ năng: 
- HS biết tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố, từ đó biết cách tìm các bội chung của hai hay nhiều số.
- HS biết tìm bội chung nhỏ nhất trong một cách hợp lí trong từng trường hợp cụ thể, biết vận dụng tìm bội chung nhỏ nhất trong các bài toán đơn giản.
c) Thái độ: Cẩn thận, chính xác trong khi tính toán.
 2. Chuẩn bị của Thầy và trò:
	a) Chuẩn bị của GV: Phấn màu, bút chỉ bảng. 
 b) Chuẩn bị của HS: Học thuộc cách tìm BCNN.
 3. Tiến trình dạy học:
a) Kiểm tra bài cũ:(6')
HS1: 	Phát biểu cách tìm bội chung nhỏ nhất bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố.Tìm BCNN (4;10)
GVĐVĐ: Ngoài cách tìm BC của hai hay nhiều như trên còn có cách tìm nào 
nhanh và ngắn gọn hơn không? 
 b) Dạy nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG CHÍNH
Hoạt động 1: Tìm BC thông qua tìm BCNN (10 phút)
GV: Cho HS nhắc lại nhận xét ở mục 1 SGK.
HS: Nhắc lại nhận xét. 
GV: Dựa vào nhận xét trên ta có thể tìm BC thông qua BCNN.
GV: Dựa vào nhận xét, GVHD học sinh (nếu cần) theo các bước:
- Tìm BCNN(8;18;30) =?
- Tìm các bội của BCNN vừa tìm được và chọn ra các bội < 1000.
GV: Cho HS thực hiện nháp.
GV: Cử 1 h/s trình bày kết quả.
GV: Uốn nắn và thống n

Tài liệu đính kèm:

  • docSố học 6 - Học kỳ I.doc