Giáo án Số học 6 - Tiết 26, Bài 15: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố

 Trong cách phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố , không yêu cầu phải xét phép chia cho các số nguyên tố từ nhỏ đến lớn , nhưng khi viết kết quả thì nên viết các ước nguyên tố theo thứ tự từ nhỏ đến lớn và viết gọn dưới dạng lũy thừa . Đồng thời vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2 , 3 , 5 đã học để xét tính chia hết .

 

ppt 18 trang Người đăng giaoan Lượt xem 1305Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học 6 - Tiết 26, Bài 15: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ñaëng Höõu HoaøngCHÀO MỪNG QUÍ THẦY CÔ* Thế nào là số nguyên tố ? Cho ví dụ ?* Thế nào là hợp số ? Cho ví dụ ?KIỂM TRA BÀI CŨTrả lời :- Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1 , chỉ có hai ước là 1 và chính nó. Ví dụ : 7 , 17 - Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1 , có nhiều hơn hai ước . Ví dụ : 6 , 12 * Viết các số nguyên tố nhỏ hơn 20 ?KIỂM TRA BÀI CŨTrả lời :- Số nguyên tố nhỏ hơn 20 là : 2 , 3 , 5 , 7 , 11 , 13 , 17, 19 Ví dụ : Viết số 300 dưới dạng một tích của nhiều thừa số lớn hơn 1 , với mỗi thừa số lại làm như vậy ( nếu có thể ), bằng cách điền số thích hợp vào ô trống .3006225530035102300325525032525325300 = 2.3.2.5.5 1001052 = 22. 3 . 5235252300 = 3.2.5.2.5 = 22. 3 . 5210042535225300 = 3.2.2.5.5 = 22. 3 . 52Ñaëng Höõu HoaøngTIẾT 26§15 : PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ1. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì :a.Ví dụ : ( Sgk )§15 : PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ3006225530035102300325525032525325300 = 2.3.2.5.5 100105235252300 = 3.2.5.2.5 10042535225300 = 3.2.2.5.5 1. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì :a.Ví dụ : ( Sgk )§15 : PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ  Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố . 300 = 2.3.2.5.5 300 = 3.2.5.2.5 300 = 3.2.2.5.5  Các số 2 , 3 , 5 là các số nguyên tố . Ta có rằng 300 được phân tích ra thừa số nguyên tố. Vậy phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì ?Ví dụ : Viết các số sau : 13 , 15 , 18 , 19 dưới dạng tích các thừa số nguyên tố .13151819131536319113 = 1.13 15 = 3.5 18 = 3.6 19 = 1.19 Nhận xét xem trong 4 số trên , số nào là số nguyên tố , số nào là hợp số ?1. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì :a.Ví dụ : ( Sgk )§15 : PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐb.Chú ý :  - Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của mỗi số nguyên tố là chính số đó. - Mọi hợp số đều phân tích ra thừa số nguyên tố .2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố :§15 : PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ a.Ví dụ : Phân tích số 300 ra thừa số nguyên tố 300 2 150 2 75 3 25 5 5 5 1Vậy 300 = 2.2.3.5.5 300 = 22. 3 . 52  300 5 60 5 12 2 6 2 3 3 1Vậy 300 = 2.2.3.5.5 300 = 22. 3 . 522. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố :§15 : PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ Trong cách phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố , không yêu cầu phải xét phép chia cho các số nguyên tố từ nhỏ đến lớn , nhưng khi viết kết quả thì nên viết các ước nguyên tố theo thứ tự từ nhỏ đến lớn và viết gọn dưới dạng lũy thừa . Đồng thời vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2 , 3 , 5 đã học để xét tính chia hết .b. Chú ý : 2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố :§15 : PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ a.Ví dụ : b. Chú ý : ( Sgk ) Nhận xét : Dù phân tích một số ra thừa số nguyên tố bằng cách nào thì cuối cùng ta cũng được cùng một kết quả .3006225530035102300325525032525325300 = 2.3.2.5.5 1001052 = 22. 3 . 5235252300 = 3.2.5.2.5 = 22. 3 . 5210042535225300 = 3.2.2.5.5 = 22. 3 . 522. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố :§15 : PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ? Phân tích số 420 ra thừa số nguyên tố 420 2 210 2 105 3 35 5 7 7 1420 = 2.2.3.5.7 = 22.3.5.7§15 : PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐBài tập 125 :Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố 60 = 2.2.3.5 a/ 60 b/ 84 c/ 285 = 22.3.584 = 2.2.3.7 = 22.3.7285 = 3.5.19 60 2 30 2 15 3 5 5 1 84 2 42 2 21 3 7 7 1 285 3 95 5 19 19 1§15 : PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐBài tập 126 : An phân tích các số 120 , 306 , 567 ra thừa số nguyên tố như sau : 120 = 2.3.4.5 306 = 2.3.51 567 = 92.7 An làm như trên có đúng không ? Hãy sửa lại trong trường hợp An làm không đúng ?§15 : PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐCách phân tích của AnSaiĐúngSửa lại cho đúng120 = 2.3.4.5 306 = 2.3.51 567 = 92.7 x120 = 23.3.5 x306 = 2.32.17 x567 = 34.7 Ghi nhí!* Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố .* Trong cách phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố , không yêu cầu phải xét phép chia cho các số nguyên tố từ nhỏ đến lớn , nhưng khi viết kết quả thì nên viết các ước nguyên tố theo thứ tự từ nhỏ đến lớn và viết gọn dưới dạng lũy thừa . Đồng thời vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2 , 3 , 5 đã học để xét tính chia hết .BÀI HỌC ĐÃ KẾT THÚCXin cảm ơn Quí Thầy cô và các em học sinh

Tài liệu đính kèm:

  • pptBài 15 - Phân tích một số ra thừa số nguyên tố.ppt