LUYỆN TOÁN:
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
Củng cố lại các kiến thức đã học về các phép tính số thập phân.
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Hướng dẫn HS làm bài.
Bài 1. Tính nhẩm.
372,84 x 0,1; 567,98 : 0,01; 0,76 x 100
7,2 : 0,5; 8,4 x 0,25 ; 0,17 x 0,2
0,7 : 0,2; 45,8 : 0,2; 54,5 x 0,25
Bài 2. Tính bắng cách thuận tiện nhất.
a. 9,3 x 7,6 + 9,3 x 2,4
b, 4,7 x 5,5 - 4,7 x 4,5
c. 4,32 + 0,75 + 0,68 + 0,25
d. 3,57 x 25 x 0,4
Bài 3. Một hình chữ nhật có chiều dài là 12,5cm, chiều rộng kém chiều dài 6,7 cm. Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật.
HD: Tính chiều rộng rồi mới tính chu vi và diện tích.
giê ngêi thø hai lµm ®îc sè c«ng viÖc lµ: 1 : 3 = 1/3 (c«ng viÖc) Mét giê ngêi thø ba lµm ®îc sè c«ng viÖc lµ: 1 : 6 = 1/6 (c«ng viÖc) C¶ ba ngêi mét giê lµm ®îc sè c«ng viÖc lµ: 1/8 + 1/3 + 1/6 = 5/8 (c«ng viÖc) Thêi gian ®Ó ba ngêi cïng lµm xong c«ng viÖc ®ã lµ: 1 : 5/8 = 5/8 (giê) 5/8 giê = 1,6 giê = 1 giê 36 phót §¸p sè: 5/8 giê Bài 3. Cã mét c«ng viÖc mµ Hoµng lµm mét m×nh th× sau 10 ngµy sÏ xong viÖc, Minh lµm mét m×nh th× sau 15 ngµy sÏ xong viÖc ®ã. Anh lµm mét m×nh ph¶i cÇn sè ngµy gÊp 5 lÇn sè ngµy cña Hoµng vµ Minh cïng lµm ®Ó xong viÖc ®ã. Hái nÕu c¶ ba ngêi cïng lµm th× mÊy ngµy sÏ hoµn thµnh c«ng viÖc nµy? Bµi gi¶i Mét ngµy Hoµng lµm ®îc sè c«ng viÖc lµ: 1 : 10 = 1/10 (c«ng viÖc) Mét ngµy Minh lµm ®îc sè c«ng viÖc lµ: 1 : 15 = 1/15 (c«ng viÖc) Mét ngµy Anh lµm ®îc sè c«ng viÖc lµ: 1 : 6 = 1/30 (c«ng viÖc) C¶ ba ngêi mét giê lµm ®îc sè c«ng viÖc lµ: 1/10 + 1/15 + 1/30 = 1/5 (c«ng viÖc) Thêi gian ®Ó ba ngêi cïng lµm xong c«ng viÖc ®ã lµ: 1 : 1/5 = 5 (ngµy) 5/8 giê = 1,6 giê = 1 giê 36 phót §¸p sè: 5 ngµy Bài 4: Cho phân số có tổng của tử số và mẫu số là 3345. Biết 2 lần mẫu số bằng 3 lần tử số. Tìm phân số đó? Gợi ý. Vì 3 lần tử số bằng 2 lần mẫu số nê tỉ số giữa tử số và mẫu số là 2/3 , biết được tổng tử số và mẫu số nên ta dễ tìm được tử số và mẫu số. Bµi 5: Cho sè cã 6 ch÷ sè. BiÕt c¸c ch÷ sè hµng tr¨m ngh×n, hµng nghnf, hµng tr¨m vµ hµng chôc lÇn lît lµ 5,3,8,9.H·y t×m c¸c ch÷ sè cßn l¹i cña sè ®ã ®Ó sè ®ã chia cho 2,3,5 ®Òu d 1. ViÕt tÊt c¶ c¸c sè võa t×m ®îc. Gi¶i Gäi sè cÇn t×m lµ 5a389b. §Ó sè ®ã chia cho 2 vµ 5 d 1 th× ch÷ sè tËn cïng ph¶i b»ng 1 vËy b= 1. Ta cã s« 5a3891 chia cho 3 d 1 hay 5 + a + 3+8 + 9 + 1= 26 + a, ( 26 + a) chia cho 3 d 1 vËy a = 2, 5 hoÆc 8 Ta ã c¸c sè cÇn t×m lµ: 523891, 553891, 583891 2. Hướng dẫn HS chữa bài tập Gọi HS lần lượt lên bảng chữa bài cả lớp n/xét -2HS làm bài ở bảng cả lớp làm bài vào vở nhận xét chữa bài. -1 HS làm bài ở bảng cả lớp làm bài vào vở nhận xét chữa bài. -1HS làm bài ở bảng cả lớp làm bài vào vở nhận xét chữa bài. -1 HS làm bài ở bảng cả lớp làm bài vào vở nhận xét chữa bài. 1 HS làm bài ở bảng cả lớp làm bài vào vở nhận xét chữa bài. 1 HS làm bài ở bảng cả lớp làm bài vào vở nhận xét chữa bài. HS chữa bài vào vở BDHSYK: MÔN TIẾNG VIỆT I. MỤC TIÊU: Giúp HS ôn tập và nâng cao các kiến thức đã học . II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hướng dẫn HS làm các bài tập sau: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. 10’ 10’ 20’ 38’ 2’ Bài 1. Viết lại cho rõ nội dung từng câu sau đây (có thể thêm một vài từ) a) - Đầu gối đầu gối. b) - Vôi tôi tôi tôi ! c) - Trứng bác bác bác ! d) - Con ngựa đá con ngựa đá. Trả lời : a) – Cái đầu của em bé gối vào cái đầu gối của mẹ. b) - Vôi của tôi thì tôi đem đi (thả vào nước) để tôi! (hoặc tôi tự tôi lấy) c) - Trứng của bác thì bác đem đi bác (rán)! d) - Con ngựa thật đá vào con ngựa bằng đá. Bài 2. Tìm lời giải nghĩa cho mỗi từ đồng âm được in nghiêng trong mỗi ngữ cảnh sau: a) Tiêm phòng dịch (Bệnh lây lan truyền rộng ) b) Gài ống nhựa vào vết mổ cho thoát dịch ( chất lỏng trong cơ thể) c) Dịch từ tiếng Anh ra tiếng Việt ( Chuyển nội dung được diễn đạt từ ngôn ngữ này sang ngôn ngữ khác) d) Dịch cái tủ lạnh sang bên trái ( Chuyển dời vị trí một vật) e) Cái nhẫn bằng bạc. (kim loại quý có màu trắng) g) Ông Ba tóc đã bạc. (trắng) h) Đừng xanh như lá, bạc như vôi. (Hồ Xuân Hương) (tình nghĩa trước sau không trọn vẹn) Trả lời : a) dịch (Bệnh lây lan truyền rộng ) b) dịch ( chất lỏng trong cơ thể) c) Dịch ( Chuyển nội dung được diễn đạt từ ngôn ngữ này sang ngôn ngữ khác) d) Dịch ( Chuyển dời vị trí một vật) e) bạc. (kim loại quý có màu trắng) g) bạc. (trắng) h) bạc như vôi. (tình nghĩa trước sau không trọn vẹn) Bài 3-Đọc đoạn văn sau : Dưới tầng đáy rừng, tựa như đột ngột, bỗng rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót, bóng bẩy như chứa lửa, chứa nắng. Rừng ngập hương thơm. Rừng sáng như có lửa hắt lên từ dưới đáy rừng. Rừng say ngây và ấm nóng. Thảo quả như những đốm lửa hồng, ngày qua ngày lại thắp thêm nhiều ngọn mới, nhấp nháy vui mắt. a) Trong đoạn văn, tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật gì ? Vì sao em biết ? b) Hãy nêu nhận xét về cách dùng từ in nghiêng của tác giả ? Trả lời : a) Trong đoạn văn, tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hoá và ẩn dụ - Em biết : (so sánh : thảo quả đỏ chon chót như chứa lửa, chứa nắng, rừng sáng như có lửa hắt lên từ dưới đáy rừng ; nhân hoá : rừng say ngây và ấm nóng ; ẩn dụ : ngập hương thơm, thảo quả thắp ngọn lửa hồng, nhấp nháy vui mắt) b) Hãy nêu nhận xét về cách dùng từ in nghiêng của tác giả : ngập : (ẩn dụ) hương thơm như nước tràn ngập cả rừng, say ngây, ấm nóng: rừng bị say ngây (nhân hoá) vì hương thơm của thảo quả và ấm nóng lên vì màu đỏ như lửa của thảo quả; nhấp nháy vui mắt : thắp (ẩn dụ) thảo quả như đốm lửa nhấp nháy . Hãy : a) Lập dàn ý (dàn bài chi tiết) cho bài văn trên. LUYỆN TIẾNG VIỆT (T2) KIỂM TRA Bài 1: Đặt câu với mỗi cặp từ chỉ quan hệ sau: a, nếu ,thì b, tuy,nhưng c,vì ,nên d, không những,mà còn. Bài 2. Cho đề bài tập làm văn sau : Tuổi thơ của em gắn liền với con đường từ nhà em đi tới trường. Con đường thân thuộc in dấu chân em. Em hãy tả lại con đường thân quen đó. b) Viết bài văn tả con đường từ nhà em đi tới trường theo dàn ý đã lập. Gợi ý: + Mở bài : Giới thiệu con đường đi học. + Phần thân bài có mấy ý lớn như sau: - Tả những nét chung, nổi bật nhất của toàn cảnh con đường. (hình dáng, cấu tạo của con đường, mặt đường, rìa đường ; cảnh vật hai bên đường như nhà cửa hay cây cối, con mương, - Tả kỉ một đoạn đường có nhiều kỉ niệm gắn bó với em. (kỉ niệm vui, buồn của em, nhớ lại một vài kỉ niệm về con đường) - Sự biến đổi của con đường theo mùa. - Hàng ngày người đi lại trên con đường . + Kết bài : Cảm nghĩ của em về con đường hiện nay, sau này, . . . 2- CỦNG CỐ DẶN DÒ: - GV nhận xét tiết kiểm tra. 1 HS nêu yêu cầu của bài,cả lớp làm bài vào vở vài em nêu kết quả lớp nhận xét chữa bài. 1 HS nêu yêu cầu của bài,cả lớp làm bài vào vở vài em nêu kết quả lớp nhận xét chữa bài. 1 HS nêu yêu cầu của bài,cả lớp làm bài vào vở vài em nêu kết quả lớp nhận xét chữa bài. HS làm bài vào giấy nộp bài chấm Nộp bài cho GV ..................................................................................... Sáng Thứ 5 ngày 2 tháng 5 năm 2013. DẠY LỚP 5 B. LỊCH SỬ: ÔN TẬP: LỊCH SỬ NƯỚC TA TỪ GIỮA THẾ KỈ XIX ĐẾN NAY (T2) I-MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh nhớ lại và hệ thống hoá các thời kỳ lịch sử và nội dung cốt lõi của thời kỳ đó kể từ năm 1858 đến nay. 2. Kĩ năng: - Phân tích ý nghĩa lịch sử của cách mạng tháng 8 năm 1945 và đại thắng mùa xuân 1975. 3. Thái độ: - yêu thích, tự học lịch sử nước nhà. II -CHUẨN BỊ + GV: Bản đồ hành chính Việt Nam, phiếu học tập. + HS: Nội dung ôn tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 30’ 12’ 10’ 6’ 2’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình. Nêu những mốc thời gian quan trọng trong quá trình xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình? Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình ra đời có ý nghĩa gì? ® Giáo viên nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập: Lịch sử nước ta từ giữa thế kỉ XIX đến nay. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Nêu các sự kiện tiêu biểu nhất. Phương pháp: Đàm thoại. Hãy nêu các thời kì lịch sử đã học? v Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung từng thời kì lịch sử. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại. Chia lớp làm 4 nhóm, mỗi nhóm nghiên cứu, ôn tập một thời kì. Giáo viên nêu câu hỏi thảo luận. + Nội dung chính của từng thời kì. + Các niên đại quan trọng. + Các sự kiện lịch sử chính. ® Giáo viên kết luận. v Hoạt động 3: Phân tích ý nghĩa lịch sử. Phương pháp: Đàm thoại, động não, thảo luân. Hãy phân tích ý nghĩa của 2 sự kiện trọng đại cách mạng tháng 8 1945 và đại thắng mùa xuân 1975. ® Giáo viên nhận xét + chốt. v Hoạt động 4: Củng cố. Giáo viên nêu: Từ sau 1975, cả nước ta cùng bước vào công cuộc xây dựng CNXH. Từ 1986 đến nay, nhân dân ta dưới sự lãnh đạo của Đảng đã tiến hành công cuộc đổi mới thu được nhiều thành tựu quan trọng, đưa nước nhà tiến vào giai đoạn CNH – HĐH đất nước. 5. Tổng kết - dặn dò: Học bài. Chuẩn bị: “Ôn tập thi HKII”. Nhận xét tiết học. Hát Học sinh nêu (2 em). Hoạt động lớp. Học sinh nêu 4 thời kì: + Từ 1858 đến 1930 + Từ 1930 đến 1945 + Từ 1945 đến 1954 + Từ 1954 đến 1975 Hoạt động lớp, nhóm. Chia lớp làm 4 nhóm, bốc thăm nội dung thảo luận. Học sinh thảo luận theo nhóm với 3 nội dung câu hỏi. Các nhóm lần lượt báo cáo kết quả học tập. Các nhóm khác, cá nhân nêu thắc mắc, nhận xét (nếu có). Hoạt động nhóm đôi. Thảo luận nhóm đôi trình bày ý nghĩa lịch sử của 2 sự kiện. Cách mạng tháng 8 1945 và đại thắng mùa xuân 1975. 1 số nhóm trình bày. Học sinh lắng nghe. Học sinh ôn tập ở nhà. . ĐỊA LÍ: ÔN TẬP CUỐI NĂM. I - MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm một số đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên, dân cư và kinh tế của châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương. 2. Kĩ năng: - Nhớ được tên một số quốc gia (đã được học trong chương trình) của 5 châu lục kể trên. - Chỉ được trên bản đồ thế giới các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam. 3. Thái độ: - Yêu thích học tập bộ môn. II-CHUẨN BỊ + GV: - Phiếu học tập in câu 2, câu 3 trong SGK. - Bản đồ thế giới. + HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 3’ 1’ 39’ 18’ 18’ 3’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: “Các Đại dương trên thế giới”. Đánh gía, nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập cuối năm. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Ôn tập phần một. Phương pháp: Thảo luận nhóm, thực hành. Bước 1: * Phương án 1: Nếu có phiếu học tập phát cho từng học sinh thì học sinh sẽ hoàn thành phiếu học tập. * Phướng án 2: Nếu chỉ có bản đồ thế giới thì giáo viên gọi một số học sinh lên bảng chỉ các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam trên bản đồ. Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: “Đối đáp nhanh” tương tự như ở bài 8 để giúp các em nhớ tên một số quốc gia đã học và biết chúng thuộc châu nào. Ở trò chơi này mỗi nhóm gồm 7 học sinh. Bước 2: Giáo viên điều chỉnh phần làm việc của học sinh cho đúng. v Hoạt động 2: Ôn tập phần II. Phương pháp: Thảo luận nhóm, thực hành. Giáo viên kẻ sẵn bảng thống kê (như ở câu 4 trong SGK) lên bảng. v Hoạt động 3: Củng cố. Phương pháp: Đàm thoại. 5. Tổng kết - dặn dò: Ôn những bài đã học. Chuẩn bị: “Thi HKII”. Nhận xét tiết học. + Hát Trả lời câu hỏi trong SGK. Làm việc cá nhân hoặc cả lớp. Làm việc theo nhóm. Bước 1: Học sinh các nhóm thảo luận và hoàn thành câu 4 trong SGK. Bước 2: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc nhóm trước lớp. Học sinh điền đúng các kiến thức vào bảng. * Lưu ý: Ở câu 4, có thể mỗi nhóm phải điền đặc điểm của cả 5 châu lục, nhưng cũng có thể chỉ điền 1 trong 5 châu lục để đảm bảo thời gian. Hoạt động lớp. Nêu những nội dung vừa ôn tập. .......................................................................................... Khoa häc : TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐÕN MÔI TRƯỜNG RỪNG. i. môc tiªu: - Nêu những nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá. - Nêu tác hại của việc phá rừng. ii. chuÈn bÞ : GV: - Hình vẽ trong SGK trang 124, 125. - Sưu tầm các tư liệu, thông tin về con số rừng ở địa phương bị tàn phá và tác hại của việc phá rừng. HS: - SGK. iii. ho¹t ®éng d¹y häc: TG Ho¹t ®éng cña GV Ho¹t ®éng cña HS 3’ 12’ 13’ 2’ 2’ A Bài cũ: Vai trò của môi trường tự nhiên đối với đời sống con người. Giáo viên nhận xét. B. Bµi míi Hoạt động 1: Quan sát. Phương pháp: Quan sát, thảo luận. Giáo viên yêu cầu cả lớp thảo luận: + Phân tích những nguyên nhân dẫn đến việc rứng bị tàn phá? ® Giáo viên kết luận: Có nhiều lí do khiến rừng bị tàn phá: đốt rừng làm nương rẫy, chặt cây lấy gỗ, đóng đồ dùng gia đình, để lấy đất làm nhà, làm đường, Hoạt động 2: Thảo luận. Phương pháp: Thảo luận, thuyết trình. Việc phá rừng dẫn đến những hậu quả gì? Liên hệ đến thực tế ở địa phương bạn (khí hậu, thời tiết có gì thay đổi, thiên tai,). ® Giáo viên kết luận: Hậu quả của việc phá rừng: Khí hậu thay đổi, lũ lụt, hạn hán thường xuyên. Đất bị xói mòn. Động vật và thực vật giảm dần có thể bị diệt vong. Hoạt động 3: Củng cố. Thi đua trưng bày các tranh ảnh, thông tin về nạn phá rừng và hậu quả của nó. C.Tæng kÕt dÆn dß: Xem lại bài. Chuẩn bị: “Tác động của con người đến môi trường đất trồng”. Nhận xét tiết học . Học sinh tự đặt câu hỏi mời học sinh khác trả lời. Hoạt động nhóm, lớp. Nhóm trưởng điều khiển quan sát các hình trang 124, 125 SGK. Học sinh trả lời. + Câu 1. Con người khai thác gỗ và phá rừng để làm gì? + Câu 2. Còn nguyên nhân nào khiến rừng bị tàn phá? Đại diện trình bày. Các nhóm khác bổ sung. + Hình 1: Phá rừng lấy đất canh tác, trồng các cây lương thực, cây ăn quả hoặc các cây công nghiệp. + Hình 2: Phá rừng lấy gỗ để xây nhà, đóng đồ đạc hoặc dùng vào nhiều việc khác. + Hình 3: Phá rừng để lấy chất đốt. + Hình 4: Rừng còn bị tàn phá do những vụ cháy rừng. H trả lời Hoạt động nhóm, lớp. Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung. .. LUYỆN TOÁN Đà SOẠN Ở CHIỀU THỨ 2. . Chiều Thứ 5 ngày 2 tháng 5 năm 2013. DẠY LỚP 5 A BÀI Đà SOẠN Ở SÁNG THỨ 5-SOẠN BỔ SUNG MÔN THỂ DỤC . THỂ DỤC MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN-TRÒ CHƠI “DẪN BÓNG”. I.MỤC TIÊU : - Ôn phát cầu bằng mu bàn chân .Yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác và nâng cao thành tích . - Chơi trò chơi : “ Dẫn bóng” .Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động . II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN: Vệ sinh nơi tập luyện, một số quả bóng III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP : TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 8’ 20’ 7’ 1. Phần mở đầu : - GV tập trung HS phổ biến yêu cầu bài học . -Khởi động các khớp - Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung . 2.Phần cơ bản: a . Ôn môn thể thao tự chọn : - Ôn phát cầu bằng mu bàn chân : - Thi phát cầu bằng mu bàn chân : Cho HS thi lần lượt phát cầu theo tổ ở hai đầu sân. b. Trò chơi : “Dẫn bóng “ : Đội hình chơi theo sân đã chuẩn bị . Tổ chức cho HS chơi trò chơi, nhắc lại cáhc chơ luật chơi. 3.Phần kết thúc - GV cùng HS hệ thống bài . - Tập một số động tác hồi tĩnh . - Chơi trò chơi hồi tĩnh . - GV nhận xét và đánh giá kết quả bài học, giao bài về nhà : Tập đá cầu . - Lớp trưởng điều khiển tập hợp lớp - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo một vòng tròn trên sân : 200 m. - Đi theo vòng tròn, hít thở sâu . - Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông, vai, cổ tay . - Ôn các động tác tay, chân, vặn mình, toàn thân, thăng bằng và nhảycủa bài thể dục phát triển chung . -Đội hình tập theo sân đã chuẩn bị . - HS thi lần lượt phát cầu theo tổ ở hai đầu sân, tổ nào có nhiều người thực hiện tương đối đúng động tác và phát cầu qua lưới, tổ đó thắng . - HS chơi theo đội hình vòng tròn -HS hệ thống bài . - Tập một số động tác hồi tĩnh . - Chơi trò chơi hồi tĩnh . .. Sáng Thứ 6 ngày 3 tháng 5 năm 2013. DẠY LỚP 5A Khoa häc : TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG ĐÊT i. môc tiªu: Sau bài học, học sinh biết - Nêu những nguyên nhân dẫn đến việc môi trường đất trồng ngày càng thu hẹp và thoái hoá. ii. chuÈn bÞ: GV: - Hình vẽ trong SGK trang 126, 127. - Sưu tầm thông tin về sự gia tăng dân số ở địa phương và các mục đích sử dụng đất trồng trước kia và hiện nay. HS: - SGK. iii. ho¹t ®éng d¹y häc: TG Ho¹t ®éng cña GV Ho¹t ®éng cña HS 3’ 13’ 15’ 2’ 1’ A. Bài cũ: Sự sinh sản của thú. ® Giáo viên nhận xét. B. Bài mới: Tác động của con người đến môi trường đất trống. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. Phương pháp: Quan sát, thảo luận. Giáo viên đi đến các nhóm hướng dẫn và giúp đỡ. Giáo viên yêu cầu học sinh liên hệ thực tế qua các câu hỏi gợi ý sau: + Nêu một số dẫn chứng về nhu cầu sử dụng diện tích đất thay đổi. + Phân tích các nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi đó. ® Giáo viên kết luận: Nguyên nhân chình dẫn đến diện tích đất trồng bị thu hẹp là do dân số tăng nhanh, cần nhiều diện tích đất ở hơn. Hoạt động 2: Thảo luận. Phương pháp: Thảo luận, thuyết trình. ® Kết luận: Để giải quyết việc thu hẹp diện tích đất trồng, phải áp dụng các tiến bộ khoa học kĩ thuật cải tiến giống vật nuôi, cây trồng, sử dụng phân bón hoá học, thuốc diệt cỏ, thuốc trừ sâu, Việc sử dụng những chất hoá học làm cho môi trường đất bị ô nhiễm, suy thoái. Việc xử lí rác thải không hợp vệ sinh gây nhiễm bẩn môi trường đất. Hoạt động 3: Củng cố. Đọc lại toàn bộ nội dung ghi nhớ của bài học. H?- Thường ngày em đã có những việc làm nào để bảo vệ môi trường đất? C. Tổng kết - dặn dò: Chuẩn bị: “Tác động của con người đến môi trường không khí và nước”. Học sinh tự đặt câu hỏi, mời bạn khác trả lời. Hoạt động nhóm, lớp. Nhóm trưởng điều khiển quan sát hình 1 và 2 trang 126 SGK. + Hình 1 và 2 cho biết con người sử dụng đất vào việc gì? + Phân tích nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi nhu cầu sử dụng đó? Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung. + Hình 1 và 2 cho thấy con người sử dụng đất để làm ruộng, ngày nay phần đồng ruộng hai bên bờ sông được sử dụng làm đất ở, nhả cửa mọc lên san sát. + Nguyên nhân chính dẫn đến sự thay đổi là do dân số ngày một tăng nhanh. Học sinh trả lời. Nhu cầu lập khu công nghiệp, nhu cầu độ thị hoá, cần phải mở thêm trường học, mở thêm hoặc mở rộng đường. Hoạt động nhóm, lớp. - Nhóm trưởng điều khiển thảo luận. Con người đã làm gì để giải quyết mâu thuẫn giữa việc thu hẹp diện tích đất trồng với nhu cầu về lương thực ngày càng nhiều hơn? Người nông dân ở địa phương bạn đã làm gì để tăng năng suất cây trồng? Việc làm đó có ảnh hưởng gì đến môi trường đất trồng? Phân tích tác hại của rác thải đối với môi trường đất. Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung. Vài HS nhắc lại nội dung bài học. HS liên hệ thực tế quét dọn,giữ gìn vệ sinh... . LUYỆN KHOA HỌC I- MỤC TIÊU: - Học sinh nắm chắc kiến thức đã học trong tuần 32 và tuần 33. II- CHUẨN BỊ : Một số tranh về môi trường bị mô nhiễm;một số tranh về việc làm cải tạo môi trường. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Ho¹t ®éng cña GV Ho¹t ®éng cña HS 20’ 15’ 5’ 1- Hoạt động 1: GV nêu câu hỏi học sinh xung phong trả lời lớp nhận xét . Câu 1: - Tài nguyên là gì? Câu 2: Em hãy kể tên một số tài nguyên thiên nhiên mà em biết? Câu 3: - Quá trình khai thác chúng ta cần làm gì để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên? Câu 4: -Môi trường đất có tác dụng như thế nào đến đời sống con người?Chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường đất? 2-Hoạt động 2: GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh ai đúng” GV nêu nội dung yêu cầu Lớp chia 3 đội Thi đua kể tên các nguồn tài nguyên thiên nhiên mà em biết? GV nhận xét và cho điểm đồng thời biểu dương nhóm tìm được nhiều và đúng nộidung. 3- Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học dặn học sinh học bài và làm bài ở nhà. 2 hS trả lời lớp nhận xét và bổ sung nếu cần. 2 hS trả lời lớp nhận xét và bổ sung nếu cần. 2 hS trả lời lớp nhận xét và bổ sung nếu cần. 2 hS trả lời lớp nhận xét và bổ sung nếu cần. HS các nhóm thảo luận HS các nhóm thi đua nhau lên bảng điền tiếp sức. - Lớp nhận xét. THỂ DỤC MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN-TRÒ CHƠI: “DẪN BÓNG”. I.MỤC TIÊU: -Ôn tập và kiểm tra động tác phát cầu bằng mu bàn chân hoặc ném bóng rổ vào rổ một tay. Yêu cầu HS thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. -Chơi trò chơi :Dẫn bóng. Yêu cầu HS tham gia trò chơi tương đối chủ động. II. ĐỊA ĐIỂM- PHƯƠNG TIỆN: -Phương tiện: GV và cán sự lớp mỗi người 1 còi, 4-5 quả bóng rổ số 5, 1 HS 1 quả cầu, b?ng r? kẻ, sân ném bóng hoặc sân đá cầu để tổ chức trò chơi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 8’ 20’ 7’ 1.Phần mở đầu: -GV nhận lớp và phổ biến nội dung và yêu cầu của buổi tập. -Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông , vai, cổ tay. -Ôn bài thể dục phát triển chung: Mỗi động tác 2 X 8 nhịp do GV điều khiển. -GV nhận xét và ghi điểm. 2.Phần cơ bản a) Ôn tập kiểm tra một trong hai môn thể thao tự chọn đã học: -Ôn tập: -Kiểm tra: +Đá cầu: -Kiểm tra kĩ thuật động tác bằng mu bàn chân. Kiểm tra đánh giá như sau: Hoàn thành tốt: Có 2 lần phát cầu cơ bản đúng động tác, có 1 lần trở lên cầu qua lưới. Hoàn thành:Có 1 lần phát cầu cơ bản đúng động tác. Chưa hoàn thành:Cả 3 lần phát cầu sai động tác. +Ném bóng: Kết quả kiểm tra đánh giá như sau: Hoàn thành tốt: Có 2 lần thực hiện cơ bản đúng động tác,có tối thiểu 1 bóng vào rổ. Hoàn thành: Có 1 lần thực hiện cơ bản đúng động tác. Chưa hoàn thành:thực hiện cả 3 lần sai động tác. b)Trò chơi:Dẫn bóng Nội dung và kiểm tra như tiết trước. 3.Phần kết thúc -Thực hiện một số động tác hồi tĩnh. -GV nhận xét và công bố kết quả kiểm tra. -Về nhà tập đá cầu hoặc ném bóng trúng đích. -Lớp trưởng tập hợp lớp - HS xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông , vai, cổ tay để khởi động -Ôn các động tác tay, chân, vặn mình, toàn thân, thăng bằng và nhảy của bài thể dục phát triển chung: Mỗi động tác 2 X 8 nhịp -Ôn phát cầu bằng mu bàn chân. Đội hình tập theo 2-4 hàng ngang quay mặt vào nhau thành từng đôi đứng đối diện cách nhau 3-5m để phát cầu cho nhau, trong từng hàng ngang,em nọ cách em kia tối thiểu 1,5m. -Kiểm tra kĩ thuật động tác bằng mu bàn chân. Kiểm tra theo từng đợt, mỗi đợt 3-5 HS. Những HS đến đợt kiểm tra đứng sau vạch biên ngang thực hiện tư thế chuẩn bị. Khi có lệnh, phát cầu qua lưới sang sân bên kia.Mỗi em phát cầu 3 lần liên tiếp. +Ôn đứng ném bóng vào rổ bằng một tay.Có thể cho từng nhóm 2-4HS cùng ném vào mỗi rổ hoặc chia tổ cho HS ôn tập. Kiểm tra đứng ném bóng vào rổ bằng một tay. Kiểm tra lần lượt HS, mỗi HS được ném 3 lần. Khi đến lượt, từng em tiến vào vị trí đứng ném thực hiện tư thế chuẩn bị và ném bóng vào rổ. HS tham gia trò chơi . BDHS:NĂNG KHIẾU LUYỆN TIẾNG VIỆT. MỤC TIÊU: Củng cố nâng cao các kiến thức đã học về nghĩa của từ, cấu tạọ câu. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 7’ 5’ 5’ 5’ 5’ 1
Tài liệu đính kèm: