Giáo án Tin 9 - Năm học 2015 – 2016

A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

- Biết khái niệm thư điện tử và qui trình hoạt động của hệ thống thư điện tử.

B. PHƯƠNG PHÁP:

 - Hỏi – đáp, hoạt động nhóm, quan sát trực quan, thuyết trình, diễn giải tìm hướng giải quyết vấn đề.

C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

 - Giáo án, SGK tin 9, một máy tính có nối mạng để giới thiệu.

D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

 * BÀI CŨ:

 1) Mở trình duyệt Internet Explorer tìm và lấy hình ảnh “hoa hồng”.

 2) Lấy một phần văn bản trên trang web và lưu vào máy cá nhân.

 * BÀI MỚI:

 * HOẠT ĐÔNG 1: Tìm hiểu thư điện tử là gì?

 

doc 107 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 778Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tin 9 - Năm học 2015 – 2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 dung cần ngắn gọn, cô đọng.
* Sử dụng mẫu bố trí để tạo nội dung trên trang chiếu: 
B1: Nháy chọn nút lệnh ReSearch (ri sợt): Tìm kiếm → chọn tại khung bên phải → Slide Layout
B2: Lựa chọn
 - Title Slide: Tạo trang chủ đề
 - Title and text: Tạo nội dung văn bản
 - Title and Column text: Tạo văn bản có chia cột.
 - Content: Tạo bảng, biểu đồ, hình ảnh, video
 - Title and 2 content: Chèn song song hai bảng, hai biểu đồ, hai hình ảnh, hai video
 - Title content and 2 content: Chèn ba đối tượng 
 - Title and 4 content: Chèn bốn đối tượng bốn góc của trang
 - Title and content layouts: Tạo nội dung kết hợp hình ảnh, biểu đồ, âm thanh, video.
 - Other Layouts: Nội dung văn bản kết hợp hình ảnh, biểu đồ.
* Bật tính năng thay đổi kích thước khung văn bản:
B1: Tool → Autocorrect Options
B2: Auto Format As you Type
B3: Chọn Auto text to Placeholder
 Auto Fit body text to Placeholder
B4: OK
HOẠT ĐỘNG 4: Câu hỏi và bài tập
Câu 1: SGK trang 86
	Thành phần cơ bản của một bài trình chiếu là:
	+ Tập hợp các trang chiếu: có trang tiêu đề và các trang nội dung.
	+ Nội dung trình chiếu: văn bản, hình ảnh, âm thanh, các đoạn phim.
Câu 2: SGK trang 86
	Tác dụng của mẫu bố trí trang chiếu:
	- Trình bày nội dung nhất quán, dễ dàng, tiện lợi, nhanh chóng trên mọi trang chiếu.
	- Tiết kiệm thời gian định dạng.
	- Dễ dàng chèn hình, ảnh âm thanh, các đoạn phim
E. DẶN DÒ: 
	- Về nhà học thuộc nội dung bài.
	- Sử dụng máy tính để tìm hiểu phần mềm Power Point.
	- Làm bài tập 3 SGK trang 86.
	- Chuẩn bị bài mới: xem tiếp bài 9 phần 3 và 4 để tiết sau học.
	+ Sưu tập một số tệp hình ảnh, nhạc, video
 Tiết 36 – Bài 9: BÀI TRÌNH CHIẾU (t2)
A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
- Học sinh nhận biết được các thành phần trên giao diện của phần mềm trình chiếu Power Point.
- Biết nhập văn bản vào các khung văn bản có sẵn trên trang chiếu.
B. PHƯƠNG PHÁP: 
 	- Hỏi – đáp, quan sát trực quan, trao đổi theo cặp, thuyết trình tìm hướng giải quyết vấn đề.
C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
 	- SGK tin 9, giáo án tin 9, một máy tính để giới thiệu, một bài mẫu.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 
	* BÀI CŨ: 
1) Lên chọn kiểu bố trí nội dung trên trang chiếu và cho biết tác dụng của mẫu bố trí?
2) Thế nào là bài trình chiếu?
* BÀI MỚI: 
HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu.
Để tạo được bài trình chiếu nhất thiết phải có nội dungtrên trang chiếu. Vậy tạo nội dung như thế nào trên trang chiếu? Để hiểu rõ vấn đề này ta tìm hiểu bài mới.
	HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu cách tạo nội dung văn bản cho trang chiếu.
Hoạt động giáo viên và học sinh
Nội dung
* GV: Nội dung quan trọng nhất trên trang chiếu là thông tin dạng văn bản.
?Hãy cho biết cách định dạng kí tự và đoạn văn bản ở word?
* HS: - Định dạng ký tự: phông chữ, cỡ chữ, kiểu chữ, màu chữ.
 - Định dạng đoạn: Các kiểu căn lề, khoảng cách dòng, đoạn, 
* GV: Tạo bài trình chiếu dạng thông tin văn bản cũng định dạng như thế.
?Trên trang chiếu ta nhập văn bản bằng cách nào?
* HS: Sử dụng khung văn bản để nhập.
* GV: Cho HS quan sát khung văn bản.
?Nhận xét khung văn bản? – HS trả lời
?Làm thề nào để nhập được văn bản vào khung?
* HS: Nháy chuột vào khung văn bản cần nhập.
* Gọi hai em thao tác – HS thao tác
* GV: để văn bản trên trang chiếu có bố cục đẹp, nội dung rõ dàng ta cần định dạng cho văn bản và cách định dạng tương tự như ở word.
* Gọi ba HS thao tác – HS thao tác
* GV: Ta vừa tìm hiểu cách tạo nội dung trên trang chiếu của phần mềm trình chiếu nói chung. Phần mềm trình chiếu có rất nhiều phần mềm như: Violet, mã nguồn mở Open Office, ZohoShow, Power point,  ở chương tình lớp 9 các em tìm hiểu phần mềm trình chiếu Power Point của bộ Office Microsoft.
3. Tạo nội dung văn bản cho trang chiếu:
- Sử dụng khung văn bản: Khung văn bản là một đường biên bao quanh có nét kẻ chám, mờ.
- Cách nhập văn bản:
B1: Nháy chuột vào khung
B2: Nhập văn bả
B3: Nháy chuột ra khỏi khung văn bản để kết thúc.
* Cách định dạng:
B1: Đưa chuột vào biên của khung văn bản sao cho chuột có dạng → nháy chuột chọn khung văn bản.
B2: Lựa chọn: phông, cỡ, kiểu, màu chữ.
{Sư dụng các nút lênh như ở word} 
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu phần mềm trình chiếu Power Point
* GV: Phần mềm Power Point đang được sử dụng phổ biến nhất hiện nay.
* HS: Thảo luận theo cặp.
?Cho biết các thành phần chính trên cửa sổ power point?
* Đại diện cặp trình bày → cả lớp nhận xét, góp ý
* GV: Chỉ để HS rõ các nút lệnh – HS quan sát
* HS: Lên chỉ các nút lệnh
?Soạn thảo xong bài trình chiếu làm cách nào để trình chiếu? – HS trả lời
4. Phần mềm trình chiếu Power Point:
* Các thành phần chính trên cửa sổ:
- Thanh tiêu đề, thanh bảng chọn.
- Thanh công cụ.
- Trang chiếu: là một khung màu trắng ở giữa
- Biểu tượng trang chiếu: nằm bên trái trang chiếu.
- Bảng chọn Slide Show.
- Các nút lệnh hiển thị bài trình chiếu:
 + Normal: Chế độ hiển thị ngầm định dùng để soạn thảo (nên chọn)
 + Slide Sorter: hiển thị tổng quát tất cả các Slide, chế độ sắp xếp.
 + Slide Show: trình chiếu bắt đầu từ Slide có con trỏ đứng. 
* Trình chiếu: C1: Gõ F5
 C2: Nháy chọn nút lênh Slide Show
HOẠT ĐỘNG 4:
Câu 4 SGK trang 86:
	-Khung văn bản trên trang chiếu là một khung có nét chấm, mờ dùng để nhập thông tin dạng văn bản.
	- Có hai kiểu khung văn bản được tạo sẵn để nhập văn bản:
	+ Khung Title text: Dùng để nhập tiêu đề nội dung thường đặt trên một hàng.
	+ Khung Click to add Subtitle: Dùng để nhập nội dung trình chiếu.
E. CỦNG CỐ:
	- Cần nắm vững cách tạo nội dung văn bản cho trang chiếu.
	- Nắm các thành phần chính trên cửa sổ Power Point
F. DẶN DÒ:
	- Về nhà tập tạo nội dung trang chiếu với phần mềm Power Point.
	- Làm các bài tập còn lại ở SGK trang 85.
	- Sưu tầm các tệp hình ảnh về thắng cảnh quê hương để hỗ trợ cho việc thực hành
	- Chuẩn bị bài mới xem trước bài thực hành 6 để tiết sau thực hành.
Ngày soan: 30/11/2011 
 Tiết 37: BÀI THỰC HÀNH 6 (t1)
 BÀI TRÌNH CHIẾU ĐẦU TIÊN CỦA EM
A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
- Khởi động và kết thúc phần mềm trình chiếu Power Point.
- Nhận biết màn hình làm việc của Power Point.
- Tạo thêm được trang chiếu mới.
- Hiển thị bài trình chiếu ở nhiều chế độ khác nahu.
B. PHƯƠNG PHÁP: 
 	- HS thực hành trực quan trên máy tính.
C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
 	- Sách giáo khoa 9, phòng máy.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 
	* BÀI CŨ: 
1) Để tạo nội dung cho trang chiếu ta thực hiện như thế nào? Nêu cách khởi động phần mềm mà em biết?
2) Hãy cho biết các thành phần chính trên cửa sổ Power Point?
* BÀI MỚI: 
HS: Thực hành bài 1 theo SGK trang 87
Hoạt động giáo viên 
Hoạt động học sinh
1. Khởi động Power Point
2. Liệt kê điểm giống và khác nhau giữa màn hình Word và Power Point.
3. Mở bảng chọn và quan sát các lệnh trong bảng chọn.
4. Chèn thêm một vài trang chiếu
5. Chọn trang chiếu
* Sao chép hoặc xoá trang chiếu
6. Sử dụng các nút lệnh Slide Show để chuyển đổi cách hiển thị của trang chiếu.
7. Thoát khỏi Power Point
1. Khởi động phần mềm
C1: Nháy đúp chuột tại biểu tượng Power Point
C2: Start → Program → Microsoft office → chọn Power Point
2. * Điểm giống nhau: - Thanh tiêu đề
 - Thanh bảng chọn.
 - Thanh công cụ.
 - Vùng soạn thảo.
* Khác nhau: Power Point
 - Bảng chọn Slide Show
 - Biểu tượng trang chiếu
 - Các nút lệnh view Show, bảng chọn Data.
3. HS thực hành trực quan trên phần mềm → tìm hiểu chức năng của từng lệnh trong bảng chọn.
4. * Mở trang chiếu mới.
C1: Insert → New Slide
C2: Nháy chuột vào trng chiếu → Ctrl + M
C3: Nháy chuột vào biểu tượng của trang chiếu → gõ Enter.
 * Quan sát sự thay đổi trên màn hình.
 - Nháy chọn mẫu bố trí trang chiếu: HS lần lượt nháy chọn từng mẫu bố trí trang chiếu → quan sát các mẫu.
 * Chú ý: Nếu không thấy các mẫu bố trí trang chiếu ở bên phải màn hình ta thực hiện Format → chọn Slide Layout.
5. Muốn chọn trang chiếu nào ta nháy chuột vào biểu tượng của trang chiếu ở khung bên trái màn hình.
 * Xoá hoặc sao chép trang chiếu:
B1: Nháy chọn trang chiếu cần
B2: - Gõ phím Delete: Xoá trang chiếu
 - Nháy nút lệnh Copy để sao chép
* Chọn nhiều trang chiếu liền kề: Nháy chọn biểu tượng trang chiếu đầu + giữ phím Shift + nháy chọn biểu tượng trang chiếu cuối.
* Chọn nhiều trang chiếu không liền kề: Nháy chọn biểu tượng trang chiếu đầu + giữ phím Ctrl + nháy chọn lần lượt các biểu tượng trang chiếu cần.
* Sao chép toàn bộ trang chiếu:
B1: Nháy chọn trang chiếu cần sao chép
B2: Insert → chọn Duplicate Slide.
6. - Normal: Chế độ soạn thảo
 - Slide Sorter: Hiển thị tất cả các trang chiếu trên màn hình. Cho phép thay đổi vị trí trang chiếu.
 - Slide Show: Trình chiếu: Hiển thị toàn bộ nội dung của trang chiếu trên màn hình.
7. C1: Gõ Alt + F4
 C2: Nháy chọn nút Close
E. DẶN DÒ: 
	- Về nhà tập tạo một bài trình chiếu có nhập nội dung văn bản để tiết sau thực hành tiếp “Bài thực hành 6”
Ngày soan: 05/12/2011
 Tiết 38: BÀI THỰC HÀNH 6 (t2)
 BÀI TRÌNH CHIẾU ĐẦU TIÊN CỦA EM
A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
- Tạo thêm trang chiếu mới, nhập nội dung văn bản trên trang chiếu và hiển thị bài trình chiếu ở các chế độ hiển thị khác nhau.
- Tạo được bài trình chiếu gồm vài trang chiếu đơn giản.
B. PHƯƠNG PHÁP: 
 	- HS thực hành trực quan trên máy tính.
C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
 	- Sách giáo khoa 9, phòng máy.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 
	* BÀI CŨ: 
1) Khỏi động power Point và mở thêm hai trang chiếu?
2) Cho hiển thị các trang chiếu ở chế độ khác nhau, thoát khỏi phần mềm?
* BÀI MỚI: 
HS: Thực hành bài 2 và bài 3 theo SGK trang 88, 89
Hoạt động giáo viên 
Hoạt động học sinh
Bài 2: 
Bài 3: Trình chiếu
Bài 2: HS thực hành theo bài tập 2 SGK trang 89
- Nhập nội dung: Tạo được nội dung theo hình 69 SGK trang 89.
- Lưu tên bài trình chiếu “BAI_TH_6” 
- Sưe dụng mẫu bố trí khác nhau cho từng trang chiếu → quan sát nội dung trong từng trang chiếu.
- Sử dụng các nút lệnh view Show để xem cách hiển thị trang chiếu.
Bài 3: 
B1: C1: Gõ F5
 C2: Slide Show
B2: - Sử dụng phimd Space Bar để lần lượt xem nội dung của bài trình chiếu.
 - Muốn quay lại nội dung đã đi qua gõ phím mũi tên hoặc phím 
B3: Thôi trình chiếu gõ phím Esc
* Thoát khỏi phần mềm: Alt + F4
E. DẶN DÒ:
	- Về nhà tập tạo một bài trình chiếu với 4 Slide, nội dung “tả cảnh quê hương em”
	Xem trước bài 10 “Màu sắc trên trang chiếu” mục 1 và 2 để tiết sau học.
Ngày soan: 05/12/2011
 Tiết 39 – Bài 10: MÀU SẮC TRÊN TRANG CHIẾU (t1)
A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
- Học sinh vai trò của màu nền trang chiếu và cách tạo màu nền cho trang chiếu.
- Biết một số khả năng định dạng văn bản trên trang chiếu.
B. PHƯƠNG PHÁP: 
 	- Hỏi – đáp, quan sát trực quan, trao đổi theo cặp, thuyết trình tìm hướng giải quyết vấn đề.
C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
 	- SGK tin 9, giáo án tin 9, một máy tính để giới thiệu, một bài mẫu.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 
	* BÀI CŨ: 
1) Mở một bài trình chiếu sau đó chọn nhiều trang chiếu liền kề, không liền kề?
2) Sử dụng mẫu bố trí để tạo trang chiếu vưad có nội dung, vừa chèn hình ảnh, sử dụng thao tác trình chiếu để trình chiếu nội dung trên trang chiếu?
* BÀI MỚI: 
HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu.
* GV: Cho HS xem một bài mẫu đã chuẩn bị trước.
?Hãy nhận xét về màu sắc, cách chuyển động của các trang chiếu trong bài?
* HS: Trả lời → cả lớp nhận xét, góp ý
* GV: Để tạo được một bài trình chiếu mang tính khoa học, có tác dụng lôi cuốn người xem ta cần phải có sự chuẩn bị, lựa chọn và cân nhắc kĩ càng màu sắc, kiểu chữ sao cho phù hợp với nội dung cần trình bày.
?Vậy các bước cơ bản để tạo bài trình chiếu là gì? Cách thực hiện ra sao? Để hiểu rõ vấn đề này ta tìm hiểu bài mới.
	HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu màu nền trên trang chiếu.
Hoạt động giáo viên và học sinh
Nội dung
* Gv: Cho hs xem 4 màu nền khác nhau:
* Hs quan sát
?Em có nhận xét gì về 4 dạng nền trên? – HS trả lời
* Gv: muốn trang chiếu sinh động ta có thể chọn màu sắc cho các đối tượng nào?
* Hs: chủ yếu là màu nền trang chiếu và màu chữ (văn bản)
* Gv giải thích việc chọn màu nền sao cho phù hợp với nội dung của bài trình chiếu. 
?Tại sao phải cần tạo màu nền cho trang chiếu?
* HS: Cần tạo màu nền cho trang chiếu thêm sinh động, hấp dẫn.
* GV: - Màu sắc trên trang chiếu là một trong những yếu tố quan trọng tạo nên sự hấp dẫn, tăng mức độ thu hút người nghe.
 - Cho HS quan sát một số màu nền (đã chuẩn bị sẵn) và quan sát mẫu ở hình 70 SGK.
?Nhận xét các màu sắc trên nền trang chiếu?
* HS: Trả lời
* GV: Cho HS quan sát một số mẫu màu nền làm cho nội dung văn bản không rõ.
?Nhận xét cách phối màu giữa màu nền và màu chữ?
* HS: Màu nền và màu chữ điệp nhau dẫn đến nội dung văn bản bị lu mờ, không rõ, khó đọc, 
?Theo em màu nền có tác dụng gì?
* HS: Màu nền có tác dụng làm hiện rõ phần văn bản cần trình bày.
?Khi chọn màu nền ta cần lưu ý điều gì?
*HS: Chọn màu nền sao cho phù hợp với nội dung của bài trình chiếu (có nghĩa là giữa màu nền và màu chữ phải tương phản nhau).
* HS trao đổi theo cặp: Tìm hiểu các bước thực hiện tạo màu nền cho trang chiếu?
* Đại diện cặp trả lời - cả lớp nhận xét, góp ý
* GV: Chốt lại bằng cách thao tác mẫu
* HS: Quan sát trực quan
* Gọi ba HS thao tác – HS thao tác
* GV: Ta có thể tạo màu nền cho từng Slide, nhưng để có một bài trình chiếu nhất quán ta chỉ nên đặt một màu nền cho toàn bộ bài trình chiếu
* Gọi một HS nhắc lại cách tạo màu sắc cho bài trình chiếu, 
?Ta cần tạo màu cho những thành phần nào?
1. Màu nền trang chiếu:
* Tác dụng của màu nền:
 Màu nền trang chiếu và định dạng văn bản là các yếu tố làm cho bài trình chiếu thêm sinh động và hấp dẫn.
* Cách tạo màu nền:
B1: Chọn Slide cần tạo màu
B2: Format → Background
Automatic
B3: Lựa chọn.
 - More color: Một màu
 - Fill Effects: Đa sắc
 * Gadient: + One color: Một màu
 + Two color: Hai màu
 + texture, pattem: Màu có sẵn
 + Picture: Chọn hình ảnh làm nền 
B4: - Apply to All: Chọn màu cho tất cả các trang.
 - Apply: Chọn màu cho một Slide hiện thời.
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu định dạng nội dung văn bản
* GV: Chiếu một bài mẫu 
* HS: quan sát bài mẫu kết hợp với quan sát hình 72 SGK.
* GV: Để định dạng được nội dung văn bản đầu tiên ta phải làm gì? – HS chọn phần văn bản
* GV: Chọn phần văn bản bằng cách di chuyển chuột để chọn hoặc nháy chuột ra biên của khung văn bản.
?Định dạng văn bản có những tính chất nào?
* HS: Trao đổi theo cặp → đại diện trả lời, cả lớp nhận xét, góp ý.
* GV chốt lại: phông chữ, kiểu chữ, cỡ chữ, màu chữ và các kiểu căn lề.
?Cho biết các nút lệnh định dạng văn bản?
* HS: lên chỉ
Font (phông chữ), Font color (màu chữ), size, kiểu chữ, các kiểu căn lề.
* GV: Cho HS quan sát trực quan trên phần mềm 
?Làm thế nào để chọn màu và cỡ chữ?
* HS: Vừa trả lời vừa lên máy thao tác
* GV: Cho HS quan sát bài mẫu có phối màu giữa màu nền và màu chữ (1 Slide thể hiện rõ nội dung, 1 Slide màu nền và màu chữ điệp nhau)
?Hãy so sánh hai cách phối màu?
* HS: Nhận xét
* GV: Nên chọn màu chữ tương phản với màu nền (Ví dụ: màu nền xanh đậm thì màu chữ trắng), cỡ chữ phải đủ lớn, nội dung và màu sắc phải phù hợp, 
* Gọi ba HS thao tác – HS thao tác trên máy
2. Định dạng nội dung văn bản:
B1: Chọn phần văn bản cần định dạng bằng cách
- C1: Di chuyển chuột để chọn.
- C2: Đưa chuột ra biên của khung văn bản sao cho chuột có dạng nháy chuột để chọn
B2: Định dạng
- Font: Chọn phông chữ
- Font Color : Màu chữ
- Font Size: Cỡ chữ
- B, I,U: Kiểu chữ
- : Các kiểu căn lề
 Trái giữa phải căn đều
* Chú ý: - Nên chọn màu chữ tương phản với màu nền.
- Cỡ chữ phải đủ lớn để ở xa có thể đọc được.
* Tóm lại: - Màu nền cần được chọn phù hợp với nội dung của bài trình chiếu.
- Văn bản định dạng sao cho màu chữ hiển thị rõ trên màu nền.
- Phông chữ, cỡ chữ phù hợp với nội dung.
- Màu nền nên đặt duy nhất một màu cho cả bài trình chiếu.
* HOẠT ĐỘNG 4: Câu hỏi và bài tập
Câu 1 SGK trang 95: - Có thể đặt màu nền khác nhau cho các trang chiếu.
Ví dụ: - Trang chủ đề, trang kết của bài trình chiếu.
	 - Trang hình ảnh để làm hiện rõ hình ảnh.
E. CỦNG CỐ:
	- Cần nắm vững cách tạo màu nền và định dạng văn bản.
	- Hiểu mục đích, ý nghĩa của tạo màu và định dạng văn bản.
F. DẶN DÒ:
	- Về nhà làm bài tập 1 và 3 SGK trang 95.
	- Tập tạo màu nền và định dạng cho bài trình chiếu.
	- Xem tiếp bài 10 mục 3 và 4 để tiết sau học.
Ngày soan: 25/12/2011
 Tiết 40 – Bài 10: MÀU SẮC TRÊN TRANG CHIẾU (t2)
A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
- Học sinh biết tác dụng của mẫu bài trình chiếu và cách áp dụng.
- Hiểu được mục đích của việc tạo nội dung cho các trang chiếu và biết được các bước cơ bản để tạo nội dung cho bài trình chiếu.
B. PHƯƠNG PHÁP: 
 	- Hỏi – đáp, quan sát trực quan, hoạt động nhóm, thuyết trình tìm hướng giải quyết vấn đề.
C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
 	- SGK tin 9, giáo án tin 9, một máy tính để giới thiệu, một bài mẫu.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 
	* BÀI CŨ: 
1) Mở phần mềm trình chiếu và tạo màu nền cho bài trình chiếu?
2) Định dạng cho nội dung văn bản?
* BÀI MỚI: 
HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu.
* GV: Các em đã tìm hiểu ở tiết trước tạo màu nền cho trang chiếu và biết cách tạo màu nền. Việc tạo màu nền còn có cách tạo đơn giản hơn không cần tạo chỉ việc chọn có thể sử dụng được ngay đó là sử dụng mẫu có sẵn. Power Point cung cấp cho ta tính năng này
?Vậy thực hiện như thế nào? Để hiểu rõ vấn đề này ta tìm hiểu bài mới.
	HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu cách sử dụng mẫu bài trình chiếu.
Hoạt động giáo viên và học sinh
Nội dung
* GV: - Việc tạo màu nền cho bài trình chiếu khá đợn giản, nhưng việc tạo màu nền đòi hỏi sự tinh tế và tính thẩm mỹ cao.
- Thực tế phần mềm trình chiếu thường cung cấp sẵn một số mẫu bài trình chiếu
* GV: Cho HS quan sát các mẫu trực quan trên máy kết hợp với quan sát mẫu hình 74 SGK trang 92.
?Hãy nhận xét các mẫu trình chiếu?
* HS: Mẫu bài có: màu nền, hình ảnh nền, phông chữ, cỡ chữ, màu chữ được thiết kết sẵn rất hài hoà, ta chỉ việc nhập nội dung.
?Hãy cho biết tác dụng của mẫu bài trình chiếu?
* HS: Màu nền, màu chữ, cỡ chữ, rất hài hoà, tiết kiệm được thời gian định dạng.
?Làm thế nào để có mẫu bài này?
* HS quan sát trực quan trên máy và SGK để trình bày.
* GV: Thao tác mẫu – HS quan sát
?Nêu các bước thực hiện?
* HS: trả lời – cả lớp nhận xét, góp ý.
* Gọi hai em thao tác – HS thao tác
3. Sử dụng mẫu bài trình chiếu:
* Mẫu bài trình chiếu gồm: màu nền, hình ảnh nền, định dạng văn bản được thiết kế sẵn cho bài trình chiếu.
* Cách thực hiện:
B1: C1)Nháy chọn nút lệnh Design
 C2) Format → Slide Design
B2: Chọn kiểu trong khung Used in this Presen tation bên phải màn hình → nháy vào nút của mẫu.
 - Apply to Selected Slide: Chọn mẫu cho một Slide hiện thời
 - Apply to All Slide: Cho toàn bộ trang chiếu
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu cách tạo bài trình chiếu
Hoạt động nhóm: ?Tìm hiểu các bước cần để thực hiện tạo bài trình chiếu?
* Đại diện nhóm trình bày → cả lớp nhận xét, góp ý.
* GV chốt lại: Gồm các bước sau.
- Chuẩn bị nội dung
- Chọn màu
- Nhập và định dạng 
- Thêm hình ảnh
- Tạo hiệu ứng
-Kiểm tra, trònh chiếu
?Theo em việc quan trọng nhất khi xây dựng một bài trình chiếu là gì?
* HS: Tạo nội dung cho các trang chiếu
?Nội dung của trang chiếu bao gồm những thông tin dạng nào? – HS trả lời
?Theo em nội dung ở dạng nào là quan trọng nhất?
* HS: Nội dung dạng văn bản là quan trọng nhất.
?Theo em khi đưa nội dung cần lưu ý điều gì?
* HS: Trả lời
* GV: Nội dung đưa vào trình chiếu có vai trò như dàn ý của một bài văn.
* GV: Mở một cửa sổ mới Power Point
* HS: Quan sát
?Màu ngầm định của trang chiếu là màu gì?
* HS: Màu ngầm định của trang chiếu là màu trắng
* GV: Cho HS quan sát bài mẫu (Có tạo nhiều màu nền khác nhau) – HS quan sát
?Hãy nhận xét cách bố trí màu?
* HS: Ta có thể tạo được nhiều màu cho trang chiếu.
*GV: Chiếu một bài mẫu – HS quan sát
* GV: Để tạo một bài trình chiếu bắt mắt, dể hiểu, hấp dẫn người nghe ta cần tạo cho trang chiếu sao cho làm nối bật nội dung cần trình chiếu.
* GV: Thao tác mẫu – HS quan sát trực quan
?Hãy nêu các bước tạo màu nền – HS trả lời
* GV: Chốt lại
* Gọi ba HS thao tác – HS thao tác
* GV: Tạo màu nền xong ta tạo nội dung cho trang chiếu.
* HS Trao đổi theo cặp.
?Tìm hiểu cách nhập, bố trí nội dung trên trang chiếu?
* Đại diện trình bày → cả lớp nhận xét, góp ý
* GV: Chốt lại
* GV: - Khi mới mở trang chiếu màu nền và màu chữ được ngầm định là màu trắng và đen.
 - Ta có thể thay đổi màu chữ, cỡ chữ cho phù hợp nội dung.
?Cách bố trí màu chữ, cỡ chữ như thế nào cho phù hợp với màu nền?
* HS: Cỡ chữ phải đủ lớn, màu chữ làm nổi bật nội dung trên màu nền trang chiếu giúp người xem dễ quan sát
* GV: Chiếu bài mẫu – HS quan sát
* Tạo bài trình chiếu rất cần chèn thêm hình ảnh để minh hoạ.
?Hãy cho biết việc chèn thêm hình ảnh có tác dụng gì?
* HS: Việc chèn thêm hình ảnh, âm thanh, video vào trang chiếu là rất cần thiết giúp minh hoạ nội dung, trình chiếu thêm sinh động, dễ hiểu, hấp dẫn người nghe, 
* GV: Chiếu bài mẫu – HS quan sát
?Hãy cho biết cách chèn hình ảnh đã học ở Word, Excel – HS trả lời
* GV: Thao tác mẫu – HS quan sát
* GV: Soạn nội dung trình chiếu ta cần tạo hiệu ứng động để cách trình bày được rõ ràng, dễ hiểu
* GV: Cho HS quan sát vài trang trình chiếu – HS quan sát
?Nhận sét cách trình bày?
* HS: Cách trình bày có hiệu ứng động, màu sắc hài hoà giúp người xem dễ hiếu hiểu hơn, có thể tạo hiệu ứng động cho từng đối tượng trên trang chiếu.
* GV: Khi tạo xong một bài trình chiếu để kiểm tra kết quả.
?Theo em chúng ta cần kiểm tra những gì?
* HS: Kiểm tra lỗi chính tả, thứ tự nội dung cần trình bày, hình ảnh minh hoạ, màu nề với màu chữ đã tương phản chưa, bài trình chiếu đã hấp dẫn, dễ đọc, dễ hiểu chưa.
4. Các bước tạo bài trình chiếu:
 a. Chuẩn bị nội dung cho bài trình chiếu:
- Việc quan trọng nhất khi xây dựng bài trình chiếu là tạo nội dung cho các trang chiếu.
- Nội dung bao gồm: + Văn bản
 + Hình ảnh, biểu đồ
 + Âm thanh, đoạn phim, 
- Các nội dung cần ngắn gọn, đủ ý và sắp xếp theo trật tự hợp lý.
b. Chọn màu hoặc hình ảnh cho nền trang chiếu:
* Màu nền cần được chọn phù hợp với nội dung của bài trình chiếu.
B1: Format → lựa chọn
 C1) Slide Design → chọn kiểu có sẵn trong khung Used in this Presentation ở bên phải màn hình.
 C2) Background → lựa chọn trong khung Automatic
 - More color: C

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tin_9.doc