I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
– Biết tin học là một ngành khoa học: có đối tượng, nội dung và ph.pháp nghiên cứu riêng.
– Biết máy tính vừa là đối tượng nghiên cứu, vừa là công cụ.
– Biết được sự phát triển mạnh mẽ của tin học do nhu cầu của xã hội .
– Biết các đặc trưng ưu việt của máy tính.
– Biết được một số ứng dụng của tin học và MTĐT trong các hoạt động của đời sống.
Kĩ năng:
–
Thái độ:
– Tạo tiền đề cho học sinh ham thích học môn Tin học.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
– Giáo án, tranh ảnh
– Tổ chức hoạt động theo nhóm.
Học sinh:
– Sách giáo khoa, vở ghi.
– Đọc bài trước.
ái Phím số: Các chữ số Phím chức năng: Phía trên như F1, F2, Mỗi phím có một chức năng khác nhau. Phím điều khiển: Enter, Ctrl, Alt, Shift, Phím xoá: Delete, BackSpace. Phím di chuyển: Các phím mũi tên, Home, End, · Cho các nhóm nêu chức năng các phím. GV sử dụng một bàn phím để nhắc lại. · Mở chương trình Word để thao tác cho HS quan sát. Kết hợp dùng bàn phím với chuột một cách thích hợp sẽ nâng cao hiệu suất làm việc. · Các nhóm ôn lại bài và trả lời · HS nghe và theo dõi trên bàn phím của mình. · HS thực hành gõ phím trong Word. 2 4. Ổ đĩa và cổng USB · Tác dụng của thiết bị: Lưu trữ dữ liệu, chuyển dữ liệu từ máy này sang máy khác. · Tắt thiết bị trước khi tháo thiết bị ra khỏi máy. · Thao tác với từng nhóm HS, chỉ cho học sinh nơi cắm thiết bị trên. · Hướng dẫn HS cách tháo thiết bị ra khỏi máy một cách an toàn. · HS thực hành trên máy Hoạt động 4: Củng cố 3 · Hệ thống lại các thao tác cơ bản, chỉnh sửa các sai sót trong quá trình thực hành. 4. BÀI TẬP VỀ NHÀ: – Tích cực thực hành thêm trên máy. IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: Ngày soạn: Chương II: HỆ ĐIỀU HÀNH Tiết dạy: 30 BTTH 4 GIAO TIẾP VỚI HĐH WINDOWS Tuần: 15 I. MỤC TIÊU: Kiến thức: – Nắm được ý nghĩa các thành phần chủ yếu của một cửa sổ và màn hình nền. Kĩ năng: – Làm quen với các thao tác cơ bản tác động lên cửa sổ, biểu tượng, bảng chọn trong Windows 2000/XP – Biết cách kích hoạt chương trình thông qua nút Start. Thái độ: – Rèn luyện phong cách làm việc chuẩn mực. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: – Máy tính + Giáo án – Tổ chức thực hành theo nhóm. Học sinh: SGK, vở ghi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: – Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. – Kiểm tra bài cũ: Lồng vào quá trình thực hành Hỏi: Nêu các tháo tác với chuột? Đáp: Các thao tác cơ bản với chuột gồm: + Di chuyển chuột. + Nháy chuột. + Nháy nút phải chuột. + Nháy đúp chuột. + Kéo thả chuột. – Giảng bài mới: TL Nội dung Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hoạt động 1: Giới thiệu màn hình nền (Desktop) và nút Start 10 1. Màn hình nền: Các đối tượng trên màn hình nền: – Các biểu tượng: Giúp truy cập nhanh nhất. · Cho HS quan sát màn hình nền, GV giới thiệu các thành phần của màn hình nền. · HS quan sát trực tiếp trên máy để nhận biết. – Bảng chọn Start: Chứa danh mục các chương trình hoặc nhóm chương trình đã được cài đặt trong hệ thống và những công việc thường dùng khác. – Thanh công việc Task Bar: Chứa nút Start, hiển thị các chương trình đang hoạt động. Chn chương trình thực hiện Đưa vào dòng lệnh Bảng chọn các công việc thường được kích hoạt ho¹t Chọn cách ra khỏi hệ thống Thanh công cụ nhiệm vụ ( Task Bar) 2. Nút Start: Nháy chuột lên nút Start để mở bảng chọn Start. Bảng chọn này cho phép: – Mở các chương trình cài đặt trong hệ thống. – Kích hoạt các biểu tượng như My Computer, My Documents, – Xem thiết đặt máy in, bảng cấu hình hệ thống Control Panel – Trợ giúp hay tìm kiếm tệp/thư mục – Chọn các chế độ ra khỏi hệ thống. · Tất cả các chương trình đã cài đặt được hiển thị trong danh mục Start và những công việc đang làm sẽ hiển thị ở thanh Taskbar ở phía dưới màn hình nền. · GV kích hoạt và cho thực hiện một vài chương trình để minh hoạ. Hoạt động 2: Cách thay đổi kích thước cửa sổ 10 3. Cửa sổ: · Các thành phần chính của một cửa sổ: Thanh tiêu đề, thanh công cụ, thanh trạng thái, thanh cuộn, nút điều khiển · Cho HS quan sát màn hình nền, GV giới thiệu các thành phần của một cửa sổ. · HS quan sát trực tiếp trên máy để nhận biết. · Các thao tác đối với cửa sổ: + Thay đổi kích thước cửa sổ: C1: Dùng các nút điều khiển ở góc trên bên phải cửa sổ C2: Di chuyển chuột tới các biên và thay đổi kích thước. + Di chuyển cửa sổ: Đưa con trỏ về thanh tiêu đề. Kéo thả đến vị trí mong muốn. Kéo thả chuột để di chuyển cửa sổ đi nơi khác Điều chỉnh Đóng Thu Hoạt động 3: Thao tác với biểu tượng và bảng chọn 4. Biểu tượng Một số thao tác với biểu tượng: · GV giới thiệu một số biểu tượng chính trên màn hình nền: · HS quan sát trực tiếp trên máy để nhận biết. 10 – Chọn: Nháy chuột vào biểu tượng. – Kích hoạt: Nháy đúp chuột vào biểu tượng. – Thay đổi tên (nếu được) – Di chuyển: Kéo thả chuột để di chuyển biểu tượng tới vị trí mới. – Xoá: Chọn biểu tượng rồi nhấn phím Delete – Xem thuộc tính của biểu tượng: Nháy nút phải chuột lên biểu tượng mở bảng chọn tắt, rồi chọn Properties My Documents (Tµi liƯu cđa t«i): Chứa tài liệu My Computer (Máy tính của tôi): Chứa biểu tượng các đĩa Recycle Bin (Thùng rác): Chứa các tệp và thư mục đã xoá · Khi mở các biểu tượng bao giờ cũng thấy các bảng chọn để chúng ta có thể thao tác trên cửa sổ biểu tượng đó. 5. Bảng chọn. · Một số bảng chọn: – File: Chứa các lệnh như tạo mới (thư mục), mở, đổi tên, tìm kiếm tệp, thư mục. – Edit: Chứa các lệnh soạn thảo như sao chép, cắt, dán, – View: Chọn cách hiển thị các biểu tượng trong cửa sổ · Thực hiện lệnh trong bảng chọn bằng cách nháy chuột lên tên bảng chọn rồi nháy chuột lên mục tương ứng với lệnh cần thực hiện. · GV giới thiệu một số bảng chọn như File, Edit, View, · GV thực hiện một vài lệnh trong bảng chọn File để minh hoạ. Hoạt động 4: Thực hành tổng hợp 12 6. Tổng hợp: · Xem ngày giờ của hệ thống: Chọn Start –> Control Panel rồi nháy đúp vào biểu tượng Date and Time để xem ngày giờ hệ thống. · Thực hiện máy tính bỏ túi Chọn Start ® All Programs ® Accessories ® Calculator Tính giá trị biểu thức: 128*4 + 15*9 – 61*35.5 · GV hướng dẫn HS thực hiện theo nhóm · Các nhóm thảo luận và thực hiện. Hoạt động 5: Củng cố 3 · Hệ thống lại các nội dung cơ bản trong bài thực hành. · Chỉnh sửa các sai sót trong quá trình thực hành. 4. BÀI TẬP VỀ NHÀ: – Luyện tập thêm trên máy. IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: Ngày soạn: Chương II: HỆ ĐIỀU HÀNH Tiết dạy: 31 BTTH 5: THAO TÁC VỚI TỆP VÀ THƯ MỤC Tuần: 16 I. MỤC TIÊU: Kiến thức: – Làm quen với hệ thống quản lí tệp trong Windows 2000, Windows XP Kĩ năng: – Thực hiện được một số thao tác với tệp và thư mục. – Khởi động một số chương trình đã cài đặt trong hệ thống. Thái độ: – Rèn luyện phong cách làm việc chuẩn mực, dứt khoát. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: – Giáo án, máy tính. – Tổ chức thực hành theo nhóm. Học sinh: SGK, vở ghi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: – Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. – Kiểm tra bài cũ: Lồng vào quá trình thực hành Hỏi: Nêu khái niệm tệp tin, thư mục? Cách tổ chức các thư mục trên đĩa? – Giảng bài mới: TL Nội dung Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hoạt động 1: Cách xem nội dung của một ổ đĩa, thư mục 7 1. Xem nội dung đĩa, thư mục: · Kích hoạt vào biểu tượng My Computer trên màn hình nền để xem các biểu tượng đĩa. · Xem nội dung đĩa. · Xem nội dung thư mục. · GV hướng dẫn lần lượt các thao tác. · Cho các nhóm thực hiện việc xem nội dung ổ đĩa của máy mình (gồm những thư mục nào, trong thư mục có những thư mục con và tệp tin nào) · Quan sát trực tiếp trên máy để nhận biết. · Các nhóm xem nội dung ổ đĩa C, D trong máy tính của mình và báo kết quả. Hoạt động 2: Các thao tác tạo thư mục mới, đổi tên thư mục 15 2. Tạo thư mục mới, đổi tên thư mục: a. Tạo thư mục mới: – Mở thư mục chứa thư mục muốn tạo mới – Nháy nút chuột phải tại vùng trống trên cửa sổ. – Chọn New ® Forder ® Gõ tên ® Enter b. Đổi tên tệp, thư mục: – Nháy chuột vào tên của tệp, thư mục – Nháy chuột vào tên một lần nữa – Gõ tên mới rồi nhấn phím Enter hoặc nháy chuột vào biểu tượng. · GV hướng dẫn lần lượt các thao tác. · Yêu cầu các nhóm thực hiện việc tạo thư mục mới và đổi tên thư mục. F Chú ý: Chỉ nên đổi tên những thư mục mới vừa tạo. · Quan sát trực tiếp trên máy để nhận biết. · Các nhóm thực hiện và báo kết quả. Hoạt động 3: Hướng dẫn cách sao chép, di chuyển, xoá tệp/thư mục. 20 3. Sao chép, di chuyển, xoá tệp/thư mục: a) Sao chép: – Chọn đối tượng cần sao chép. – Chọn Edit / Copy. – Chọn thư mục sẽ chứa đối tượng cần sao chép – Chọn Edit / Paste. b) Xoá: – Chọn đối tượng cần xoá – Chọn Delete hoặc nhấn tổ hợp Shift + Delete. c) Di chuyển tệp/thư mục: – Chọn đối tượng cần di chuyển. – Chọn Edit / Cut. – Nháy chuột chọn thư mục sẽ chứa đối tượng di chuyển đến. – Chọn Edit / Paste. · GV hướng dẫn lần lượt các thao tác. · Yêu cầu các nhóm thực hiện việc sao chép, xoá, di chuyển thư mục, tệp tin. F Chú ý: Chỉ nên thực hiện trên những thư mục mới vừa tạo. · Quan sát trực tiếp trên máy để nhận biết. · Các nhóm thực hiện và báo kết quả. Hoạt động 4: Củng cố 3 · Nhấn mạnh ý nghĩa các công việc và cẩn thận khi thực hiện các thao tác 4. BÀI TẬP VỀ NHÀ: – Tiếp tục thực hành thêm ở nhà. IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: Ngày soạn: Chương II: HỆ ĐIỀU HÀNH Tiết dạy: 32 BTTH 5: THAO TÁC VỚI TỆP VÀ THƯ MỤC (tt) Tuần: 16 I. MỤC TIÊU: Kiến thức: – Làm quen với hệ thống quản lí tệp trong Windows 2000, Windows XP Kĩ năng: – Thực hiện được một số thao tác với tệp và thư mục. – Khởi động một số chương trình đã cài đặt trong hệ thống. Thái độ: – Rèn luyện phong cách làm việc chuẩn mực, dứt khoát. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: – Giáo án, máy tính – Tổ chức thực hành theo nhóm. Học sinh: SGK, vở ghi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: – Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. – Kiểm tra bài cũ: Lồng vào quá trình thực hành Hỏi. Nêu khái niệm tệp tin, thư mục? Cách tổ chức các thư mục trên đĩa? – Giảng bài mới: TL Nội dung Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hoạt động 1: Xem nội dung tệp và khởi động chương trình 15 4. Xem nội dung tệp và khởi động chương trình: a) Xem nội dung tệp: Để xem những nội dung những tệp chỉ cần nháy đúp chuột vào tên hay biểu tượng của tệp. b) Khởi động một số chương trình đã được cài đặt trong hệ thống – Nếu chương trình đã có biểu tượng trên màn hình nền thì chỉ cần nháy đúp chuột vào biểu tượng tương ứng. – Nếu chương trình không có biểu tượng trên màn hình nền thì: + Nháy chuột vào nút Start ® Programs (hoặc All Programs ® Chọn mục hoặc tên chương trình ở bảng chọn chương trình. · Windows thường gắn sẵn các phần mềm xử lí với từng loại tệp. · GV hướng dẫn lần lượt các thao tác. Thực hiện một vài chương trình để minh hoạ. · Quan sát trực tiếp trên máy để nhận biết. Hoạt động 2: Thực hành tổng hợp 27 5. Tổng hợp: a. Hãy nêu cách tạo thư mục mới với tên là BAITAP trong thư mục My Documents. b. Sao chép tệp VANBAN.DOC ở thư mục THUCHANH của đĩa D vào thư mục BAITAP ở trên? c. Xoá tệp VANBAN.DOC ở trong thư mục My Documents. d. Vào thư mục gốc của đĩa C và tạo thư mục có tên là tên của em. e. Tìm trong ổ đĩa C một tệp có phần mở rộng là .DOC và xem nội dung tệp đó. f. Xem nội dung đĩa mềm A hoặc thiết bị nhớ flash. g) Thực hiện chương trình Disk Cleanup để dọn dẹp đĩa. · Cho các nhóm thảo luận và thực hành. Sau đó kiểm tra kết quả và nhận xét. Có thể cho đại diện các nhóm trình bày các thao tác đã làm. · Các nhóm tiến hành công việc. a) Mở thư mục My Documents – Nháy nút phải chuột tại vùng trống trên cửa sổ. – Chọn New ® Forder ® gõ BAITAP ® Enter. b) + Mở thư mục THUCHANH của đĩa D ® Chọn tệp VANBAN.DOC ® nháy chuột phải chọn Copy + Mở thư mục My Documents của đĩa C ® nháy chuột phải chọn Paste Hoạt động 3: Củng cố 3 · Nhấn mạnh ý nghĩa các công việc và cẩn thận khi thực hiện các thao tác. 4. BÀI TẬP VỀ NHÀ: – Thực hành thêm ở nhà. IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: Ngày soạn: Chương II: HỆ ĐIỀU HÀNH Tiết dạy: 33 KIỂM TRA 1 TIẾT Tuần: 17 I. MỤC TIÊU: Kiến thức: – Củng cố kiến thức về hệ điều hành, giao tiếp với hệ điều hành. Kĩ năng: – Thành thạo các thao tác cơ bản giao tiếp với hệ điều hành. Thái độ: – Rèn luyện tính nghiêm túc trong khi làm bài. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đề bài kiểm tra. Học sinh: Ôn lại kiến thức đã học. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: – Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. – Kiểm tra bài cũ: – Giảng bài mới: TL Nội dung Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh · GV phát đề kiểm tra · Học sinh làm bài Đề kiểm tra 1). Để xoá một tệp: A). mở tệp, chọn toàn bộ nội dung tệp, nhấn phím Delete B). mở thư mục chứa tệp, nháy nút phải chuột tại tên tệp, chọn Delete C). mở tệp, chọn toàn bộ nội dung tệp, nhấn phím Backspace D). mở tệp, nháy nút Close 2). Những phím nào sau đây thường được sử dụng cùng với các phím khác để thực hiện một chức năng nào đó: A). phím Num Lock B). phím @ C). phím Ctrl D). phím Caps Lock 3). Hãy sắp xếp các công việc sau cho đúng với trình tự thực hiện: a) Máy tính tự kiểm tra các thiết bị phần cứng. b) Bật máy c) Người dùng làm việc d) Hệ điều hành được nạp vào bộ nhớ trong A). b a d c B). b c a d C). a b c d D). b a c d 4). Để kích hoạt một ứng dụng (chương trình), ta thực hiện: A). chọn Start->All Programs, tìm rồi nháy chuột lên tên ứng dụng B). nháy chuột lên My Documents, rồi chọn ứng dụng C). chọn Start->Find, rồi gõ tên ứng dụng D). chọn Start->Accessories, tìm và chọn ứng dụng 5). Câu nào sai trong những câu sau đây khi nói về đặc điểm của ngôn ngữ bậc cao? A). Thực hiện được trên mọi loại máy. B). Ngôn ngữ bậc cao gần với ngôn ngữ tự nhiên. C). Chương trình viết bằng ngôn ngữ bậc cao phải được dịch bằng chương trình dịch thì máy mới hiểu và thực hiện được. D). Có tính độc lập cao, ít phụ thuộc vào các loại máy cụ thể. 6). Các hệ điều hành thông dụng hiện nay thường được lưu trữ: A). trong RAM. B). trong ROM. C). trong CPU. D). trên bộ nhớ ngoài. 7). Để thu nhỏ một chương trình đang thực hiện: A). nháy nút ở góc trên bên phải cửa sổ chương trình B). nháy nút phải chuột tại nút ở góc trên bên phải của cửa số chương trình C). nháy nút ở góc trên bên phải của cửa số chương trình D). nháy nút phải chuột tại nút ở góc trên bên phải của cửa số chương trình 8). Trong hệ điều hành Windows, những tên tệp nào sau đây là hợp lệ? A). Ha?noi.TXT B). Pop\Rock.PAS C). Tom/Jerry.COM D). Le-lan.DOC 9). Phát biểu nào dưới đây là sai khi nói về ngôn ngữ máy? A). Viết chương trình bằng ngôn ngữ máy tận dụng được những đặc điểm riêng biệt của từng máy nên chương trình sẽ thực hiện nhanh hơn. B). Ngôn ngữ máy: máy có thể trựuc tiếp hiểu được. Các lệnh là các dãy bit. C). Ngôn ngữ máy không thể dùng để viết những chương trình phức tạp. D). Ngôn ngữ máy thích hợp với từng loại máy 10). Tìm câu sai trong các câu dưới đây: A). Hai tệp cùng tên phải ở trong hai thư mục mẹ khác nhau B). Thư mục có thể chứa tệp cùng tên với thư mục đó C). Hai thư mục cùng tên phải ở trong hai thư mục mẹ khác nhau D). Một thư mục và một tệp cùng tên có thể nằm trong một thư mục mẹ 11). Hệ điều hành là: A). Phần mềm công cụ. B). Phần mềm tiện ích. C). Phần mềm hệ thống. D). Phần mềm ứng dụng. 12). Windows Explorer cho phép: A). sử dụng đĩa một cách tối ưu B). soạn thảo văn bản C). thay đổi các thiết đặt hệ thống D). xem các tệp và thư mục trên máy 13). Nháy nút ảnh hưởng thế nào đến chương trình: A). Phóng to cửa sổ chương trình B). Huỷ bỏ chương trình C). Đóng cửa sổ chương trình D). Thu nhỏ cửa sổ chương trình 14). Việc nào dưới đây không bị phê phán? A). Quá ham mê các trò chơi điện tử B). Cố ý làm nhiễm viurs vào máy tính trong phòng máy của trường C). Tham gia một lớp học trên mạng về ngoại ngữ D). Tự ý thay đổi cấu hình máy tính mà không được phép của người phụ trách phòng máy 15). Để đổi tên một thư mục: A). nháy chuột vào tên thư mục, chọn Rename, gõ tên mới B). nháy đúp nút phải chuột vào tên thư mục, chọn Rename, gõ tên mới C). nháy chuột đúp vào tên thư mục, chọn Rename, gõ tên mới D). nháy nút phải chuột vào tên thư mục, chọn Rename, gõ tên mới 16). Phát biểu nào trong các phát biểu dưới đây là sai: A). Học sử dụng máy tính nghĩa là học sử dụng hệ điều hành B). Hệ điều hành có nhiệm vụ đảm bảo tương tác giữa người và máy tính C). Hệ điều hành tổ chức khai thác tài nguyên của máy một cách tối ưu D). Hệ điều hành quản lí các thiết bị ngoại vi gắn với máy tính 17). Việc nào dưới đây không bị phê phán? A). Sao chép phần mềm không có bản quyền. B). Sử dụng mã nguồn chương trình của người khác đưa vào chương trình của mình mà không xin phép. C). Phát tán các hình ảnh đồi trụy lên mạng. D). Đặt mật khẩu cho máy tính của mình. 18). Để kết thúc một chương trình bị "treo", cách tốt nhất là: A). chọn Start-> Help-> Accessories->Application Shutdown B). tắt nguồn máy tính C). nháy nút phải chuột vào cửa số chương trình rồi chọn Close D). nhấn tổ hợp phím "Ctrl+Alt+Del" rồi kết thúc chương trình tương ứng 19). Hệ điều hành được khởi động: A). trong khi các chương trình ứng dụng được thực hiện B). trước và sau khi các chương trình ứng dụng được thực hiện C). sau khi các chương trình ứng dụng được thực hiện D). trước khi các chương trình ứng dụng được thực hiện 20). Phần mở rộng của tên tệp thường thể hiện: A). ngày/giờ thay đổi tệp B). tên thư mục chứa tệp C). kích thước của tệp D). kiểu tệp 21). Để quản lí tệp, thư mục ta dùng chương trình: A). Internet Explorer B). Windows Explorer C). Microsoft Excel D). Microsoft Word 22). Hệ quản lí tệp không cho phép tồn tại hai tệp với các đường dẫn như sau: A). C:\HS\TINKIEMTRA1 và C:\HS\TIN\kiemtra1 B). C:\HS\TIN\KIEMTRA1 và A:\HS\TIN\KIEMTRA1 C). C:\HS\TIN\KIEMTRA1 và C:\HS\TIN\HDH\KIEMTRA1 D). C:\HS\TIN\KIEMTRA1 và C:\HS\VAN\KIEMTRA1 23). Hệ điều hành đa nhiệm không thực hiện công việc nào dưới đây: A). Điều hành việc phân phối tài nguyên cho các chương trình thực hiện đồng thời B). Giúp người dùng biết thời gian cần thiết để hoàn thành một công việc C). Ghi nhớ thông tin của từng người dùng D). Đảm bảo sao cho lỗi trong một chương trình không làm ảnh hưởng tới các chương trình khác 24). Để đăng nhập vào hệ thống, người dùng phải được hệ thống xác nhận: A). Tên máy tính và mật khẩu B). Họ tên người dùng và tên máy tính C). Họ tên người dùng và mật khẩu D). Tên và mật khẩu của người dùng (đăng kí trong tài khoản) 25). Thành phần nào trong các thành phần dưới đây của hệ điều hành thực hiện quản lí tệp? A). Các chương trình phục vụ việc tổ chức thông tin trên bộ nhớ ngoài B). Các chương trình điều khiển và tiện ích C). Chương trình hỗ trợ chuột và bàn phím D). Chương trình dảm bảo đối thoại giữa người dùng và hệ thống Đáp án: 01. - / - - 08. - - - ~ 15. - - - ~ 22. ; - - - 02. - - = - 09. - - = - 16. ; - - - 23. - / - - 03. ; - - - 10. - - - ~ 17. - - - ~ 24. - - - ~ 04. ; - - - 11. - - = - 18. - - - ~ 25. ; - - - 05. ; - - - 12. - - - ~ 19. - - - ~ 06. - - - ~ 13. - - - ~ 20. - - - ~ 07. - - = - 14. - - = - 21. - / - - 4. BÀI TẬP VỀ NHÀ: – IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: Ngày soạn: Chương II: HỆ ĐIỀU HÀNH Tiết dạy: 34 Bài 13: MỘT SỐ HỆ ĐIỀU HÀNH THÔNG DỤNG Tuần: 17 I. MỤC TIÊU: Kiến thức: – Biết lịch sử phát triển của hệ điều hành – Biết một số đặc trưng cơ bản của một số hệ điều hành thông dụng hiện nay. Kĩ năng: – Thái độ: – Kích thích tư duy phát triển, sự ham học hỏi, ham hiểu biết của HS. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Giáo án Học sinh: SGK, vở ghi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: – Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. – Kiểm tra bài cũ: (5’) Gọi 2 HS lên bảng trả lời H1. Nêu các loại HĐH? H2. Nêu đặc điểm của HĐH Windows mà em nhận biết được? TL Nội dung Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hoạt động 1: Giới thiệu Hệ điều hành MS – DOS 15 1. Hệ điều hành MS DOS: – Việc giao tiếp với MS DOS được thực hiện thông qua các câu lệnh. – Là HĐH đơn giản, đơn nhiệm một người sử dụng. Đặt vấn đề: Có rất nhiều hệ điều hành khác nhau đang được sử dụng rộng rãi. Sau đây chúng ta sẽ tìm hiểu một số hệ điều hành phổ biến ở nước ta. H. MS–DOS thuộc loại HĐH nào? · GV giới thiệu một câu lệnh (dir, copy, delete, ) Đ. Đơn nhiệm, một người dùng Hoạt động 2: Giới thiệu Hệ điều hành Windows 20 2. Hệ điều hành Windows: · Chế độ đa nhiệm nhiều người dùng · Có hệ thống giao diện dựa trên cơ sở bảng chọn để người dùng giao tiếp với hệ thống. · Cung cấp nhiều công cụ xử lý đồ hoạ và đa phương tiện đảm bảo khai thác có hiệu quả nhiều dữ liệu khác nhau. · Đảm bảo khả năng làm việc trong môi trường mạng. · HĐH Windows có nhiều ưu điểm hơn so với MS–DOS. Vì vậy nó được sử dụng rộng rãi. H. Nhắc lại thế nào là chế độ đa nhiệm nhiều người dùng? · GV nêu thêm một số ứng dụng của HĐH Windows (xem phim, nghe nhạc, online, ) · Nhiều người đăng kí vào hệ thống và thực hiện đồng thời nhiều chương trình. Hoạt động 3: Giới thiệu Hệ điều hành UNIX VÀ LINUX 7 3. Hệ điều hành UNIX VÀ LINUX a. UNIX · Là hệ thống đa nhiệm nhiều người dùng · Có hệ thống quản lý tệp đơn giản và hiệu quả. · Có hệ thống phong phú các môđun và chương trình tiện ích hệ thống. b. LINUX Cung cấp cả chương trình nguồn cho toàn bộ hệ thống làm nên tính mở cao, người dùng có thể đọc, hiểu các chương trình, sửa đổi bổ sung, nâng cấp. Hạn chế: Có tính mở cao nên không có một công cụ cài đặt mang tính chuẩn mực, thống nhất. Đặt vấn đề: Để có thể đảm bảo được khả năng cho phép số lượng lớn người đồng thời đăng nhập vào hệ thống , người ta xây dựng một số HĐH khác như UNIX, LINUX. · Mỗi hệ điều hành đều có những ưu khuyết điểm. Vấn đề là hạn chế đó có thể khắc phục được hay không. Hoạt động 4: Củng cố các kiến thức đã học 3 · Nhấn mạnh sự khác biệt giữa các HĐH. 4. BÀI TẬP VỀ NHÀ: – Ôn tập chuẩn bị kiểm tra HK1. IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: Ngày soạn: Tiết dạy: 35 ÔN TẬP HỌC KÌ I Tuần: 18 I. MỤC TIÊU: Kiến thức: – Củng cố các kiến thức về thông tin và dữ liệu, cấu trúc máy tính, bài toán và thuật toán. – Củng cố các kiến thức về hệ điều hành, giao tiếp với hệ điều hành. Kĩ năng: – Biết mã hoá thông tin. – Biết xác định bài toán, mô phỏng thuật toán. – Thành thạo các thao tác cơ bản về giao tiếp với hệ điều hành. Thái độ: – Rèn luyện phong cách làm việc có kế hoạch, biết hệ thống kiến thức đã học. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên
Tài liệu đính kèm: