Giáo án Tin học 10 (trọn bộ)

TIN HỌC LÀ MỘT NGÀNH KHOA HỌC

I. Mục tiêu

 1. Về kiến thức:

Biết tin học là 1 nghành khoa học: có đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu riêng. Biết máy tính vừa là đối tượng nghiên cứu, vừa là công cụ.

 Biết được sự phát triển mạnh mẽ của tin học do nhu cầu xã hội;

 Biết các đặc tính ưu việt của máy tính;

 Biết được một số ứng dụng của tin học và máy tính điện tử trong các hoạt động của đời sống.

 2. Về kỹ năng: Nhận biết được các bộ phận của máy tính: màn hình, chuột, bàn phím

 3. Về tư duy và thái độ:

-Nhìn nhận tin học là một ngành khoa học mới mẽ cần phải nghiên cứu.

- Học sinh cần nhận thức được tầm quan trọng của môn học, vị trí của môn học trong hệ thống kiến thức phổ thông và những yêu cầu về mặt đạo đức trong xã hội tin học hóa.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Máy tính Projecter, sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án,

2. Học sinh: Tập soạn bài, sgk, đồ dùng học tập.

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Phương pháp: Sử dụng các phương pháp,dạy học cơ bản sau một cách linh họat nhằm giúp học sinh tìm tòi,phát hiện,chiếm lĩnh tri thức. Gợi mở vấn đáp, thảo luận. Phát hiện và giải quyết vấn đề. Đan xen hoạt động nhóm.

 - Phương tiện: Đồ dùng dạy học của giáo viên: thước,phấn, Computer và projector (nếu có).

IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC

 1. Ổn định lớp, Kiểm tra sĩ số

 2. Kiểm tra bài cũ : không

 3.Tiến trình bài học mới:

 

doc 126 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 1378Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tin học 10 (trọn bộ)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nghiệm
§. Bài tập và thực hành 3
LÀM QUEN VỚI HỆ ĐIỀU HÀNH
—–
I. Mục tiêu
 1. Về kiến thức : 
	- Nắm được khái niệm tệp và thư mục, biết nguyến lí hệ thống tổ chức lưu tiệp, biết các chức năng của hệ thống quản lí tệp.
	- Phân biệt các chế độ ra khỏi hệ thống, làm quen với các thao tác cơ bản với chuột
	- Biết cách đặt tên tệp đúng.
	- Biết ý nghĩa của một số mở rộng tệp mà hệ điều hành sử dụng với mục đích cụ thể.
	- Hiểu được khái niệm liên quan đến thư mục: thư mục gốc, thư mục con, thư mục mẹ.
	- Nắm được khái niệm về đường dẫn (path) và đường dẫn đầy đủ.
 2. Về kỹ năng:
	-Thực hiện một số lệnh thông dụng, thao tác với chuột, vào ra hệ thống an toàn.
	-Nhận dạng được tên tệp, thư mục, đường dẫn, đặt tên tệp và thư mục. 
	- Thực hiện các thao tác với tệp và thư mục: tạo, xóa,
 3. Về thái độ: 
Rèn luyện tính cẩn thận, có trách nhiệm bảo vệ hệ thống, không tự ý thực hiện các thao tác khi không biết trước hệ quả của thao tác đó,
II. CHUẨN BỊ
 1. Giáo viên: Máy tính Projecter, sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, 
 2. Học sinh: Tập soạn bài, sgk, đồ dùng học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
	- Phương pháp: Hướng dẫn học sinh ở phòng máy.
 	- Phương tiện: Computer và projector (nếu có). Cho hs thực hành 
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ : 
Giáo viên hỏi một số câu hỏi đã thực hành trước đó
 3. Tiến trình bài học: 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG BÀI DẠY
-Thực hiện minh họa thao tác đăng nhập hệ thống
-Hướng dẫn học sinh ra khỏi hệ thống với những cách khác nhau. 
-Giải thích cho học sinh phân biệt hai thao tác: chọn, kích hoạt biểu tượng. 
-Hướng dẫn học sinh sử dụng bàn phím kết hợp chuột trong một số thao tác
-Hướng dẫn học sinh quan sát ổ đĩa mềm, CD, USB
-Học sinh theo dõi
-Học sinh thực hiện theo hướng dẫn
-Học sinh chú ý lắng nghe và thực hành các thao tác.
-Học sinh thực hành các thao tác trên bàn phím
-Học sinh quan sát và thực hành 
BÀI THỰC HÀNH 3
1. Vào/ ra hệ thống
 a/ Đăng nhập hệ thống
 Người dùng phải có một tài khoản (Account) gồm tên (User name) và mật khẩu (Password) để đăng nhập vào hệ thống. Màn hình đăng nhập thường như hình 34: (SGK)
 +Nhập tên và mật khẩu vào ô tương ứng rồi nhấn phím Enter hoặc nháy chuột lên nút OK để đăng nhập hệ thống.
 +Nháy đúp chuột lên một số biểu tượng ở màn hình nền.
b/ Ra khỏi hệ thống
Thực hiện theo các bước sau:
 Nháy chuột chọn nút Start ở góc trái, bên dưới trên màn hình nền.
‚ Chọn Turn Off (hoặc Shut Down).
ƒ Chọn tiếp một trong các mục sau (h. 35):
Stand by để tắt máy tạm thời;
Turn off (hoặc Shut Down) để tắt máy;
Restart để nạp lại hệ điều hành;
Hibernate để lưu toàn bộ trạng thái đang làm việc hiện thời trước khi tắt máy.
Chú ý: 	Thực hiện việc ra khỏi hệ thống theo những kiểu khác nhau và vào lại hệ thống, quan sát sự khác biệt khi vào lại hệ thống ứng với những cách ra khác
2. Thao tác với chuột
Các thao tác cơ bản với chuột gồm: 
+ Di chuyển chuột;
+ Nháy chuột;
+ Nháy nút phải chuột;
+ Nháy đúp chuột;
+ Kéo thả chuột.
3. Bàn phím
Nhận biết một số loại phím chính:
Phím kí tự/số, nhóm phím số bên phải,...
Phím chức năng như: F1, F2,...
Phím điều khiển: Enter, Ctrl, Alt, Shift,...
Phím xoá: Delete, BackSpace.
Phím di chuyển: các phím mũi tên, Home, End,...
4. Ổ đĩa và cổng USB
 - Quan sát ổ đĩa mềm, ổ đĩa CD,...
 - Nhận biết cổng USB và các thiết bị sử dụng cổng USB như thiết bị nhớ flash, chuột, máy in,.
 4. Củng cố:
	Một số lưu ý khi thực hành.
 5. Dặn dò:
	- Xem lại bài.
Tuần.
Tiết 28
§ BÀI TẬP
—–
I. MỤC TIÊU
 1. Về kiến thức : 
	- Nắm được khái niệm tệp và thư mục, biết nguyến lí hệ thống tổ chức lưu tiệp, biết các chức năng của hệ thống quản lí tệp.
	- Biết cách đặt tên tệp đúng.
	- Biết ý nghĩa của một số mở rộng tệp mà hệ điều hành sử dụng với mục đích cụ thể.
	- Hiểu được khái niệm liên quan đến thư mục: thư mục gốc, thư mục con, thư mục mẹ.
	- Nắm được khái niệm về đường dẫn (path) và đường dẫn đầy đủ.
 2. Về kỹ năng:
	Đặt được tên tệp, viết đường dẫn, đường dẫn đầy đủ.
 3. Về thái độ: 
Hình thành phong cách làm việc chuẩn mực, thao tác dứt khoát.
II. CHUẨN BỊ
 1. Giáo viên: Máy tính Projecter, sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, 
 2. Học sinh: Tập soạn bài, sgk, đồ dùng học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
	- Phương pháp: Sử dụng các phương pháp,dạy học cơ bản sau một cách linh họat nhằm giúp học sinh tìm tòi,phát hiện,chiếm lĩnh tri thức. Gợi mở vấn đáp, thảo luận. Phát hiện và giải quyết vấn đề. Đan xen hoạt động nhóm.
 	- Phương tiện: Bảng phụ và các phiếu học tập, Computer và projector (nếu có). 
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ : 
Các chế độ ra khỏi hệ thống ? Ý nghĩa từng chế độ?
 3. Tiến trình bài học: 
BÀI TẬP
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
-Qui tắc đặt tên tệp trong windows?
-Gọi học sinh trả lời các câu hỏi
-Hoàn chỉnh câu trả lời của học sinh.
-Học sinh trả lời
-Học sinh trả lời các câu hỏi.
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
1. Tệp là gì?
2. Vì sao nói:Cấu trúc thư mục có dạng cây?
3.Cho biết quy tắc đặt tên tệp trong Window. Nêu ba tên tệp đúng và 3 tên tệp sai trong Windows
4.Có thể lưu hai tệp với các tên Bao_cao.txt và BAO_CAO.TXT trong cùng một thư mục được hay không? giải thích.
5.Hãy nêu các đặc trưng của hệ thống quản lí tệp
6. Trong HĐH Windows, tên tệp nào sau đây là hợp lệ.
 a) x.pas.p b) u/i.doc c) hut.txt-bmp
 d) a.a-c.d e) hy*o.d f) h t h.doc
7. Nhìn vào cây thư mục hình 33 SGK Tr72, hãy chỉ ra đường dẫn đến tệp happybrithday.mp3, EmHocToan.zip
 4. Củng cố:
	Qui tắt đặt tên tệp, thư mục?
 5. Dặn dò:
	Xem lại bài.Chuẩn bị bài thực hành 3
 6. Rút ra kinh nghiệm.
Tuần.
Tiết 
§12. GIAO TIẾP VỚI HỆ ĐIỀU HÀNH (tiết 1)
—–
I. MỤC TIÊU
 1. Về kiến thức : 
	Nắm được cách giao tiếp với hệ điều hành.
 2. Về kỹ năng:
	Biết thao tác nạp hệ điều hành và ra khỏi hệ thống, thực hiện được một số thao tác cơ bản xử lí tệp.
 3. Về thái độ: 
Hình thành phong cách làm việc chuẩn mực, thao tác dứt khoát.
II. CHUẨN BỊ
 1. Giáo viên: Máy tính Projecter, sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, 
 2. Học sinh: Tập soạn bài, sgk, đồ dùng học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
	- Phương pháp: Sử dụng các phương pháp,dạy học cơ bản sau một cách linh họat nhằm giúp học sinh tìm tòi,phát hiện,chiếm lĩnh tri thức. Gợi mở vấn đáp, thảo luận. Phát hiện và giải quyết vấn đề. Đan xen hoạt động nhóm.
 	- Phương tiện: Bảng phụ và các phiếu học tập, Computer và projector (nếu có). 
III. Tiến trình bài học
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ : 
Đường dẫn đầy đủ là gì?
 3. Tiến trình bài học: 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG BÀI DẠY
- Khởi động máy chưa có HĐH, hs quan sát. Sau đó khởi động lại máy có HĐH và hs quan sát. Các em có kết luận gì?
Boot from CD :
Disk boot failure, insert system disk and press enter.
- Muốn nạp HDH máy tính cần có những gì?
- Thực hiện thao tác trên máy (bật nguồn,) để hs quan sát và nhận xét?
+ Sau khi quan sát, máy tính thực hiện chương trình khởi động tuần tự qua những bước nào?
+ Quá trình khởi động được điều kiển bởi chương trình nào? Thực hiện các bước như thế nào?
+ Có bao nhiêu cách làm việc với hệ điều hành? Đối với từng hệ điều hành cụ thể nào?
- GIÁO VIÊN: giải thích rõ tùy theo tình hình và yêu cầu cụ thể mà thực hiện một trong các thao tác: 
 Bật nguồn: được gọi là nạp nguội áp dụng khi: mới bắt đầu làm việc, khi máy còn chưa bật; Hoặc máy bị treo, hệ thống không tiếp nhận tín hiệu từ bàn phím và máy không có nút RESET
 Nhấn nút Reset: Máy bị treo, hệ thống không tiếp nhận tín hiệu từ bàn phím và máy có nút RESET, 
 Ctrl+Alt+Delete: Hệ thống đang thực hiện một chương trình nào đó bị lỗi nhưng hệ thống vẫn nhận tín hiệu từ bàn phím. Đối với HĐH Win 2000/XP thì việc nhấn tổ hợp phím này thường mở hộp thoại Windows Task Manager
- M¸y tÝnh chØ ho¹t ®éng khi ®uîc n¹p hÖ ®iÒu hµnh
- Đĩa khởi động.
- Học sinh quan sát
+ æ ®Üa mÒm, æ ®Üa CD.
+ Bộ nhớ trong ROM
+ MS – DOS: Sử dụng lệnh.
+ Windows: Bảng chọn, nút lệnh, hộp thoại.
- Học sinh chú ý lắng nghe
GIAO TIẾP VỚI HỆ ĐIỀU HÀNH
{
1. N¹p hÖ ®iÒu hµnh 
 §Ó lµm viÖc víi m¸y tÝnh, hÖ ®iÒu hµnh ph¶i ®­îc n¹p vµo bé nhí trong. Muèn n¹p hÖ ®iÒu hµnh cÇn:
F Cã ®Üa khëi ®éng - ®Üa chøa c¸c chu¬ng tr×nh phôc vô viÖc n¹p hÖ ®iÒu hµnh.
F BËt nguån.
F NÕu m¸y ®ang ho¹t ®éng hoÆc bÞ treo, cã thÓ n¹p l¹i hÖ ®iÒu hµnh b»ng mét trong c¸c thao t¸c sau:
 NhÊn nót Reset.
 NhÊn tæ hîp phÝm 
 CTRL +ALT+DEL
 §Ó n¹p hÖ ®iÒu hµnh, m¸y tÝnh t×m chu¬ng tr×nh khëi ®éng theo thø tù trªn æ ®Üa cøng, æ ®Üa mÒm, æ ®Üa CD. Tuy nhiªn, tr×nh tù nµy cã thÓ thay ®æi tuú theo thiÕt ®Æt cña m¸y tÝnh.
 Khi bËt nguån, c¸c chư¬ng tr×nh cã s½n trong ROM sÏ:
 F KiÓm tra bé nhí trong vµ c¸c thiÕt bÞ nèi víi m¸y tÝnh, t×m chư¬ng tr×nh khëi ®éng trªn ®Üa khëi ®éng, n¹p chư¬ng tr×nh vµo bé nhí trong vµ kÝch ho¹t nã.
 F Chư¬ng tr×nh khëi ®éng sÏ t×m c¸c m«®un cÇn thiÕt cña hÖ ®iÒu hµnh vµ n¹p vµo bé nhí trong. 
 4. Củng cố:
	Nhắc lại các cách để khởi động máy tính: bật nguồn, RESET, Ctrl+Alt+Delete.
 5. Dặn dò:
	- Xem lại bài.
	- Chuẩn bị tiếp bài
 6. Rút ra kinh nghiệm.
Tuần.
Tiết..
§12. GIAO TIẾP VỚI HỆ ĐIỀU HÀNH (tiết 2)
—–
I. MỤC TIÊU
 1. Về kiến thức : 
	Nắm được cách giao tiếp với hệ điều hành.
 2. Về kỹ năng:
	Biết thao tác nạp hệ điều hành và ra khỏi hệ thống, thực hiện được một số thao tác cơ bản xử lí tệp.
 3. Về thái độ: 
Hình thành phong cách làm việc chuẩn mực, thao tác dứt khoát.
II. CHUẨN BỊ
 1. Giáo viên: Máy tính Projecter, sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, 
 2. Học sinh: Tập soạn bài, sgk, đồ dùng học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
	- Phương pháp: Sử dụng các phương pháp,dạy học cơ bản sau một cách linh họat nhằm giúp học sinh tìm tòi,phát hiện,chiếm lĩnh tri thức. Gợi mở vấn đáp, thảo luận. Phát hiện và giải quyết vấn đề. Đan xen hoạt động nhóm.
 	- Phương tiện: Bảng phụ và các phiếu học tập, Computer và projector (nếu có). 
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Ổ định lớp, kiểm tra sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ : 
 3. Tiến trình bài học: 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG BÀI DẠY
- Có mấy cách giao tiếp với hệ điều hành?
- Phần lớn HĐH sử dụng cách thứ 2 làm cơ sở giao tiếp giữ người với hệ thống. Nếu ta bỏ đi các giao tiếp thứ 1 được không?
- Có nhiều cách khác nhau để thực hiện một công việc nào đó, mỗi người có thể làm theo cách mình biết, chọn cách mình thích và dùng phương tiện mình có
- Có hai cách giao tíêp với hệ điều hành là: sử dụng các câu lệnh và sử dụng các đề xuất do hệ thống đưa ra thường là: bảng chọn, nút lệnh, cửa số, hộp thoại
- Không được vì có những thao thao tác chúng ta phải thực hiện việc nhập các lệnh từ bàn phím.
GIAO TIẾP VỚI HỆ ĐIỀU HÀNH
{
1. N¹p hÖ ®iÒu hµnh 
2. C¸ch lµm viÖc víi hÖ ®iÒu hµnh
 Nguêi dïng cã thÓ đưa yêu cầu hoặc th«ng tin vµo hÖ thèng b»ng hai c¸ch sau: 
C¸ch 1: Sö dông c¸c lÖnh (command)
VÝ dô: HÖ ®iÒu hµnh MS-DOS 	 Lệnh xem cây thư mục ở ổ C như sau 
 C:\ dir
 C¸ch 2: Dïng b¶ng chän (MENU) hoÆc cöa sæ (Windows) chøa hép tho¹i (Dialog box) hoÆc nót lÖnh (Button)
Nút lệnh
Hộp thoại dạng văn bản
 4. Củng cố:
	Có mấy cách làm việc với hệ điều hành?
 5. Dặn dò:
	- Xem lại bài.
	- Chuẩn bị tiếp bài
 6. Rút ra kinh nghiệm.
Tuần.
Tiết...
§12. GIAO TIẾP VỚI HỆ ĐIỀU HÀNH (tiết 3)
—–
I. MỤC TIÊU
 1. Về kiến thức : 
	Nắm được cách giao tiếp với hệ điều hành.
 2. Về kỹ năng:
	Biết thao tác nạp hệ điều hành và ra khỏi hệ thống, thực hiện được một số thao tác cơ bản xử lí tệp.
 3. Về thái độ: 
Hình thành phong cách làm việc chuẩn mực, thao tác dứt khoát.
II. CHUẨN BỊ
 1. Giáo viên: Máy tính Projecter, sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, 
 2. Học sinh: Tập soạn bài, sgk, đồ dùng học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
	- Phương pháp: Sử dụng các phương pháp,dạy học cơ bản sau một cách linh họat nhằm giúp học sinh tìm tòi,phát hiện,chiếm lĩnh tri thức. Gợi mở vấn đáp, thảo luận. Phát hiện và giải quyết vấn đề. Đan xen hoạt động nhóm.
 	- Phương tiện: Bảng phụ và các phiếu học tập, Computer và projector (nếu có). 
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ : 
Có mấy cách làm việc với hệ điều hành ?
 3. Tiến trình bài học: 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG BÀI DẠY
- Hướng dẫn học sinh thói quen ra khỏi hệ thống theo đúng qui định. Để an toàn cho hệ thống người ta tắt máy bằng cách: 
Chọn 
 StartàTurn of computer
Chọn Turn off
- Khi tắt máy phải chờ máy tự tắt hoặc tắt nguồn khi có thông báo của hệ thống cho biết có thể tắt nguồn.
- Học sinh chú ý theo dõi
GIAO TIẾP VỚI HỆ ĐIỀU HÀNH
{
1. N¹p hÖ ®iÒu hµnh 
2. C¸ch lµm viÖc víi hÖ ®iÒu hµnh
3. Ra khái hÖ thèng
Có 3 chế độ ra khỏi hệ thống:
+ Tắt máy (Shut down or Turn off)
 C¸ch t¾t m¸y tÝnh an toµn, mäi thay ®æi trong thiÕt ®Æt Windows ®uîc lưu vµo ®Üa cøng trưíc khi t¾t nguån.
+ Tạm ngừng (Stand by)
 M¸y t¹m nghØ, tiªu thô Ýt n¨ng luîng nhÊt nhưng ®ñ ®Ó ho¹t ®éng l¹i ngay. Nhưng nÕu mÊt ®iÖn c¸c th«ng tin trong RAM sÏ bÞ mÊt.
+ Ngủ đông (Hibernate)
 Tắt máy sau khi lưu toàn bộ trạng thái đang làm việc hiện thời vào đĩa cứng và khởi động lại nhanh chóng. 
 4. Củng cố:
	Các chế độ ra khỏi hệ thống ? Ý nghĩa từng chế độ?
 5. Dặn dò:
	- Xem lại bài.
	- Chuẩn bị bài tập SGK trang 71
 6. Rút ra kinh nghiệm.
Tuần.
Tiết..
§. Bài tập và thực hành 4
GIAO TIẾP VỚI HỆ ĐIỀU HÀNH
—–
I. Mục tiêu
 1. Về kiến thức : 
	- Phân biệt các chế độ ra khỏi hệ thống, làm quen với các thao tác cơ bản với chuột
	- Biết cách đặt tên tệp đúng.
	- Biết ý nghĩa của một số mở rộng tệp mà hệ điều hành sử dụng với mục đích cụ thể.
	- Hiểu được khái niệm liên quan đến thư mục: thư mục gốc, thư mục con, thư mục mẹ.
	- Nắm được khái niệm về đường dẫn (path) và đường dẫn đầy đủ.
	- Ý nghĩa các thành phần chủ yếu của một cửa số và màn hình nền.
	- Cách kích hoạt chương trình thông qua nút Start
 2. Về kỹ năng:
	- Thực hiện một số lệnh thông dụng, thao tác với chuột, vào ra hệ thống an toàn.
	- Nhận dạng được tên tệp, thư mục, đường dẫn, đặt tên tệp và thư mục. 
	- Thực hiện các thao tác với tệp và thư mục: tạo, xóa,
	- Các thao tác cơ bản tác động lên cửa sổ, biểu tượng, bảng chọn trong Windows
 3. Về thái độ: 
Rèn luyện tính cẩn thận, có trách nhiệm bảo vệ hệ thống, không tự ý thực hiện các thao tác khi không biết trước hệ quả của thao tác đó,
II. CHUẨN BỊ
 1. Giáo viên: Máy tính Projecter, sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, 
 2. Học sinh: Tập soạn bài, sgk, đồ dùng học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
	- Phương pháp: Hướng dẫn học sinh ở phòng máy.
 	- Phương tiện: Computer và projector (nếu có). Cho hs thực hành 
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ : 
Giáo viên hỏi một số câu hỏi đã thực hành trước đó
 3. Tiến trình bài học: 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG BÀI DẠY
-Hướng dẫn học sinh tìm hiểu, kích hoạt biểu tượng trên màn hình nền.
-Giới thiệu vai trò của nút Start, hướng dẫn học sinh thao tác với nút start
-Theo dõi, hướng dẫn học sinh thực hành
-Hướng dẫn cho học sinh những thao tác mà các em chưa thực hiện được
-Hướng dẫn cho học sinh những thao tác mà các em chưa thực hiện được
-Hướng dẫn cho học sinh những thao tác mà các em chưa thực hiện được
-Học sinh thực hiện, nhận xét kết quả sau khi kích hoạt một biểu tượng nào đó.
-Học sinh tiến hành thực hiện các thao tác
-Học sinh nghiêm túc thực hành theo hướng dẫn của giáo viên và SGK
-Học sinh nghiêm túc thực hành theo hướng dẫn của giáo viên và SGK
-Học sinh nghiêm túc thực hành theo hướng dẫn của giáo viên và SGK
-Học sinh nghiêm túc thực hành theo hướng dẫn của giáo viên và SGK
1. Màn hình nền
2. Nút Start
3. Cửa sổ
a/ Thay dổi kích thước cửa sổ
Cách 1: Dùng các nút điều khiển cửa sổ ở góc trên, bên phải cửa sổ để thu gọn, phóng to, trở về kích thước ban đầu hoặc đóng cửa sổ 38
Cách 2: Dùng chuột để thay đổi kích thước cửa sổ, thực hiện như sau:
 Đưa con trỏ chuột tới biên cửa sổ cần thay đổi kích thước cho đến khi con trỏ có dạng mũi tên hai chiều ( , , hoặc );
‚ Kéo thả chuột để được kích thước mong muốn.
b/ Di chuyển cửa sổ
 Di chuyển cửa sổ bằng cách đưa con trỏ lên thanh tiêu đề của cửa sổ và kéo thả đến vị trí mong muốn.
4/ Biểu tượng
 Một số biểu tượng chính trên màn hình nền gồm:
My Documents (Tài liệu của tôi): Chứa tài liệu;
My Computer (Máy tính của tôi): Chứa biểu tượng các đĩa;
Recycle Bin (Thùng rác): Chứa các tệp và thư mục đã xoá.
Một số thao tác với biểu tượng:
Chọn: Nháy chuột vào biểu tượng;
Kích hoạt: Nháy đúp chuột vào biểu tượng; 
Thay đổi tên (nếu được): 
 Nháy chuột lên phần tên để chọn biểu tượng;
‚ Nháy chuột một lần nữa lên phần tên để sửa;
ƒ Nhấn phím Enter sau khi đã sửa xong (nếu không muốn thay đổi nữa thì nhấn phím Esc). 
Chú ý: 	Nếu chỉ cần sửa tên thì ở bước thứ ba dùng các phím mũi tên để di chuyển và các phím xoá để sửa.
+ Di chuyển: Nháy chuột để chọn biểu tượng. Kéo thả chuột để di chuyển biểu tượng tới vị trí mới.
+ Xoá: Chọn biểu tượng rồi nhấn phím Delete.
+ Xem thuộc tính của biểu tượng: Nháy nút phải chuột lên biểu tượng để mở bảng chọn tắt, rồi chọn Properties. Bảng chọn tắt này còn cho phép thực hiện hầu hết các thao tác với biểu tượng như kích hoạt, đổi tên, sao chép, xoá,... 
5) Bảng chọn
+ Làm quen với một số bảng chọn (menu) trong cửa sổ thư mục: 
* File: Chứa các lệnh như tạo mới (thư mục), mở, đổi tên, tìm kiếm tệp và thư mục.
* Edit: Chứa các lệnh soạn thảo như sao chép, cắt, dán,...
* View: Chọn cách hiển thị các biểu tượng trong cửa sổ.
 + Thực hiện lệnh trong bảng chọn bằng cách nháy chuột lên tên bảng chọn rồi nháy chuột lên mục tương ứng với lệnh cần thực hiện.
6) Tổng hợp
* Chọn lệnh Start®Settings®Control Panel rồi nháy đúp chuột vào biểu tượng Date and Time để xem ngày giờ của hệ thống.
* Chọn lệnh
Start®Programs®Accessories®Calculator để mở tiện ích Calculator và tính biểu thức:
128*4 +15*9 – 61*35
Tuần.
Tiết...
§ 13. MỘT SỐ HỆ ĐIỀU HÀNH THÔNG DỤNG
—–
I. Mục tiêu
 1. Về kiến thức : 
	- Biết lịch sử phát triển của hệ điều hành.
	- Biết một số đặc trưng cơ bản của một số hệ điều hành hiện nay.
 2. Về kỹ năng: Hiểu được một số HỆ ĐIỀU HÀNH thông dụng
 3. Về thái độ: 
Học sinh cần nhận thức được tầm quan trọng của môn học, vị trí của môn học trong hệ thống kiến thức phổ thông và những yêu cầu về mặt đạo đức trong xã hội tin học hóa
II. CHUẨN BỊ
 1. Giáo viên: Máy tính Projecter, sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, 
 2. Học sinh: Tập soạn bài, sgk, đồ dùng học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
	- Phương pháp: Sử dụng các phương pháp,dạy học cơ bản sau một cách linh họat nhằm giúp học sinh tìm tòi,phát hiện,chiếm lĩnh tri thức. Gợi mở vấn đáp, thảo luận. Phát hiện và giải quyết vấn đề. Đan xen hoạt động nhóm.
 	- Phương tiện: Bảng phụ và các phiếu học tập, Computer và projector (nếu có). 
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ : 
Các chế độ ra khỏi hệ thống ? Ý nghĩa từng chế độ?
 3. Tiến trình bài học: 
§ 13. MỘT SỐ HỆ ĐIỀU HÀNH THÔNG DỤNG
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SING
NỘI DUNG BÀI DẠY
-Hãy kể tên một số hệ điều hành và cho biết chúng thuộc loại nào?
-Giới thiệu ưu-nhược điểm của HĐH Ms-DOS
-Giới thiệu cho học sinh nhưng ưu-nhược điểm của HĐH Windows đang được sử dụng phổ biến hiện nay như: Win 98, 200, XP
Giới thiệu cho học sinh nhưng ưu-nhược điểm của HĐH Unix, Linux
-Học sinh trả lời:
 MS DOS: đơn nhiệm một người sử dụng
 Win95,98: Đa nhiệm một người sử dụng
 Win 2003 server: Đa nhiệm nhiều người sử dụng
-Học sinh chú ý lắng nghe
-Học sinh chú ý lắng nghe
MỘT SỐ HỆ ĐIỀU HÀNH THÔNG DỤNG
1. Hệ điều hành MS-DOS
- Là HĐH của hãng Microsoft trang bị cho các máy tính cá nhân IBM PC.
- Đơn giản nhưng hiệu quả phù hợp với tình trạng thiết bị của máy tính cá nhân trong thập kỉ 80 của thế kỉ XX.
- Là HĐH đơn nhiệm một người dùng, được thực hiện thông qua hệ thống lệnh.
2. Hệ điều hành Windows
Một số đặc trưng chung của Windows:
+ Chế độ đa nhiệm.
+ Có hệ thống giao diện dựa trên cơ sở bảng chọn với các biểu tượng kết hợp giữa đồ họa và văn bản giải thích.
+ Cung cấp nhiều công cụ xử lí đồ họa và đa phương tiện đảm bảo khai thác có hiệu quả nhiều loại dữ liệu khác nhau như âm thanh, hình ảnh..
+ Đảm bảo các khả năng làm việc trong môi trường mạng.
3. Các hệ điều hành Unix và Linux
* Các đặc trưng của Unix
+ Là HĐH đa nhiệm nhiều người dùng.
+ Có hệ thống quản lí tệp đơn giản và hiệu quả.
+ Có một hệ thống phong phú các môđun và chương trình tiện ích hệ thống.
* Hệ điều hành Linux.
+ Cung cấp cả chương trình nguồn của toàn bộ hệ thống, làm cho nó có tính mở rất cao, tức là mọi người có thể đọc,hiểu các chương trình hệ thống, sửa đổi, bổ sung nâng cấp và sử dụng mà không bị vi phạm bản quyền.
+ Hạn chế: Do có tính mở cao nên không có một công cụ nào cài đặt mang tính chuẩn mực,thống nhất.
+ Ngày nay, Linux được sử dụng khá phổ biến ở Châu Âu,nhất là ở trong các trường đại học
4. Củng cố: Tên một số hệ điều hành thông dụng hiện nay? Một số đặc điểm nổi bậc của Windows?
5. Dặn dò: - Xem lại bài.
	 - Chuẩn bị ôn tập thi học kì I
6. Rút ra kinh nghiệm 	
Tuần.
Tiết...
§. Bài tập và thực hành 5
THAO TÁC VỚI TỆP VÀ THƯ MỤC
—–
I. Mục tiêu
 1. Về kiến thức : 
	- Nắm được khái niệm tệp và thư mục, biết nguyến lí hệ thống tổ chức lưu tiệp, biết các chức năng của hệ thống quản lí tệp.
	- Phân biệt các chế độ ra khỏi hệ thống, làm quen với các thao tác cơ bản với chuột
	- Biết cách đặt tên tệp đúng.
	- Biết ý nghĩa của một số mở rộng tệp mà hệ điều hành sử dụng với mục đích cụ thể.
	- Hiểu được khái niệm liên quan đến thư mục: thư mục gốc, thư mục con, thư mục mẹ.
	- Nắm được khái niệm về đường dẫn (path) và đường dẫn đầy đủ.
 2. Về kỹ năng:
	-Thực hiện một số lệnh thông dụng, thao tác với chuột, vào ra hệ thống an toàn.
	-

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tin 10_12208665.doc