I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức.
- Biết con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc thông qua lệnh.
- Biết chương trình là cách để con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện nhiều công việc liên tiếp một cách tự động.
- Biết rằng viết chương trình là viết các lệnh để chỉ dẫn máy tính thực hiện các công việc hay giải một bài toán cụ thể.
- Biết ngôn ngữ dùng để viết chương trình máy tính gọi là ngôn ngữ lập trình.
- Biết vai trò của chương trình dịch.
chương trình thì cần phải khai báo biến vậy khai báo biến ntn =>2 - Hs suy nghĩ thực hiện viết chương trình. Begin Writeln(‘15+5=’,15+5). End. Sau đó chỉnh sửa lại chương trình bằng cách thay các biểu thức của câu b, c, d vào chương trình. - Hs lắng nghe. - Hs quan sát. - Hs quan sát, lắng nghe để hiểu thế nào là biến và vai trò của biến. 1) Biến là công cụ trong lập trình. - Biến được dùng để lưu trữ dữ liệu và dữ liệu này có thể thay đổi trong khi thực hiện chương trình. - Dữ liệu do biến lưu trữ được gọi là giá trị của biến. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách khai báo biến trong chương tình TP - Gv cho hs quan sát lại chương trình trên. Chỉ cho hs khai báo biến Var a, b : Integer; - Gv giải thích dòng lệnh trên. Hỏi : Khi khai báo biến ta cần phải khai báo những gì? - Gv cho hs quan sát VD trong SGK. Var m, n : Integer ; S, dientich : Real ; Thong_báo : String ; Hỏi : Trong ví dụ trên đâu là biến và các biến trên thuộc kiểu dữ liệu nào? - Gv lưu ý cho hs : Tên biến phải tuân theo quy tắc đặt tên. Gv yêu cầu hs nhắc lại quy tắc đặt tên. - Gv trình chiếu bài tập 4. - Gv trình chiếu bài tập 6 sgk và cho hs hoạt động nhóm. - Hs quan sát. - Hs lắng nghe. - Tên biến và kiểu dữ liệu của biến. - Các biến m, n thuộc kiểu Integer S, dientich thuộc kiểu Real Thông_bao thuộc kiểu String * Quy tắc đặt tên : - Tên không được trùng với từ khóa. - Tên không được chứa dấu cách. - Tên không được bắt đầu bằng từ khóa. - Tên khác nhau tương ứng với những đại lượng khác nhau. - Hs suy nghĩ trả lời. - Hs chia nhóm- hoạt động nhóm. 2) Khai báo biến - Việc khai báo biến gồm : + Khai báo tên biến; + Khai báo kiểu dữ liệu của biến. * Ví dụ : Var m,n : Integer ; S, dientich: Real ; Thong_báo: String ; Trong đó : var là từ khoá của ngôn ngữ lập trình dùng để khai báo biến, m, n là các biến có kiểu nguyên (integer), S, dientich là các biến có kiểu thực (real), - Thong_bao là biến kiểu xâu (string). Hoạt động 3 : Học sinh biết cách sử dụng biến trong chương trình. - Gv cho hs quan sát lại chương trình ở đầu bài. Hỏi : Trong chương trình biến được sử dụng ntn? - Gv chỉ ra câu lệnh gán giá trị cho biến trong ngôn ngữ lập trình pascal. - Gv trình chiếu bảng trong VD4 và giải thích. - Gv trình chiếu bài tập 1 SGK cho hs làm. - Hs quan sát chương trình. - Gán giá trị cho biến. - Tính toán với giá trị của biến. - Hs quan sát và lắng nghe. - Hs suy nghĩ làm bài tập. 3) Sử dụng biến trong chương trình - Gán giá trị cho biến. - Tính toán với giá trị của biến. Ví dụ: a := 12; Hoạt động 4 :Tìm hiểu cách khai báo và sử dụng hằng trong chương trình TP Gv: Yêu cầu Hs đọc thông tin SGk Hỏi: Nêu khái niệm ngắn gọn về hằng? Gv: Viết cách khai báo hằng số và 1 ví dụ cụ thể. (HĐ nhóm). Gv: Nhận xét và chốt khái niệm hằng, cách khai báo hằng, ví dụ. Hỏi: Có thể dùng lệnh gán để thay đổi giá trị của hằng không? Khi cần thay đổi giá trị của hằng ta làm như thế nào? - 1 Hs đứng lên đọc. - Hs nêu khái niệm hằng. - Không thể dùng câu lệnh để thay đổi giá trị của hằng. - Khi cần thay đổi ta chỉ cần chỉnh sửa tại nơi khai báo. 4) Hằng - Hằng là đại lượng để lưu trữ dữ liệu và hằng có giá trị không đổi trong suốt quá trình thực hiện chương trình. -Cú pháp khai báo hằng: Const tên hằng =giá trị của hằng ; Ví dụ : 4. Củng cố. - Gv yêu cầu hs đọc phần ghi nhớ SGk. - Trình chiếu bài tập 5 SGK (Hoạt động nhóm). 5. Dặn dò. - Về nhà học bài, làm bài tập trong SGK trang 33. - Xem trước bài thực hành 3. * Rút kinh nghiệm. -------------------------------- & ---------------------------------- Tuần: 8 Tiết: 15, 16 NS: 09/10/2011 ND: 11/10/2011 BÀI THỰC HÀNH 3: KHAI BÁO VÀ SỬ DỤNG BIẾN MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. Kiến thức. - Hiểu về các kiểu dữ liệu chuẩn: Kiểu số nguyên, kiểu số thực. - Hiểu cách khai báo và sử dụng biến. - Hiểu được việc trao đổi giá trị của hai biến. Kĩ năng. - Thực hiện được khai báo đúng cú pháp, lựa chọn được kiểu dữ liệu phù hợp cho biến. - Kết hợp giữa lênh đưa thông tin ra màn hình và lệnh nhập thông tin từ bàn phím để thực hiện việc nhập dữ liệu cho biến từ bàn phím. - Sử dụng được lệnh gán giá trị cho biến. - Thực hiện được việc trao đổi giá trị của hai biến. Thái độ. - Nghiêm túc trong giờ thực hành, yêu thích viết chương trình. PHƯƠNG PHÁP. - Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm. III. CHUẨN BỊ. Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phòng máy, bài tập mẫu. Học sinh: Sách, vở, đồ dùng học tập, kiến thức cũ. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. Ổn định lớp. - Giáo viên yêu cầu hs khởi động máy và thông báo tình hình máy (nếu máy gặp sự cố). Gv giải quyết vấn đề và khắc phục sự cố. Kiểm tra bài cũ Câu 1:Biến là gì?(4đ)Nêu cú pháp khai báo biến(2đ), lấy VD về khai báo biến?(4đ). Trả lời: - Biến được dùng để lưu trữ dữ liệu và dữ liệu này có thể thay đổi trong khi thực hiện chương trình.Dữ liệu do biến lưu trữ được gọi là giá trị của biến. - Var : ; - VD : Var m,n : Integer ; S, dientich : Real ; Thong_báo : String ; Bài mới. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Chốt lại kiến thức trọng tâm để áp dụng làm bài tập Hỏi: Biến là đại lượng như thế nào ? Hỏi: Cú pháp khai báo biến như thế nào ? Hỏi: Trong chương trình biến dùng để làm gì? Hỏi: Viết cấu trúc của lệnh gán, lệnh nhập giá trị cho biến, lệnh in giá trị của biến Gv: Gọi 3 em lên bảng mỗi em viết 1 lệnh. Gv: Nhận xét và chốt kiến thức cơ bản về biến. Hỏi: Hằng là đại lượng như thế nào? Hỏi: Cách khai báo hằng như thế nào? Gv: Nhận xét. - Biến lưu trữ dữ liệu (giá trị). Giá trị của biến có thể thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình - Viết lên bảng dạng tổng quát để khai báo biến. Var tên biến : kiểu DL của biến; - Gán giá trị cho biến. - Tính toán với giá trị của biến. - Lệnh gán có dạng: Tên biến := biểu thức(gt); - Lệnh nhập giá trị cho biến: Readln(tên biến); - Lệnh in giá trị của biến: Write(tên biến); hoặc Writeln(tên biến); Hs : Trả lời. 1. Các kiểu DL trong pascal và cách khai báo biến với các kiểu DL. a. Bảng các kiểu DL trong Pascal: Tên kiểu DL Phạm vi giá trị Byte Các số nguyên từ 0 đến 255 Integer Các số nguyên từ -215 đến 215-1 Real Số thực có giá trị tuyệt đối trong khoảng 2,9× 10-39 đến 1,7 × 1038 và 0 Char Các kí tự trong bảng chữ cái String Các dẫy gồm tối đa 255 kí tự. b. Cú pháp khai báo biến Var tên biến: kiểu DL của biến; Hoạt động 2: Bài tập - Gv yêu cầu hs đọc nội dung bài tập 1 Hỏi: Yêu cầu của bài toán là gì? Hỏi: Nêu ra CT để tính tiền thanh toán. - Gv nhận xét và cho hs thực hành. - Gv yêu cầu hs ngừng thực hành và đọc kết quả thu được sau khi chạy chương trình với bọ dữ liệu (1000, 20); (3500, 200); (18500, 123); (1, 35000); Hỏi: Trong các kết quả trên có kết quả nào sai không? Tại sao sai? - Gv nxét và kết luận: Hiện tượng trên còn gọi là tràn số vì biến soluong có kiểu là Integer có phạm vi trong khoảng -32768 -> 32767, giá trị 35000 ngoài khoảng giá trị trên cho nên gây ra lỗi, kết quả đưa ra không chính xác. - Gv giải thích các lệnh trong chương trình. Bài tập 2: - Gv yêu cầu hs đọc nội dung bài tập 2 - Gv hướng dẫn hs làm bài tập. Gv lấy VD: Có 2 cốc nước, A chứa mực đỏ, B chứa mực xanh, hãy tráo đổi sao cho A chứa mực xanh, B chứa mực đỏ. Hỏi cách làm. => Cách tráo đổi trong bài 2. Yêu cầu hs thực hành. - Gv hướng dẫn hs cách nhập dữ liệu. - Gv hướng dẫn hs bổ sung các câu lệnh in thông báo, in giá trị của x, y trước và sau khi hoán đổi giá trị. - 1 hs đọc. - Tính tiền thanh toán trong trường hợp khách hàng chỉ mua một mặt hàng. - Tiền thanh toán= Đơn giá × số lượng + Phí dịch vụ. - Hs nhập chương trình trang 35 và làm các câu a, b, c, d. 30.000; 710000; 2276500; -2053600. - Sau khi chạy bộ DL (1, 35000) ra kết quả âm là sai. DL nằm ngoài phạm vi cho phép. - Hs quan sát và lắng nghe. - Hs đọc. - Dùng cốc C không chứa gì làm trung gian. Cách 1: A-> C; B -> A; C -> B. Cách 2: B -> C; A -> B; C -> A. - Hs thực hành. - Hs nghe và thực hành tiếp. Bài 1: Viết chương trình Pascal có khai báo và sử dụng biến. Bài 2: Program hoan_doi; Var x, y, z: integer; Begin Write(‘Nhap gia tri bien x=’); Readln(x); Write(‘Nhap gia tri bien y=’); Readln(y); Write(‘Truoc trao doi gia tri bien x:’, x); Write(‘Truoc trao doi gia tri bien y:’, y); Z:=x; X:=y; Y:=z; Write(‘Sau trao doi gia tri bien x=’, x); Write(‘sau trao doi gia tri bien y=’, y); Readln End. 4. Củng cố : Gv yêu cầu hs đọc phần tổng kết SGK. Chốt lại một số kiến thức trọng tâm và giải thích một số lệnh Read, Readln. 5. Dặn dò Ôn lại kiến thức đã học, tuần sau ôn tập. Bài toán : Viết chương trình tính chu vi, diện tích HCN với độ dài 2 cạnh là a, * Rút kinh nghiệm. -------------------------------- & ---------------------------------- Tuần: 9 Tiết: 17, 18 NS: 02/10/2011 ND: 04/10/2011 BÀI TẬP MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức. - Ôn lại một số kiến thức đã học. - Làm một số bài tập. 2. Kĩ năng. - Biết cách sắp xếp câu lệnh đã học thành một chương trình. - Biết cách làm bài tập trong Pascal. 3. Thái độ. - Có thái độ nghiêm túc và yêu thích viết chương trình. PHƯƠNG PHÁP. Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm. CHUẨN BỊ. Giáo viên: Giáo án, một số bài tập. Học sinh: Kiến thức cũ, sách, vở, đồ dùng. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. Ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số và ổn định trật tự lớp. Kiểm tra bài cũ. Hỏi : Viết chương trình tính chu vi, diện tích HCN với độ dài 2 cạnh là a, b. (10đ) TL : Program Tinh_CV_DT_HCN ; Var a, b, cv, dt : Integer ; Begin Write( ‘ Hay nhap a :’) ; Readln(a) ; Write( ‘ Hay nhap b :’) ; Readln(b) ; Cv :=2*(a+b) ; dt :=a*b ; Writeln( ‘ Chu vi HCN la:’, cv) ; Writeln( ‘ Dien tich HCN la:’, dt) ;Readln End. Gv nhận xét. Cho điểm. Bài mới. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1 : Nhắc lại một số kiến thức đã học. - Gv cho hs quan sát chương trình tính CV, DT hình chữ nhật (HS vừa làm phần KT bài cũ). Hỏi: Ngôn ngữ lập trình gồm những gì? - Gv chỉ ra các từ khóa, các lệnh đều sử dụng từ tiếng Anh. Chỉ ra một số qui tắc trong chương trình. Hỏi: Nêu cấu trúc của chương trình. - Gv yêu cầu hs chỉ ra phần khai báo và thân ở chương trình trên. Hỏi: Qui tắc đặt tên trong ngôn ngữ lập trình Pascal. - GV trình chiếu bài tập Câu 1. Tên nào đúng trong ngôn ngữ lập trình Pascal? a. Programbt; b. Program 8vd; c. Program lop 8; d. Program bt; Hỏi: Các kiểu DL. Hỏi: Khai báo biến. Câu 2: Cách khai báo nào sau đây là đúng? a. Var tb: Real; b. Var 4hs: Integer; c. Const x: Real; d. Var R=30; - Bảng chữ cái tiếng Anh các kí hiệu và một số qui tắc. - Gồm 2 phần: Khai báo và thân chương trình. - Khai báo tên chương trình Program và khai báo biến Var. Thân chương trình là phần còn lại. - Tên không được chứa dấu cách. - Tên không được bắt đầu bằng chữ số. - Tên không trùng với từ khóa. - Tên khác nhau tương ứng với những đại lượng khác nhau. - d. Program bt; - Hs đưa ra các kiểu DL đã học. - Khai báo tên biến và kiểu DL của biến a. Var tb: Real; I. Một số kiến thứcđã học. 1. Ngôn ngữ lập trình. 2. Cấu trúc chung của chương trình. 3. Qui tắc đặt tên trong ngôn ngữ lập trình Pascal. 4. Các kiểu dữ liệu 5. Khai báo biến, hằng. Hoạt động 2 : Bài tập - Gv trình chiếu các bài tập cho hs làm Bài 1: Tìm các lỗi trong chương trình sau và sửa lại cho đúng (HĐ nhóm) Program kiemtra; Var x,y:=interger; Const z=10 Begin writenl(‘nhap gia tri x’); readln(x); writeln(‘nhap gia tri y’); readln(x); writeln(‘nhap gia tri z’); readln(z); tong=x+y*z; writeln(‘tong cua 3 so la: ’,); End; Bài 2: Hãy sắp xếp lại trật tự các câu lệnh cho đúng? Program kiemtra; End; Writeln(‘nhap canh b: ’) readln(b); S: integer; Var a,b: byte; Writeln(‘nhap canh a: ’) readln(a); S:=a*b; Begin Readln; Writeln(‘dien tich hinh chu nhat la:’, s); Bài 3: Viết chương trình tính chu vi, diện tích HV với cạnh a. Bài 4: Viết chương trình tính chu vi, diện tích hình tròn với bán kính R, cho Pi=3.14 - Gv nhận xét. - Các nhóm làm bài. - Đại diện 1 nhóm trả lời các nhóm khác bổ sung. - HĐ nhóm. - HĐ nhóm : 2 nhóm làm 1 bài. Đại diện các nhóm lên làm trên bảng. II. Bài tập Bài 1 : Hãy tìm lỗi trong chương trình và sửa lại cho đúng? Bài 2: Hãy sắp xếp lại trật tự các câu lệnh cho đúng ? Bài 3: Viết chương trình tính chu vi, diện tích HV với cạnh a. Bài 4: Viết chương trình tính chu vi, diện tích hình tròn với bán kính R, cho Pi=3.14 Củng cố. - Giáo viên củng cố lại một số kiến thức trọng tâm. Dặn dò. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài cho tốt để tuần sau kiểm tra 1 tiết. * Rút kinh nghiệm. -------------------------------- & ---------------------------------- Tuần: 10 Tiết: 19 NS: 23/10/2011 ND: 25/10/2011 KIỂM TRA 1 TIẾT I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: - Biết cách chuyển các biểu thức toán học sang các kí hiệu trong Pascal. - Biết sử dụng các câu lệnh đơn giản để viết chương trình. II. ĐỀ BÀI: A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5đ). Câu 1: Em hãy khoanh tròn vào các chữ cái đứng trước câu trả lời đúng (3đ) 1. Chạy chương trình nhấn tổ hợp phím: A. Alt + F9 B. Ctrl + F9 C. Alt + F5 D. Ctrl + F5 2. Trong các tên sau đây tên nào không hợp lệ trong pascal? A. dientich B. dien_tich C. dien tich D. dientich_1 3. Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, để viết thông tin ra màn hình ta dùng lệnh. A. write B. read C. Delay D. clrscr 4. Trong pascal kiểu số nguyên là: A. real B. Integer C. string D. char 5. Trong Pascal khai báo nào sau đây là đúng? A. Var a=real; B. Var a:=real; C. Var a: read; D. Var a: real; 6. Cấu trúc chung của một chương trình Pascal thường gồm: A. Phần thân, Phần cuối B. Phần dầu, phần cuối C. Phần khai báo, phần thân D. Phần đầu, phần thân, phần cuối Câu 2: Hãy nối nội dung của cột A với nội dung của cột B sao cho phú hợp. Kết quả viết vào cột C (2đ) Cột A Cột B Cột C 1) Begin a) Từ khóa dùng để khai báo biến 1 + .. 2) Program b) Từ khóa dùng để khai báo các thư viện 2 + .. 3) Var c) Dùng để thông báo điểm bắt đầu phần thân chương trình 3 + .. 4) uses. d) Từ khóa dùng để khai báo tên chương trình 4 + .. B. PHẦN TỰ LUẬN: (5 đ) Câu 1: Em hãy chuyển các biểu thức toán học sau sang biểu thức trong pascal? a) 3x2 - 7x + 13. b) Câu 2 Em hãy nêu sự khác nhau giữa biến và hằng. Cho một vài ví dụ về khai báo biến và hằng. (2đ) Câu 3 Viết chương trình tính chu vi hình vuông với cạnh là a (a được nhập vào từ bàn phím). (2đ) * Rút kinh nghiệm. Tuần: 10 Tiết: 20 NS: 23/10/2011 ND: 25/10/2011 BÀI 5 TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Biết khái niệm bài toán. - Biết các bước giải bài toán trên máy tính. - Biết chương trình là thể hiện của thuật toán trên một ngôn ngữ cụ thể. 2. Kĩ năng: - Xác định được Input, Output của một bài toán đơn giản. - Rèn luyện kĩ năng phân tích và xác định bài toán 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học. II. PHƯƠNG PHÁP: - Thuyế trình, vấn đáp, thảo luận nhóm. III. CHUẨN BỊ: GV: SGK, giáo án, một số bài toán. - HS: Học kỹ lý thuyết, đọc trước bài ở nhà. IV. TI ẾN TR ÌNH D ẠY H ỌC: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: (Tuần trước ôn tập, KT) 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm bài toán, cách xác định bài toán. Hỏi: Bài toán là khái niệm quen thuộc ta thường gặp ở những môn học nào? Gv: Em hãy cho những ví dụ về bài toán - Tuy nhiên, hằng ngày ta thường gặp và giải quyết các công việc đa dạng hơn nhiều như lập bảng cửu chương, lập bảng điểm của các bạn trong lớp - Giáo viên phân tích => yêu cầu học sinh đưa ra khái niệm bài toán. Gvdd: Để giải quyết được một bài toán cụ thể, người ta cần xác định bài toán, tức là xác định rõ các điều kiện cho trước và kết quả thu được. - Gv đưa ra một số bài toán cho hs xác định. (HS hoạt động nhóm) VD1: Tính chu vi, diện tích của hình vuông với độ dài các cạnh là a? VD2: Bài toán tìm đường đi tránh các điểm tắt nghẽn giao thông. ? Em hãy xác định bài toán đó. VD3: Đối với bài toán nấu một món ăn (trứng tráng). Gv cho hs chơi trò chơi. - Chia lớp ra làm 2 nhóm - Gv bầu ra 2 thư kí để ghi lại bài toán và cách xác định bài toán của 2 nhóm. - Nhóm 1 đưa ra bài toán. - Nhóm 2 xác định ĐK cho trước, KQ thu được. Ngược lại. * Gv nhận xét và công bố kết quả. - Bài toán là khái niệm ta thường gặp ở các môn như: toán, vật lý, hoá học Ví dụ như: Tính tổng các số tự nhiên từ 1 đến 100, tính quảng đường ô tô đi được trong 3 giờ với vận tốc 60 km/giờ. - Học sinh chú ý lắng nghe => Ghi nhớ kiến thức. - Bài toán là một công việc hay một nhiệm vụ cần phải giải quyết. - Học sinh chú ý lắng nghe - ĐK cho trước: Các cạnh của hình vuông a. - Kết quả thu được: Chu vi, diện tích hình vuông. - ĐK cho trước: Vị trí nghẽn giao thông và các con đường có thể đi từ vị trí hiện tại tới vị trí cần tới. - Kết quả thu được: Đường đi từ vị trí hiện tại tới vị trí cần tới mà không qua điểm nghẽn giao thông. - Điều kiện cho trước: Các thực phẩm hiện có (trứng, mỡ, mắm, muối, rau) - Kết quả thu được: Một món ăn. - Hs chơi trò chơi. 1. Bài toán và xác định bài toán: a) Bài toán: - Bài toán là một công việc hay một nhiệm vụ cần giải quyết b) Xác định bài toán: - Để giải quyết được một bài toán cụ thể, người ta cần xác định bài toán, tức là xác định rõ các điều kiện cho trước và kết quả thu được. 4. Củng cố: - Hãy nêu khái niệm bài toán, để giải quyết được một bài toán cụ thể ta phải làm gì? 5. Dặn dò: - Về nhà học bài, kết hợp SGK. * Rút kinh nghiệm. -------------------------------- & ---------------------------------- Tuần: 11 Tiết: 21 NS: 23/10/2011 ND: 01/11/2011 BÀI 5 TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH (tt) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Biết các bước giải bài toán trên máy tính. - Biết chương trình là thể hiện của thuật toán trên một ngôn ngữ cụ thể. - Biết mô tả thuật toán bằng phương pháp liệt kê các bước. 2. Kĩ năng: - Xác định được Input, Output của một bài toán đơn giản. - Rèn luyện kĩ năng phân tích và xác định bài toán - Mô tả được thuật toán của bài toán đơn giản. 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học. II. PHƯƠNG PHÁP: - Thuyế trình, vấn đáp, thảo luận nhóm. III. CHUẨN BỊ: Giáo viên: SGK, giáo án, một số bài toán. 2. Học sinh: Học kỹ lý thuyết, đọc trước bài ở nhà. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: CH: - Bài toán là gì? (2đ) Để xác định bài toán ta cần xác định những gì (3đ)? - Hãy xác định bài toán: Một người có a triệu đồng đi mua vàng với giá 3200000 đ/chỉ. Hỏi người đó mua được bao nhiêu vàng? (5đ) TL: - Bài toán là một công việc hay một nhiệm vụ cần giải quyết. - Xác định bài toán: Xác định các điều kiện cho trước và kết quả cần thu được. + ĐK cho trước: Số tiền a triệu đồng, giá vàng 3200000đ/chỉ. + KQ thu được: Số vàng. 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Gvdd: Hỏi: Để tính số vàng ta làm ntn? Vậy quá trình giải bài toán trên máy tính ntn =>2 - Số vàng= a/ 3200000 Hoạt động 1: Tìm hiểu quá trình giải bài toán trên máy tính. * Tìm hiểu khái niệm thuật toán - Việc dùng máy tính giải một bài toán nào đó chính là đưa cho máy tính dãy hữu hạn các thao tác đơn giản mà nó có thể thực hiện được để từ các điều kiện cho trước ta nhận được kết quả cần thu được => đưa ra khái niệm thuật toán. - Nói cách khác, thuật toán là các bước để giải một bài toán, còn chương trình chỉ là thể hiện của thuật toán trong một ngôn ngữ lập trình cụ thể. * Tìm hiểu quá trình giải bài toán trên máy tính. - Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK => quá trình giải bài toán trên máy tính. - Viết chương trình là thể hiện thuật toán bằng một ngôn ngữ lập trình sao cho máy tính có thể hiểu và thực hiện. + Học sinh chú ý lắng nghe => Ghi nhớ kiến thức. + Dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện để giải một bài toán được gọi là thuật toán. + Học sinh chú ý lắng nghe. + Quá trình giải bài toán trên máy tính gồm các bước sau: - Xác định bài toán: Từ phát biểu của bài toán, ta xác định đâu là thông tin đã cho và đâu là thông tin cần tìm. - Mô tả thuật toán: Tìm cách giải bài toán và diễn tả bằng các lệnh cần phải thực hiện. - Viết chương trình: Dựa vào mô tả thuật toán ở trên, ta viết chương trình bằng một ngôn ngữ lập trình mà ta biết. 2 Quá trình giải bài toán trên máy tính. a) Khái niệm thuật toán: Thuật toán là dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện để giải một bài toán. b) Quá trình giải bài toán trên máy tính: * Quá trình giải bài toán trên máy tính gồm: - Xác định bài toán: + Thông tin đã cho (Input). + Thông tin cần tìm (Output). - Mô tả thuật toán. - Viết chương trình 4. Củng cố: - Gv cho hs hoạt động nhóm để làm bài tập 1 . Đại diện các nhóm trả lời. - Gv nhận xét. ? Hãy nêu khái niệm thuật toán và quá trình giải bài toán trên máy tính. 5. Dặn dò: - Về nhà học bài. - Làm bài 1, 2 SGK. * Rút kinh nghiệm: -------------------------------- & ---------------------------------- Tuần: 11 Tiết: 22 NS: 23/11/2011 ND: 01/11/2011 BÀI 5 TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH (tt) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Biết được khái niệm thuật toán và cách mô tả thuật toán. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng mô tả thuật toán. 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, rèn luyện tư duy logic. II. PHƯƠNG PHÁP: - Đặt vấn đề, đưa ra yêu cầu để học sinh trao đổi và thảo luận. - Gv quan sát, hướng dẫn các nóm thảo luận, nhận xét công việc của từng nhóm. III. CHUẨN BỊ: Giáo viên: SGK, giáo án, tài liệu tham khảo. 2. Học sinh: Học kỹ lý thuyết, đọc trước bài ở nhà. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi:Nêu khái niệm thuật toán (5đ)? Quá trình giải bài toán trên máy tính? (5đ) Trả lời: - Khái niệm: Thuật toán là dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện để giải một bài toán. - Quá trình giải bài toán trên máy tính: + Xác định bài toán: Từ bài toán đã cho xác định đâu là thông tin đã cho (INPUT), đâu là thông tin c
Tài liệu đính kèm: