I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Hiểu được bài toán và biết cách xác định bài toán
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng phân tích và xác định bài toán
3. Thái độ:
- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích mơn học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIO VIN V HỌC SINH
1. GV:Sách giáo khoa, máy tính điện tử.
2. HS: Sch, vở,học bi.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bi cũ
3. Bi mới
Tiết: 21 Ngày Soạn: 22/10/2014 Tuần: 11 Ngày dạy : 28/10/2014 TỪ BÀI TỐN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Hiểu được bài tốn và biết cách xác định bài tốn 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng phân tích và xác định bài tốn 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích mơn học. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. GV:Sách giáo khoa, máy tính điện tử. 2. HS: Sách, vở,học bài. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ NỘI DUNG Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm bài tốn ? Bài tốn là khái niệm quen thuộc ta thường gặp ở những mơn học nào? ? Em hãy cho những ví dụ về bài tốn - Tuy nhiên, hằng ngày ta thường gặp và giải quyết các cơng việc đa dạng hơn nhiều như lập bảng cửu chương, lập bảng điểm của các bạn trong lớp - Giáo viên phân tích => yêu cầu học sinh đưa ra khái niệm bài tốn. + Bài tốn là khái niệm ta thường gặp ở các mơn như: tốn, vật lý, hố học Ví dụ như: tính tổng các số tự nhiên từ 1 đến 100, tính quảng đường ơ tơ đi được trong 3 giờ với vận tốc 60 km/giờ. + Học sinh chú ý lắng nghe => ghi nhớ kiến thức. + Ta cĩ thể hiểu bài tốn là một cơng việc hay một nhiệm vụ cần phải giải quyết. 1. Bài tốn và xác định bài tốn: a) Bài tốn: - Bài tốn là một cơng việc hay một nhiệm vụ cần giải quyết Hoạt động 2: Tìm hiểu cách xác định bài tốn. - Để giải quyết được một bài tốn cụ thể, người ta cần xác định bài tốn, tức là xác định rõ các điều kiện cho trước và kết quả thu được. Ví dụ 1: Để tính diện tích tam giác ta cần xác định: - Điều kiện cho trước: một cạnh và đường cao tương ứng của cạnh đĩ. - Kết quả thu được: Diện tích hình tam giác. Ví dụ 2: Bài tốn tìm đường đi tránh các điểm tắt nghẽn giao thơng. ? Em hãy xác định bài tốn đĩ. Ví dụ 3: Đối với bài tốn nấu một mĩn ăn + Học sinh chú ý lắng nghe => ghi nhớ kiến thức. Học sinh chú ý lắng nghe. - Điều kiện cho trước: Vị trí nghẽn giao thơng và các con đường cĩ thể đi từ vị trí hiện tại tới vị trí cần tới. - Kết quả thu được: Đường đi từ vị trí hiện tại tới vị trí cần tới mà khơng qua điểm nghẽn giao thơng. - Điều kiện cho trước: Các thực phẩm hiện cĩ (trứng, mỡ, mắm, muối, rau) - Kết quả thu được: một mĩn ăn. b) Xác định bài tốn: - Để giải quyết được một bài tốn cụ thể, người ta cần xác định bài tốn, tức là xác định rõ các điều kiện cho trước và kết quả thu được. - Việc dùng máy tính giải một bài tốn nào đĩ chính là đưa cho máy tính dãy hữu hạn các thao tác đơn giản mà nĩ cĩ thể thực hiện được để từ các điều kiện cho trước ta nhận được kết quả cần thu được => đưa ra khái niệm thuật tốn. - Nĩi cách khác, thuật tốn là các bước để giải một bài tốn, cịn chương trình chỉ là thể hiện của thuật tốn trong một ngơn ngữ lập trình cụ thể. + Học sinh chú ý lắng nghe => ghi nhớ kiến thức. + Dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện để giải một bài tốn được gọi là thuật tốn. + Học sinh chú ý lắng nghe. 2 Quá trình giải bài tốn trên máy tính. a) Khái niệm thuật tốn: - Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK => quá trình giải bài tốn trên máy tính. - Viết chương trình là thể hiện thuật tốn bằng một ngơn ngữ lập trình sao cho máy tính cĩ thể hiểu và thực hiện. + Quá trình giải bài tốn trên máy tính gồm các bước sau: - Xác định bài tốn: Từ phát biểu của bài tốn, ta xác định đâu là thơng tin đã cho và đâu là thơng tin cần tìm. - Mơ tả thuật tốn: Tìm cách giải bài tốn và diễn tả bằng các lệnh cần phải thực hiện. - Viết chương trình: Dựa vào mơ tả thuật tốn ở trên, ta viết chương trình bằng một ngơn ngữ lập trình mà ta biết. Học sinh chú ý lắng nghe. b) Quá trình giải bài tốn trên máy tính: ? Em hãy nêu lại khái niệm thuật tốn. + Thuật tốn là dãy các thao tác cần thực hiện theo một trình tự xác định để thu được kết quả cần tìm từ những điều kiện cho trước. IV. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 1. Củng cố: hệ thống lại kiến thức, cho học sinh xác định lại bài tốn 2. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà học bài, kết hợp SGK.
Tài liệu đính kèm: