Giáo án Tin học 8 - Tiết 26 - Bài thực hành 4: Sử dụng câu lệnh điều kiện

BÀI THỰC HÀNH 4: SỬ DỤNG CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Viết được câu lệnh điều kiện trong chương trình.

2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng ban đầu về đọc các chương trình đơn giản và hiểu được ý nghĩa của thuật toán sử dụng trong chương trình.

3. Thái độ: Học tập tự giác, ý thức học tập, có tinh thần trách nhiệm, vượt qua khó khăn.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính điện tử, giáo án, máy chiếu.

2. Học sinh: Vở ghi, sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

1. Ổn định lớp: (1’)

8A1:

8A2:

2. Kiểm tra bài cũ:

Lồng ghép trong nội dung bài thực hành.

3. Bài mới:

 * Hoạt động khởi động: Tiếp tục rèn luyện các thao tác ta vào bài thực hành.

 

doc 2 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 947Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tin học 8 - Tiết 26 - Bài thực hành 4: Sử dụng câu lệnh điều kiện", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 11/11/2017
Ngày dạy: 13/11/2017
Tuần: 13
Tiết: 26
BÀI THỰC HÀNH 4: SỬ DỤNG CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Viết được câu lệnh điều kiện trong chương trình.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng ban đầu về đọc các chương trình đơn giản và hiểu được ý nghĩa của thuật toán sử dụng trong chương trình.
3. Thái độ: Học tập tự giác, ý thức học tập, có tinh thần trách nhiệm, vượt qua khó khăn.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính điện tử, giáo án, máy chiếu.
2. Học sinh: Vở ghi, sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
1. Ổn định lớp: (1’)
8A1:
8A2:
2. Kiểm tra bài cũ: 
Lồng ghép trong nội dung bài thực hành.
3. Bài mới:
	* Hoạt động khởi động: Tiếp tục rèn luyện các thao tác ta vào bài thực hành.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: (39’) Tìm hiểu bài tập 3.
+ GV: Hướng dẫn các em phân tích bài các bước thực hiện.
+ GV: Ôn tập cho HS kiến thức toán học yêu cầu HS trả lời.
+ GV: Củng cố thuật toán.
+ GV: Khi nào thì độ dài của 3 cạnh tạo thành một tam giác.
+ GV: Cho HS trình bày ý tưởng của bài toán.
+ GV: Cho HS mô tả thuật toán của bài toàn.
+ GV: Xác định bài toán?
+ GV: Yêu cầu HS xác định thông tin đã cho (Input) và thông tin cần tìm (Output).
+ GV: Mô tả thuật toán?
+ GV: Yêu cầu HS trình bày cách kiểm tra bài toán.
+ GV: Quan sát quá trình thảo luận của các nhóm.
+ GV: Hướng dẫn các nhóm thực hiện viết thuật toán.
+ GV: Nhận xét hướng dẫn.
+ GV: Cho HS viết chương trình.
+ GV: Cho HS gõ đoạn chương trình trong SGK.
+ GV: Hướng dẫn các em viết các câu lệnh dựa trên các bước của thuật toán đã đưa ra.
+ GV: Quan sát quá trình gõ chương trình, sửa sai cho các em.
+ GV: Hướng dẫn những câu lệnh khó, giúp đỡ các HS yếu.
+ GV: Hướng dẫn HS sử dụng thêm từ khóa and sử dụng trong điều kiện.
+ GV: Giải đáp các thắc mắc mà các em yêu cầu.
+ GV: Giải thích các câu lệnh khó mà các em không hiểu.
+ GV: Cho HS thực hiện vận dụng tìm hiểu ý nghĩa của các câu lệnh.
+ GV: Hướng trọng tâm vào câu lệnh điều kiện để các em nắm bắt ý nghĩa và cách sử dụng câu lệnh.
+ GV: Kiểm tra mức độ hiểu bài của HS đối với câu lệnh điều kiện.
+ GV: Hướng dẫn HS thực hiện các thao tác trên.
+ GV: Yêu cầu một số HS lên bảng thực hiện các thao tác đã được hướng dẫn.
+ GV: Yêu cầu các bạn khác quan sát theo dõi và nhận xét bài làm của bạn thực hiện.
+ GV: Quan sát hướng dẫn và sửa sai cho các em.
+ GV: Yêu cầu HS thực hiện xong lưu bài lại.
+ GV: Lấy một bài thực hiện còn thiếu sót trình chiếu và yêu cầu các bạn khác nhận xét bổ sung.
+ GV: Nhận xét và sửa các lỗi sai mà HS thường gặp.
+ GV: Nhận xét chốt nội dung.
+ HS: Tập trung chú ý lắng nghe, hiểu nội dung bài tập.
+ HS: Vận dụng kiến thức toán học đã học trả lời câu hỏi.
+ HS: Tập trung lắng nghe.
+ HS: Trả lời bằng những kiến thức các em đã được học.
+ HS: a, b, c là độ dài ba cạnh của một tam giác khi và chỉ khi a+b>c, b+c>a và c+a>b.
+ HS: Thực hiện theo nhóm mô tả thuật toán:
* Xác định bài toán:
- Input: Ba số a, b, c.
- Output: Kiểm tra ba số a, b, c có là độ dài ba cạnh của một tam giác hay không.
* Mô tả thuật toán:
- Bước 1: Nhập 3 số a, b, c.
- Bước 2: Nếu (a+b>c) và (b+c>a) và (c+a>b) thì 3 số a, b, c là 3 cạnh của một tam giác ngược lại a, b, c không là 3 cạnh của một tam giác.
- Bước 3: Kết thúc thuật toán.
* Viết chương trình:
+ HS: Thực hiện:
Program Ba_canh_tam_giac;
Uses Crt;
Var a, b, c: Real;
BEGIN
 Clrscr;
 Write(‘Nhập ba so a, b, c : ’); Readln(a, b, c);
If (a+b>c) and (b+c>a) and (c+a>b) Then Writeln(‘a, b, c la ba canh cua mot tam giac’) Else Writeln(‘a, b, c khong la ba canh cua mot tam giac’);
Readln
END.
+ HS: Tìm hiểu ý nghĩa của các câu lệnh theo sự hướng dẫn.
+ HS: Thực hiện tìm hiểu câu lệnh điều kiện theo sự hướng dẫn của GV đưa ra.
+ HS: Trả lời nội dung các câu hỏi của GV đưa ra.
+ HS: Quan sát GV thực hiện các thao tác trên.
+ HS: Một số HS lên bảng thực hiện các thao tác đã được hướng dẫn trên.
+ HS: Các bạn khác theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn.
+ HS: Thao tác dưới sự hướng dẫn của GV.
+ HS: Lưu bài lại với tên SAP_XEP.PAS.
+ HS: Quan sát nhận xét và góp ý bổ sung sai sót của các bạn.
+ HS: Chú ý lắng nghe và sửa chữa những sai sót thường gặp.
+ HS: Tập trung chú ý lắng nghe.
3. Bài tập 3.
Program Tam_giac;
Uses Crt;
Var a, b, c: Real;
BEGIN
 Clrscr;
 Write(‘Nhập ba so a, b, c : ’); Readln(a, b, c);
If (a+b>c) and (b+c>a) and (c+a>b) Then Writeln(‘a, b, c la ba canh cua mot tam giac’) Else Writeln(‘a, b, c khong la ba canh cua mot tam giac’);
Readln
END.
4. Củng cố: (4’)
	- Củng cố cú pháp sử câu lệnh điều kiện dạng đủ. 
5. Dặn dò: (1’)
 	- Ôn lại các nội dung bài chuẩn bị cho tiết bài tập.
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 13 tiet 26_12193423.doc