ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Ôn tập lại kiến thức lý thuyết đã được học ở học kì I.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng lý thuyết và làm các bài tập.
3. Thái độ: Học tập tích cực, nghiêm túc, có tinh thần tự giác, yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính điện tử, giáo án, máy chiếu.
2. Học sinh: Vở ghi, sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn định lớp: (1’)
8A1:
8A2:
2. Kiểm tra bài cũ:
Lồng ghép trong nội dung bài học.
3. Bài mới:
* Hoạt động khởi động: Để chuẩn bị kiến thức cho thi học kì I chúng ta đi vào ôn tập.
Tuần: 15 Tiết: 34 Ngày soạn: 25/11/2017 Ngày dạy: 27/11/2017 ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Ôn tập lại kiến thức lý thuyết đã được học ở học kì I. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng lý thuyết và làm các bài tập. 3. Thái độ: Học tập tích cực, nghiêm túc, có tinh thần tự giác, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính điện tử, giáo án, máy chiếu. 2. Học sinh: Vở ghi, sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp: (1’) 8A1: 8A2: 2. Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép trong nội dung bài học. 3. Bài mới: * Hoạt động khởi động: Để chuẩn bị kiến thức cho thi học kì I chúng ta đi vào ôn tập. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: (22’) Lý thuyết. + GV: Nhắc lại một số kiến thức lý thuyết cơ bản đã học theo hệ thống: 12. Biến là công cụ trong lập trình. 13. Khai báo biến. 14. Sử dụng biến trong chương trình. 15. Hằng. Khai báo hằng. 16. Xác định bài toán. 17. Quá trình giải bài toán trên máy tính. 18. Thuật toán và mô tả thuật toán. 19. Hoạt động phụ thuộc vào điều kiện. 20. Điều kiện và phép so sánh. 21. Cấu trúc rẽ nhánh. 22. Câu lệnh điều kiện. + HS: Ôn tập kiến thức theo hệ thống của GV đưa ra. + HS: Trong lập trình biến được dùng để lưu trữ dữ liệu và dữ liệu được biến lưu trữ có thể thay đổi trong khi thực hiện chương trình. + HS: Các biến dùng dùng trong chương trình cần phải được khai báo ngay trong phần khai báo của chương trình. Khai báo biến: Var tên biến: kiểu dữ liệu; + HS: Các thao tác với biến: - Gán giá trị cho biến. - Tính toán với các biến. Câu lệnh gán: tên biến:=biểu thức + HS: Hằng là đại lượng có giá trị không đổi trong suốt quá trình thực hiện chương trình. Khai báo hằng: const tên hằng = giá trị; + HS: Xác định bài toán tức là phát biểu rõ các điều kiện cho trước và kết quả cần thu được. + HS: Quá trình giải bài toán trên máy tính gồm các bước sau: - Xác định bài toán - Mô tả thuật toán - Viết chương trình. + HS: Thuật toán là dãy các thao tác cần thực hiện theo một trình tự xác định để thu được kết quả cần thiết từ những điều kiện cho trước. + HS: Khi kết quả kiểm tra là đúng, ta nói điều kiện được thỏa mãn, ngược lại ta nói điều kiện không thỏa mãn. + HS: Phép so sánh cho kết quả đúng có nghĩa điều kiện được thỏa mãn; ngược lại, điều kiện không được thỏa mãn. + HS: Cấu trúc rẽ nhánh cho phép thay đổi thứ tự thực hiện tuần tự các bước trong thuật toán. + HS: Câu lệnh điều kiện dạng thiếu: If then ; Câu lệnh điều kiện dạng đủ: If then else ; I. Lý thuyết. 12. Biến là công cụ trong lập trình. 13. Khai báo biến. 14. Sử dụng biến trong chương trình. 15. Hằng. Khai báo hằng. 16. Xác định bài toán. 17. Quá trình giải bài toán trên máy tính. 18. Thuật toán và mô tả thuật toán. 19. Hoạt động phụ thuộc vào điều kiện. 20. Điều kiện và phép so sánh. 21. Cấu trúc rẽ nhánh. 22. Câu lệnh điều kiện. Hoạt động 2: (21’) Bài tập. + GV: Yêu cầu HS thực hiện thảo luận theo các nhóm trình bày các nội dung sau của bài tập: 1. Hãy chỉ ra INPUT và OUTPUT của các bài toán sau: - Tính tổng của các phần tử lớn hơn 0 trong dãy n số cho trước. - Tìm số các số có giá trị nhỏ nhất trong n số đã cho. 2. Hãy cho biết kết quả của thuật sau: Bước 1: SUM ß 0; i ß 0. Bước 2: Nếu i > 100 thì chuyển tới bước 4. Bước 3. i ß i+1; SUM ß SUM + i. Quay lại bước 2. Bước 4: Thông báo giá trị SUM và kết thúc thuật toán. + HS: Thực hiện thảo luận nhóm trình bày các yêu cầu của GV đưa ra theo các nội dung. + HS: Xác định bài toán: - INPUT: các phần tử trong dãy n - OUTPUT: Tổng 0. - INPUT: dãy các số trong n - OUTPUT: số có giá trị nhỏ nhất + HS: Kết quả của thuật toán Tổng của 99 số tự nhiên đầu tiên: 1 + 2 + 3 ++ 99 II. Bài tập. 1. Hãy chỉ ra INPUT và OUTPUT của các bài toán sau: - Tính tổng của các phần tử lớn hơn 0 trong dãy n số cho trước. - Tìm số các số có giá trị nhỏ nhất trong n số đã cho. 2. Hãy cho biết kết quả của thuật sau: Bước 1: SUM ß 0; i ß 0. Bước 2: Nếu i > 100 thì chuyển tới bước 4. Bước 3. i ß i+1; SUM ß SUM + i. Quay lại bước 2. Bước 4: Thông báo giá trị SUM và kết thúc thuật toán. 4. Củng cố: - Củng cố trong nội dung bài ôn tập. 5. Dặn dò: (1’) - Ôn tập theo đề cương chuẩn bị cho thi học kì I. IV. RÚT KINH NGHIỆM: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: