I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc thông qua lệnh.
- Biết chương trình là cách để con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện nhiều công việc liên tiếp một cách tự động.
- Biết rằng viết chương trình là viết các lệnh để chỉ dẫn máy tính thực hiện các công việc hay giải một bài toán cụ thể.
- Biết ngôn ngữ dùng để viết chương trình máy tính gọi là ngôn ngữ lập trình.
- Biết vai trò của chương trình dịch.
2. Kĩ năng: Phát hiện và lấy ví dụ minh họa.
3. Thái độ: Học tập nghiêm túc, có ý thức tự giác, có ý chí và yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính điện tử, giáo án, máy chiếu.
2. Học sinh: Vở ghi, sách giáo khoa.
Ngày soạn: 25/08/2015 Ngày dạy: 27/08/2015 Tuần: 1 Tiết: 1 BÀI 1: MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc thông qua lệnh. - Biết chương trình là cách để con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện nhiều công việc liên tiếp một cách tự động. - Biết rằng viết chương trình là viết các lệnh để chỉ dẫn máy tính thực hiện các công việc hay giải một bài toán cụ thể. - Biết ngôn ngữ dùng để viết chương trình máy tính gọi là ngôn ngữ lập trình. - Biết vai trò của chương trình dịch. 2. Kĩ năng: Phát hiện và lấy ví dụ minh họa. 3. Thái độ: Học tập nghiêm túc, có ý thức tự giác, có ý chí và yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính điện tử, giáo án, máy chiếu. 2. Học sinh: Vở ghi, sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp: (1’) 8A1: 8A2: 2. Kiểm tra bài cũ: (2’) * Giáo viên giới thiệu chương trình học môn tin của lớp 8. 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: (7’) Tìm hiểu con người ra lệnh cho máy tính như thế nào. + GV: Yêu cầu HS đọc và tìm hiểu nội dung mục 1. + GV: Yêu cầu HS nêu những ứng dụng to lớn của máy tính đem lại cho con người. + GV: Đặt vấn đề: làm thế nào để con người có thể điều khiển và sử dụng được máy tính. + GV: Định hướng cho HS sơ lược về cách mà máy tính thực hiện + GV: Giới thiệu cho HS về cách mà con người ra lệnh cho máy tính thực hiện. + GV: Đưa ra các ví dụ để minh họa cho việc điều khiển máy tính của con người. + GV: Yêu cầu HS nhắc lại cách khởi động Word. + GV: Yêu cầu HS sau khi khởi động phần mềm soạn thảo gõ một phím chữ, quan sát sự xuất hiện tương ứng trên màn hình. + GV: Yêu cầu HS dựa trên kiến thức đã học thực hiện thao tác sao chép phần văn bản từ vị trí này sang vị trí khác. + GV: Từ các ví dụ trên em có nhận xét gì về cách con người điều khiển máy tính. + GV: Yêu cầu một số học sinh tìm thêm các ví dụ khác. + GV: Em có nhận xét gì về con người điều khiển máy tính. + GV: Nhận xét chốt nội dung. + HS: Đọc và tìm hiểu nội dung mục 1 SGK. + HS: Sử dụng tính toán, trong quản lý, tự động hóa, giải trí, học tập, tự động hóa văn phòng, + HS: Trả lời các ý tưởng mà các em có thể suy nghĩ ra được. + HS: Lắng nghe nội dung của GV đưa ra tìm câu trả lời trong bài học. + HS: Tập trung, chú ý lắng nghe bài giảng và hiểu về cách điều khiển máy tính của con người. + HS: Tìm hiểu thêm các ví dụ khác đã được học trong chương trình tin 6, 7. + HS: Nháy đúp chuột lên biểu tượng phần mềm, + HS: Thực hiện theo yêu cầu và nhận biết con người ra một lệnh để cho máy tính thực hiện in chữ lên màn hình máy tính. + HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. Biết được để thực hiện công việc sao chép phải thực hiện nhiều lệnh khác nhau. + HS: Như vậy, để chỉ dẫn máy tính thực hiện một công việc nào đó, con người đưa cho máy tính một hoặc nhiều lệnh, máy tính sẽ lần lượt thực hiện các lệnh đó. + HS: Đưa ra thêm các ví dụ khác theo sự hướng dẫn. + HS: Máy tính hoạt động được là phụ thuộc vào sự điều khiển của con người. + HS: Thực hiện ghi bài vào vở. 1. Con người ra lệnh cho máy tính như thế nào. - Con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện thông qua lệnh. Hoạt động 2: (7’) Tìm hiểu về ví dụ: Rô-bốt nhặt rác. + GV: Yêu cầu HS đọc và tìm hiểu nội dung mục 1. + GV: Giải thích và thuyết trình về Rô-bốt. + GV: Rô-bốt thực hiện được các công việc là nhờ đâu. + GV: Đưa ra ví dụ về Rô-bốt nhặt rác để các em tìm hiểu. + GV: Việc Rô-bốt di chuyển, nhặt rác và bỏ rác vào thùng rác. Được thực hiện nhờ các lệnh để chỉ dẫn Rô-bốt di chuyển từ vị trí hiện thời, nhặt rác và bỏ vào thùng rác để nơi quy định. + GV: Giả sử các lệnh trên được viết và lưu trong Rô-bốt với tên “Hãy nhặt rác”. Khi đó ta chỉ cần ra lệnh “Hãy nhặt rác” thì các lệnh đó sẽ điều khiển Rô-bốt tự động thực hiện lần lượt các lệnh nói trên. + GV: Từ ví dụ về Rô-bốt GV so sánh cách thực hiện của Rô-bốt với con người. + GV: Tư ví dụ trên rút ra cách máy tính làm việc. + GV: Giải thích thêm cho HS biết về cách hoạt động của máy tính điện tử. + GV: Nhận xét chốt nội dung của phần 2 bài học. + HS: Đọc và tìm hiểu nội dung mục 2 SGK. + HS: Chú ý lắng nghe và tìm hiểu thêm về Rô-bốt. + HS: Thông qua sự điều khiển của con người. + HS: Chú ý lắng nghe tìm hiểu, tập trung nghe giảng. + HS: Nghiên cứu và dựa trên hình SGK trình bày các bước thực hiện của Rô-bốt. + HS: Hiểu được quá trình thực hiện của Rô-bốt là thông qua các lệnh điều khiển của con người. + HS: Hiểu được Rô-bốt phải thực hiện từng bước các lệnh để hoàn thành công việc. + HS: Biết được quá trình hoạt động của máy tính điện tử. + HS: Tập trung chú ý lắng nghe tìm hiểu thêm về máy tính điện tử. + HS: Ghi nhớ kiến thức đã được tìm hiểu. 2. Ví dụ: Rô-bốt nhặc rác - Rô-bốt nhặt rác và bỏ vào thùng rác để nơi quy định đó là: 1. Tiến 2 bước; 2. Quay trái, tiến 1 bước; 3. Nhặt rác; 4. Quay phải, tiến 3 bước; 5. Quay trái, tiến 2 bước; 6. Bỏ rác vào thùng Hoạt động 3: (10’) Tìm hiểu về viết chương trình – ra lệnh cho máy tính làm việc. + GV: Yêu cầu HS đọc SGK. + GV: Đặt vấn đề máy tính hoạt động như thế nào? + GV: Nhận xét về thực chất, việc viết các lệnh để điều khiển Rô-bốt trong ví dụ tiết trước. + GV: Tương tự để điều khiển máy tính các em phải làm gì? + GV: Như vậy theo em chương trình là gì? + GV: Đưa ra các ví dụ. + GV: Giới thiệu cho HS về cách viết chương trình cho máy tính. + GV: Vậy theo em tại sao cần viết chương trình? + GV: Yêu cầu một số HS trình bày nội dung câu hỏi. + GV: Nhận xét chốt nội dung. + HS: Tìm hiểu thông tin. + HS: Trả lời theo suy nghĩ của các em bất chợt nghĩ ra. + HS: Việc viết các lệnh để điều khiển Rô-bốt trong ví dụ tiết trước chính là viết chương trình. + HS: Để điều khiển máy tính làm việc, chúng ta cần phải viết chương trình máy tính. + HS: Chương trình máy tính là một dãy các lệnh mà máy tính có thể hiểu và thực hiện được. + HS: Quan sát lắng nghe. + HS: Chú ý lắng nghe bài giảng à hiểu về cách hoạt động. + HS: Viết nhiều lệnh và tập hợp lại trong một chương trình giúp con người điều khiển máy tính một cách đơn giản và hiệu quả. + HS: Thực hiện ghi bài. 3. Viết chương trình – ra lệnh cho máy tính làm việc. - Chương trình máy tính là một dãy các lệnh mà máy tính có thể hiểu và thực hiện được. Hoạt động 4: (15’) Tìm hiểu về chương trình và ngôn ngữ lập trình. + GV: Yêu cầu HS đọc và tìm hiểu nội dung mục 4. + GV: Lớp 6 các em đã học. Em hay cho biết thông tin được biểu diễn trong máy tính dưới dạng gì? + GV: Nhận xét các dãy bit là cơ sở để tạo ra ngôn ngữ dành cho máy tính, được gọi là ngôn ngữ máy. + GV: Theo em máy tính có thể hiểu trực tiếp tiếng Việt như ví dụ trước được hay không? + GV: Em có nhận xét gì khi viết chương trình bằng ngôn ngữ máy gồm dãy bit 0 và 1 sẽ như thế nào? + GV: Rút ra nhận xét về chương trình và ngôn ngữ lập trình. + GV: Từ những vấn đề đã được tìm hiểu trên em hãy cho biết ngôn ngữ lập trình là gì? + GV: Vậy chức năng của ngôn ngữ lập trình là gì? + GV: Lưu ý: máy tính vẫn chưa thể hiểu được các chương trình được viết bằng ngôn lập trình. Chương trình còn cần được chuyển đổi sang ngôn ngữ máy bằng một chương trình dịch tương ứng. + GV: Trình bày hai bước tạo ra chương trình máy tính. + GV: Yêu cầu HS nhắc lại hai bước tạo ra chương trình máy tính. + GV: Thuyết trình về các thành phần của chương trình. + GV: Đưa ra các ví dụ cho HS quan sát. + GV: Nhận xét chốt nội dung nội dung bài học. + HS: Đọc và tìm hiểu nội dung mục 4 SGK. + HS: Thông tin được chuyển vào máy tính được chuyển đổi thành dạng dãy bit. + HS: Trật tự, tập trung nghe giảng hiểu được ngôn ngữ máy là dãy bit chỉ gồm các số 0 và 1. + HS: Máy tính không thể hiểu trực tiếp ngôn ngữ tiếng Việt, máy tính chỉ hiểu ngôn ngữ máy. + HS: Viết chương trình bằng ngôn ngữ máy rất khó khăn và mất nhiều thời gian, công sức. + HS: Tập trung chú ý lắng nghe tìm hiểu bài. + HS: Ngôn ngữ lập trình là ngôn ngữ dùng để viết các chương trình máy tính. + HS: Ngôn ngữ lập trình là công cụ giúp tạo ra các chương trình máy tính. + HS: Trật tự, tập trung nghe giảng và hiểu được về chương trình dịch trong ngôn ngữ lập trình. + HS: Nghiên cứu SGK và trình bày theo yêu cầu. + GV: Nhắc lại hai bước tạo ra chương trình máy tính. + HS: Trật tự, tập trung nghe giảng à ghi nhớ kiến thức. + HS: Quan sát ví dụ của GV để hiểu thêm bài học. + HS: Ghi nhớ kiến thức, ghi bài vào vở học. 4. Chương trình và ngôn ngữ lập trình. - Ngôn ngữ máy là các dãy bit. - Ngôn ngữ lập trình là ngôn ngữ dùng để viết các chương trình. - Chương trình dịch là chương trình chuyển đổi sang ngôn ngữ máy. - Chương trình soạn thảo, chương trình dịch, các công cụ trợ giúp tìm kiếm, sửa lỗi và thực hiện chương trình thường được kết hợp vào một phần mềm, được gọi là môi trường lập trình. 4. Củng cố: (2’) - Củng cố nội dung trọng tâm của bài học. 5. Dặn dò: (1’) - Xem lại bài đã học. Đọc và tìm hiểu bài tiếp theo. IV. RÚT KINH NGHIỆM: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: