Tin học 8 - Chủ đề: Câu lệnh điều kiện

CHỦ ĐỀ: CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN

Bước 1: Lựa chọn chủ đề, nội dung dạy học: CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN

Bước 2: Xác định yêu cầu kiến thức, kỹ năng, thái độ và năng lực hướng tới.

1. Kiến thức:

 - Biết sự cần thiết của cấu trúc rẽ nhánh trong lập trình;

 - Biết cấu trúc rẽ nhánh được sử dụng để chỉ dẫn cho máy tính thực hiện các thao tác phụ thuộc vào điều kiện;

 - Biết mọi ngôn ngữ lập trình đều có câu lệnh để thể hiện cấu trúc rẽ nhánh;

 - Hiểu cú pháp, hoạt động của các câu lệnh điều kiện dạng thiếu và dạng đủ trong một ngôn ngữ lập trình cụ thể.

2. Kĩ năng:

 - Hiểu cấu trúc rẽ nhánh có hai dạng: Dạng thiếu và dạng đủ;

 - Bước đầu viết được câu lệnh điều kiện trong một ngôn ngữ lập trình cụ thể.

3. Thái độ: Kiên trì tìm hiểu và xác định dạng câu lệnh điều kiện trong mỗi bài toán, rèn luyện tư duy logic khi phân tích bài toán.

Bước 3: Bảng mô tả mức yêu cầu cần đạt cho mỗi loại câu hỏi/bài tập trong chủ đề

 

doc 9 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 1380Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tin học 8 - Chủ đề: Câu lệnh điều kiện", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHỦ ĐỀ: CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN
Bước 1: Lựa chọn chủ đề, nội dung dạy học: CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN
Bước 2: Xác định yêu cầu kiến thức, kỹ năng, thái độ và năng lực hướng tới.
1. Kiến thức:
	- Biết sự cần thiết của cấu trúc rẽ nhánh trong lập trình;
	- Biết cấu trúc rẽ nhánh được sử dụng để chỉ dẫn cho máy tính thực hiện các thao tác phụ thuộc vào điều kiện;
	- Biết mọi ngôn ngữ lập trình đều có câu lệnh để thể hiện cấu trúc rẽ nhánh;
	- Hiểu cú pháp, hoạt động của các câu lệnh điều kiện dạng thiếu và dạng đủ trong một ngôn ngữ lập trình cụ thể.
2. Kĩ năng:
 - Hiểu cấu trúc rẽ nhánh có hai dạng: Dạng thiếu và dạng đủ;
 - Bước đầu viết được câu lệnh điều kiện trong một ngôn ngữ lập trình cụ thể.
3. Thái độ: Kiên trì tìm hiểu và xác định dạng câu lệnh điều kiện trong mỗi bài toán, rèn luyện tư duy logic khi phân tích bài toán.
Bước 3: Bảng mô tả mức yêu cầu cần đạt cho mỗi loại câu hỏi/bài tập trong chủ đề
Nội dung
Loại câu hỏi/BT
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
1. Hoạt động phụ thuộc vào điều kiện
Câu hỏi/BT định tính
HS dựa trên các tình huống thực tế để đưa ra kết quả đúng (sai).
HS chỉ ra và giải thích được các hoạt động tiếp theo dựa trên tình huống thực tế.
HS cho ví dụ cụ thể mà có phụ thuộc vào điều kiện
HS giải thích được các hoạt động tiếp theo dựa trên ví dụ cụ thể đó.
Bài tập định lượng
Bài tập thực hành
2. Điều kiện và phép toán so sánh
Câu hỏi/BT định tính
HS nhắc lại các phép toán so sánh đã học trong NNLT
HS sử dụng phép toán so sánh để đưa ra được điều kiện thỏa mãn hay không thỏa mãn.
HS sử dụng phép toán so sánh để đưa ra được điều kiện thỏa mãn hay không thỏa mãn trong 1 điều kiện cụ thể.
Bài tập định lượng
HS hiểu phép toán so sánh để giải thích được hoạt động một câu lệnh cụ thể chứa Nếu - thì
Bài tập thực hành
1.Cấu trúc rẽ nhánh 
Câu hỏi/BT định tính
HS lấy được một số vd về việc sử dụng cấu trúc rẽ nhánh trong giải quyết bài toán.
HS chỉ ra và giải thích được cấu trúc rẽ nhánh trong một mô tả thuật toán cụ thể.
HS vận dụng cấu trúc rẽ nhánh để mô tả thuật toán của một bài toán quen thuộc.
HS vận dụng cấu trúc rẽ nhánh để mô tả thuật toán của một bài toán mới.
Bài tập định lượng
Bài tập thực hành
2.Câu lệnh if-then
Câu hỏi/BT định tính
HS mô tả cấu trúc, ý nghĩa lệnh if-then
HS chỉ ra được các thành phần của một câu lệnh If - then cụ thể
Bài tập định lượng
HS biết cơ chế hoạt động của CL rẽ nhánh dạng If-then để chỉ ra được hoạt động một lệnh dạng If-then cụ thể.
HS hiểu cơ chế hoạt động của CL rẽ nhánh dạng If-then để giải thích được hoạt động một tập lệnh cụ thể chứa If-then
HS viết được câu lệnh rẽ nhánh dạng If-then thực hiện một tình huống quen thuộc.
HS viết được câu lệnh rẽ nhánh dạng If-then thực hiện một tình huống mới. 
Bài tập thực hành
HS sửa lỗi lệnh rẽ nhánh dạng If-then trong chương trình quen thuộc có lỗi.
HS vận dụng câu lệnh rẽ nhánh dạng If-then kết hợp với các lệnh khác đã học để viết được chương trình hoàn chỉnh giải quyết vấn đề trong tình huống quen. 
HS vận dụng câu lệnh rẽ nhánh dạng If-then kết hợp với các lệnh khác đã học để viết được chương trình hoàn chỉnh giải quyết vấn đề trong tình huống mới.
3.Câu lệnh If-then-else
Câu hỏi/BT định tính
HS mô tả cấu trúc, ý nghĩa lệnh If-then-else
HS chỉ ra được các thành phần của một câu lệnh If-then-else cụ thể.
Bài tập định lượng
HS biết cơ chế hoạt động của câu lệnh If-then-else để chỉ ra được hoạt động một lệnh dạng If-then-else cụ thể.
HS hiểu cơ chế hoạt động của câu lệnh rẽ nhánh dạng If-then-else để giải thích được hoạt động một lệnh cụ thể chứa If-then.
HS viết được câu lệnh rẽ nhánh dạng If-then-else thực hiện một tình huống quen thuộc.
HS viết được câu lệnh rẽ nhánh dạng If-then-else thực hiện một tình huống mới.
Bài tập thực hành
HS sửa lỗi rẽ nhánh dạng If-then-else trong chương trình quen thuộc có lỗi.
HS vận dụng câu lệnh rẽ nhánh dạng If-then-else kết hợp với các lệnh đã học để viết được CT hoàn chỉnh giải quyết vấn đề trong tình huống quen thuộc.
HS vận dụng câu lệnh rẽ nhánh dạng If-then-else kết hợp với các lệnh đã học để viết được CT hoàn chỉnh giải quyết vấn đề trong tình huống mới.
4.Câu lệnh ghép
Câu hỏi/BT định tính
HS mô tả cấu trúc, ý nghĩa lệnh ghép.
HS chỉ ra được các thành phần của một câu lệnh ghép cụ thể.
Bài tập định lượng
HS biết cơ chế hoạt động của một câu lệnh ghép để chỉ ra được hoạt động một lệnh ghép cụ thể.
HS hiểu cơ chế hoạt động của câu lệnh ghép để giải thích được hoạt động một tập lệnh.
HS viết được lệnh ghép thực hiện một tình huống quen thuộc.
HS viết được lệnh ghép thực hiện một tình huống mới.
Bài tập thực hành
HS sửa lỗi lệnh ghép trong chương trình quen thuộc có lỗi.
HS vận dụng lệnh ghép kết hợp với các lệnh khác đã học để viết được chương trình hoàn chỉnh giải quyết vấn đề trong tình huống quen thuộc.
HS vận dụng lệnh ghép kết hợp với các lệnh khác đã học để viết được chương trình hoàn chỉnh giải quyết vấn đề trong tình huống mới.
Bước 4. Xác định năng lực hướng tới:
- Xác định dạng cấu trúc rẽ nhánh và thể hiện bằng câu lệnh điều kiện cụ thể;
- Biết được các tình huống thực tiễn xảy ra trong bài toán đó.
TIẾT 23
Bài 6 CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp Học Sinh
- Nhận biết được các hoạt động phụ thuộc vào điều kiện.
- Biết các điều kiện trong tin học là một phép toán so sánh.
- Biết cấu trúc rẽ nhánh được sử dụng để chỉ dẫn cho máy tính thực hiện các thao tác phụ thuộc vào điều kiện.
2. Kỹ năng
- Xác định được hoạt động tương ứng với kết quả của điều kiện trong câu lệnh Pascal.
3. Thái độ
- Học tập nghiêm túc, yêu thích môn học, vận dụng vào cuộc sống.
- Hăng say phân tích thuật toán;
- Đam mê môn lập trình;
4. Bảng mô tả mức yêu cầu cần đạt cho mỗi loại câu hỏi/bài tập trong nội dung bài học
Nội dung
Loại câu hỏi/BT
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
1. Hoạt động phụ thuộc vào điều kiện
Câu hỏi/BT định tính
HS dựa trên các tình huống thực tế để đưa ra kết quả đúng (sai).
HS chỉ ra và giải thích được các hoạt động tiếp theo dựa trên tình huống thực tế.
HS cho ví dụ cụ thể mà có phụ thuộc vào điều kiện
HS giải thích được các hoạt động tiếp theo dựa trên ví dụ cụ thể đó.
Bài tập định lượng
Bài tập thực hành
2. Điều kiện và phép toán so sánh
Câu hỏi/BT định tính
HS nhắc lại các phép toán so sánh đã học trong NNLT
HS hiểu lí do dung phép toán so sánh làm điều kiện trong lập trình.
HS sử dụng phép toán so sánh để đưa ra được điều kiện thỏa mãn hay không thỏa mãn.
HS sử dụng phép toán so sánh để đưa ra được điều kiện thỏa mãn hay không thỏa mãn trong 1 điều kiện cụ thể.
Bài tập định lượng
HS hiểu phép toán so sánh để giải thích được hoạt động một câu lệnh cụ thể chứa Nếu - thì
Bài tập thực hành
5. Năng lực hướng tới:
- Mô hình hóa các tình huống thực tế xảy ra phụ thuộc vào điều kiện;
- Năng lực sử dụng trong tiết dạy: Năng lực giao tiếp, NL hợp tác, NL giải quyết tình huống; NL tự học.
II. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, đặt vấn đề, hoạt động nhóm.
III. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Giáo án, bài tập nhóm, các tình huống.
- Học sinh: Chuẩn bị bài cũ.
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ: (5’) (Năng lực sử dụng: Năng lực tự học)
Câu hỏi: Bài toán “Cho hai số thực a và b. Hãy cho biết kết quả so sánh hai số đó dưới dạng “a lớn hơn b”, “a nhỏ hơn b” hoặc “a bằng b”.
Em hãy trình bày thuật toán của bài toán trên.
Đáp án:
Input: Các số thực a và b
Output: Kết quả so sánh.
Bước 1: Nếu a>b, kết quả là “a lớn hơn b” và chuyển đến bước 3.
Bước 2: Nếu a<b, kết quả là “a nhỏ hơn b”; ngược lại, kết quả là “a bằng b”.
Bước 3: Kết thúc
GV: Ở trong bài 1, em hãy nhắc lại khi thực hiện chương trình, máy tính sẽ thực hiện như thế nào?
HS: Như chúng ta đã biết khi thực hiện chương trình, máy tính sẽ thực hiện các lệnh có trong chương trình một cách tuần tự, nghĩa là thực hiện xong 1 lệnh sẽ thực hiện lệnh tiếp theo, từ lệnh đầu tiên đến lệnh cuối cùng.
GV: Nhưng bài toán trên thì thế nào? 
Rõ ràng là tùy thuộc vào giá trị các số thực a và b mà khi thực hiện xong bước 1, có thể tiếp bước 2, bước 3 mà cũng có thể bỏ qua bước 2, thực hiện bước 3. Với những thuật toán như trên ngôn ngữ lập trình sẽ cung cấp cho các em một cấu trúc câu để giải quyết, cấu trúc đó gọi là cấu trúc rẽ nhánh, và nó được thực hiện bằng câu lệnh điều kiện. Câu lệnh đó hoạt động như thế nào? Chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay.
Gv: Ghi đề bài Tiết 23 BÀI 6: CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN
3. Bài mới:
a. Đặt vấn đề: (5’) ( Năng lực sử dụng: NL hợp tác, giải quyết tình huống, NL giao tiếp)
Đưa lên màn hình 1 số hình ảnh: Ngày hội bóng đá do trường tổ chức cho khối 7, 8, vui hội trung thu, em đến trường.
GV: Yêu cầu các em nêu các hoạt động.
HS: Nêu các hoạt động.
GV: Các hoạt động trên có thể thay khi hoàn cảnh thay đổi, ví dụ như:
Đưa các hình ảnh về hoàn cảnh, để học sinh nêu lên hoàn cảnh.
HS: Nêu hoàn cảnh: Trời mưa, em bị ốm.
GV: Nếu hoàn cảnh thay đổi thì phải điều chỉnh hoạt động cho phù hợp với từng hoàn cảnh cụ thể. Nghĩa là 1 hoàn cảnh thì xác định 1 hoạt động tương ứng.
Tức là: - Nếu trời mưa thì em không đi đá bóng.
 -Nếu bị ốm thì em không đi học.
GV: Em có thể kể thêm những tình huống tương tự.
HS: Nêu các tình huống tương tự.
Ta nói đá bóng, đi học là các hoạt động phụ thuộc vào điều kiện. vào hoạt động 1.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Hoạt động phụ thuộc vào điều kiện (10 phút)
( Năng lực sử dụng: NL hợp tác, giải quyết tình huống, NL giao tiếp)
GV: Đưa lên màn hình:
GV: Em hãy xác định các điều kiện.
HS: - Em bị ốm, Trời mưa.
GV: Điều kiện đặt sau từ “nếu”
GV: Để xác định hoạt động tiếp theo, ta phải kiểm tra điều kiện. Ví dụ ta có các kết quả kiểm tra điều kiện như sau:
GV: Như vậy khi điều kiện có kết quả đúng thì thực hiện hoạt động tiếp theo sau, điều kiện có kết quả sai không thực hiện hoạt động tiếp theo sau đó.
1.Hoạt động phụ thuộc vào điều kiện:
- Nếu trời mưa thì em không đi đá bóng.
- Nếu bị ốm thì em sẽ không đi học.
Điều kiện là tình huống đặt sau từ “nếu”.
Điều kiện
Kiểm tra
Kết quả
Hoạt động tiếp theo
Em bị ốm
Buổi sáng thức dậy em thấy mình hoàn toàn khỏe mạnh
sai
Em đi học
Trời mưa
Em nhìn ra ngoài trời và thấy trời đang mưa
Đúng
Em không đi đá bóng
GV: Đưa lên màn hình.
GV: Ngoài những hoạt động phụ thuộc vào điều kiện gắn với các sự kiện đời thường như trên, trong tin học em hãy tìm một vài hoạt động tương tự.
HS: Nêu các hoạt động.
GV: Đưa lên màn hình các ví dụ.
Yêu cầu HS xác định các điều kiện và các hoạt động.
HS: Nêu các điều kiện và các hoạt động trong các ví dụ trên.
GV: Nếu x> 5, thì hãy in giá trị của X ra màn hình.
Điều kiện là: x>5 là phép toán gì chúng ta đã học?
HS: Trả lời.
GV: Giữa điều kiện và phép so sánh có mối quan hệ như thế nào trong các hoạt động phụ thuộc vào điều kiện ta đi vào mục 2.
+ Điều kiện có kết quả đúng thì thực hiện hoạt động tiếp theo, điều kiện có kết quả sai sẽ không thực hiện hoạt động tiếp theo.
+ Khi đưa ra câu điều kiện , kết quả kiểm tra là đúng, ta nói điều kiện được thoả mãn, còn khi kết quả kiểm tra là sai, ta nói diều kiện không thoả mãn.
* Ví dụ về hoạt động phụ thuộc vào điều kiện trong tin học:
- Nếu nháy nút “x” ở góc trên, bên phải cửa sổ, (thì) cửa sổ sẽ được đóng lại.
- Nếu X>5, (thì hãy) in giá trị X ra màn hình.
Hoạt động 2. Điều kiện và phép so sánh (15 phút)
( Năng lực sử dụng: NL hợp tác, giải quyết tình huống, NL giao tiếp)
GV: Nêu câu hỏi:
Em hãy cho biết kết quả của các phép toán so sánh sau:
5>4
15>20
Em hãy cho biết 1 phép toán so sánh có bao nhiêu kết quả?
HS: Một phép toán so sánh thường có 2 kết quả: Đúng hoặc sai
GV: Kết quả kiểm tra điều kiện?
HS: Hai kết quả: Đúng hoặc sai.
GV: Vậy trong tin học có thể thay thế điều kiện bằng phép toán gì?
HS: Phép toán so sánh có thể được sử dụng làm điều kiện trong các hoạt động phụ thuộc vào điều kiện.
GV: Nhắc lại kí hiệu các phép toán so sánh trong Pascal
- Đưa bảng lên màn hình
GV: Các phép so sánh có vai trò rất quan trọng trong việc mô tả thuật toán và lập trình. Chúng thường được sử dụng để biểu diễn các điều kiện. Phép so sánh cho kết quả đúng có nghĩa điều kiện được thoả mãn; ngược lại điều kiện không thoả mãn.
Bài tập củng cố:
GV: Đưa các ví dụ lên màn hình.
Ví dụ 1:
HS: Đọc đề bài và làm bài.
GV: Yêu cầu hs xác định input, output, điều kiện, các hoạt động.
HS: Trả lời.
GV: Chốt.
GV: Đưa ví dụ 2 lên màn hình.
HS: Đọc đề bài và làm bài.
GV: Yêu cầu hs xác định input, output, điều kiện, các hoạt động.
? Có bao nhiêu thông báo nghiệm.
? Đó là những thông báo gì.
HS: Trả lời
GV: Đưa lên màn hình.
2.Điều kiện và phép so sánh
Em hãy cho biết kết quả của các phép toán so sánh sau:
5>4
15>20
Em hãy cho biết 1 phép toán so sánh có bao nhiêu kết quả?
Đáp án: 
5>4 Đúng
15>20 Sai
Một phép toán so sánh thường có 2 kết quả: Đúng hoặc Sai
- Các phép so sánh thường được sử dụng để biểu diễn các điều kiện.
-Bảng kí hiệu các phép toán so sánh:
Phép so sánh 
Kí hiệu trong Toán học 
Kí hiệu trong Pascal
Bằng
=
=
Khác 
≠
Lớn hơn
>
>
Lớn hơn hoặc bằng
≥
>=
Nhỏ hơn
<
<
Nhỏ hơn hoặc bằng
≤
<=
- Phép so sánh có kết quả đúng có nghĩa điều kiện được thỏa mãn, ngược lại điều kiện không được thỏa mãn.
Củng cố:
Ví dụ 1: Bài toán In ra màn hình biến có giá trị lớn hơn trong hai biến a và b.
Input: a, b
Output: In ra số lớn
Các hoạt động:
-In ra màn hình giá trị của a
-In ra màn hình giá trị của b
Điều kiện: a>b
Các hoạt động phù hợp với điều kiện:
a>b: Đúng→In a
a>b: Sai →In b
Kết hợp, ta có:
Nếu a>b, in a ra màn hình, ngược lại in b ra màn hình.
Ví dụ 2: Giải phương trình bậc nhất dạng bx+c=0.
Input: b, c
Output: Các thông báo nghiệm:
-Vô số nghiệm
-Vô nghiệm
-Nghiệm x=
Các điều kiện ứng có kết quả đúng để thực hiện các thông báo. 
b = 0, c 0 → Đúng → Vô nghiệm
b = 0, c = 0 → Đúng → Vô số nghiệm
b 0 → Đúng → Nghiệm x=-c/b
4.Củng cố : (7 phút) THI ĐUA HỌC TỐT DÀNH NHIỀU ĐIỂM 10 (Học sinh hoạt động nhóm)
HS: Chia nhóm để làm bài.
Bài tập 1. Em hãy xác định giá trị của x sau khi thực hiện mỗi bước sau đây, nếu ngay trước đó x=1. 
 a) Nếu 2+2 ≤ 3 , x←x+1, ngược lại x ←x-1 
 b) Nếu (1=3) hoặc (4>5), x ←5
Đáp án: 
a) x=0
b) x=1
Bài tập 2: Nhóm em hãy nêu 3 ví dụ về các hoạt động phụ thuộc vào điều kiện.
Bài tập 3. Cho biết các điều kiện hoặc biểu thức sau cho kết quả đúng hay sai 
 a) 1+2=3 
 b) 152 < 200
 c) Bạn An Khang học lớp 8/4 hoặc lớp 8/2 
Đáp án:
 Đúng
 Sai
 Đúng 
Bài tập 4. Mô tả các điều kiện dưới đây bằng ngôn ngữ lập trình Pascal
a) y có giá trị không vượt quá 100
b) n chia hết cho 3 
a) y<=100
b) n mod 3=0
Bài tập 5. Mô tả các điều kiện dưới đây bằng ngôn ngữ lập trình Pascal
a) Tổng hai số bất kì trong ba số a, b, c luôn lớn hơn số còn lại.
b) n nhận giá trị 7 hoặc 12 
Đáp án:
 (a+b>c) and (b+c>a) and (a+c>b)
 (n=7) or (n=12)
 *Lưu ý: Trong Pascal, “và” được viết là and, “hoặc” được viết là or
Bài tập 6. Em hãy xác định giá trị của x sau khi thực hiện mỗi bước sau đây, nếu ngay trước đó x=1. 
 a) Nếu 1+2=3, x←x+1
 b) Nếu (2>3), x ← x-1
Đáp án:
 x=2
 x=1
GV: Nhận xét và phát thưởng. (2’)
5. Dặn dò: (1’)
- Học bài 
- Chuẩn bị:
 + Làm bài tập 1, 2 sách giáo khoa 
 + Làm thêm bài tập 6.1; 6.2; 6.3; 6.4 trang 48 sách bài tập 

Tài liệu đính kèm:

  • docBai 6 Cau lenh dieu kien_12253191.doc