I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
• Biết khởi động trình duyệt web Firefox.
• Biết một số thành phần trên cửa sổ trình duyệt Firefox.
• Biết mở xem thông tin trên trang web: www.Vietnamnet.vn
2. Kỹ năng:
• Biết truy cập một số trang Web để đọc thông tin và duyệt các trang Web bằng các liên kết
3. Thái độ:
• Giáo dục thái độ học tập nghiêm túc
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án, SGK
2. Học sinh: Học bài cũ, xem trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.Ổn định lớp (1')
trình chiếu đầu tiên dùng cho máy tính do hãng nào sản xuất? - Hiện nay phần mềm trình chiếu nào được sử dụng rộng rãi nhất trên thế giới. Do hãng nào sản xuất? →Nhận xét, bổ sung Dựa vào SGK thảo luận trả lời - Lần lượt đại diện các nhóm trình bày kết quả - Nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu có) Biết được các công cụ hổ trợ trình bày xưa và nay IV. Củng cố: (7') - Nêu một vài ứng dụng của phần mềm trình chiếu? - Nếu thầy cô sử dụng bài giảng điện tử để giảng nội dung bài học, giờ học sẽ sinh động và dễ hiểu hơn rất nhiều so với viết trên bảng. Em hãy liệt kê một số môn học có sử dụng bài giảng điện tử và giải thích tại sao giờ học lại sinh động và dễ hiểu hơn. - Nhắc lại kiến thức trọng tâm của bài học V. Dặn dò: (1') - Xem lại những phần đã học. - Tìm hiểu các nội dung trong bài đọc thêm 5. - Tìm hiểu trước “Bài 9: Bài trình chiếu” VI. Rút kinh nghiệm TuÇn: 16 TiÕt: 31 Bài 9. BÀI TRÌNH CHIẾU Ngµy so¹n: 04/12/2013 Ngµy gi¶ng: 05/12/2013 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được bài trình chiếu gồm các trang chiếu và các thành phần cơ bản của một bài trình chiếu. - Biết cách bố trí nội dung trên trang chiếu và phân biệt được mẫu bố trí. 2. Kĩ năng: - Bố trí nội dung trên trang chiếu. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, tích cực trong học tập. - Phát huy tính tự học, tìm tòi sáng tạo. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: giáo án + tài liệu tham khảo 2. Học sinh: xem bài mới trước ở nhà III. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp (1') 2. Kiểm tra bài cũ : Phần mềm trình chiếu là gì? Chức năng của phần mềm trình chiếu? 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung Hoạt động 1. Tìm hiểu bài trình chiếu và nội dung trang chiếu (15') Yêu cầu học sinh thảo luận trả lời các câu hỏi sau: - Bài trình chiếu là gì? - Nội dung cơ bản trên các trang chiếu gồm có những gì? → Nhận xét, chốt lại - Dựa vào SGK thảo luận trả lời - Đại diện nhóm trả lời câu hỏi giáo viên đưa ra - Nhóm khác nhận xét bổ sung - Ghi nhận kiến thức 1. Bài trình chiếu và nội dung trang chiếu - Bài trình chiếu là tập hợp các trang chiếu được đánh số thứ tự và được lưu trên máy tính dưới dạng một tệp. - Nội dung trên các trang chiếu có thể là: văn bản, hình ảnh Hoạt động 2. Bố trí nội dung trên trang chiếu (20') - Cho HS quan sát một cuốn sách và yêu cầu các em nhận xét về cấu trúc cuốn sách. - Tương tự như một cuốn sách, một bài trình chiếu gồm có trang đều tiên và người ta thường gọi là trang tiêu đề. Theo em trang tiêu đề thường ghi nội dung gì? → nhận xét, chốt lại - Cho HS quan sát hình 64 SGK. - Phụ thuộc vào dạng nội dung (văn bản, hình ảnh,...), cách bố trí nội dung trên các trang chiếu có thể khác nhau. Tuy nhiên, mỗi trang chiếu thường có nội dung văn bản làm tiêu đề trang và nằm ở trên cùng. Yêu cầu HS thảo luận nhóm phân tích để xem các mẫu sử dụng trong tình huống nào cho thích hợp? →Nhận xét chốt lại - Gồm có trang bìa với tên sách, tác giả,. tiếp theo bên trong là nội dung chính. - Trả lời theo sự nhận xét của mình - Biết được, tiêu đề là dòng ngắn ngọn nêu lên đề tài mà minh cần nói đến. Thảo luận và trình bày ý kiến. Các nhóm nhận xét và phân tích để làm rỏ vấn đề. Ghi nhận kiến thức 2. Bố trí nội dung trang chiếu Các phần mềm trình chiếu thường có sẵn các mẫu bố trí để áp dụng cho việc trình bày nội dung trên trang chiếu IV. Củng cố kiến thức: (7 phút) - Yêu cầu một vài học sinh nhắc lại kiến thức đã học - Trả lời các câu hỏi sau: 1. Ta có thể thêm trang mới vào bất cứ vị trí nào, trước hoặc sau một trang chiếu hiện có? a. Đúng b. Sai 2. Chúng ta gọi một cách ngắn gọn các nội dung trên các trang chiếu là: a. Văn bản b. Hình ảnh c. Âm thanh d. Đối tượng 3. Một bài trình chiếu thường có trang đầu tiên cho biết: a. Chủ đề của bài trình chiếu b. Nội dung chính của bài trình chiếu c. Các hình ảnh sử dụng chính trong bài trình chiếu d. Các đoạn phim sử dụng chính trong bài trình chiếu V. Dặn dò: (2') - Xem lại những phần đã học. - Trả lời câu hỏi 1 và câu hỏi 2 trang 86. - Chuẩn bị các nội dung tiếp theo trong bài. VI. Rút kinh nghiệm TuÇn: 16 TiÕt: 32 Bài 9. BÀI TRÌNH CHIẾU (TT) Ngµy so¹n :04/12/2013 Ngµy gi¶ng: 05/12/2013 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhận biết được các thành phần trên giao diện của phần mềm trình chiếu PowerPoint. - Biết cách nhập nội dung văn bản vào các khung văn bản có sẵn trên trang chiếu. 2. Kĩ năng: - Tạo nhanh nội dung cho trang chiếu. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, tích cực trong học tập. - Phát huy tính tự học, tìm tòi sáng tạo. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: giáo án + tài liệu tham khảo 2. Học sinh: xem bài mới trước ở nhà III. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp (1') 2. Kiểm tra bài cũ (thông qua) 3. Bài mới Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung Hoạt động 1. Tạo nội dung văn bản cho trang chiếu (15') Trên một trang chiếu, thành phần nào là quan trong nhất? →Nhận xét - Văn bản thường nằm ở đâu? - Khung văn bản có hình dạng như thế nào? - Làm sao để nhập nội dung van bản vào khung văn bản? →Nhận xét, ghi nhận kiến thức - Trả lời theo ý hiểu - Biết được thông tin dạng văn bản là thành phần quan trọng Thảo luận, lần lượt trả lời các câu hỏi giáo viên đưa ra 3. Tạo nội dung văn bản cho trang chiếu Nội dung văn bản được nhập vào các khung văn bản trên trang chiếu và chỉ có thể nhập văn bản vào các khung này Hoạt động 2. Tìm hiểu phần mềm trình chiếu PowerPoint (25') - Hãy nêu vài phần mềm trình chiếu mà em biết? - Phần mềm trình chiếu nào đang được sử dụng phổ biến nhất? →Nhận xét, Có nhiều phần mềm trình chiếu khác nhau, trong đó phần mềm PowerPoint của Microsoft hiện đang được sử dụng phổ biến nhất. - Cho học sinh quan sát hình 67 SGK, nêu những thành phần tương tự như trong Word, Excel →Nhận xét - Phần mềm trình chiếu còn có những thành phần nào khác và những thành phần đó có tác dụng gì? → Nhận xét, bổ sung (nếu cần) Trả lời theo sự hiểu biết của mình Biết, ghi nhận kiến thức - Quan sát và nêu lên những thành phần mà em biết. - Nhận biết được các thành phần Quan sát trả lời Ghi nhận kiến thức 4. Phần mềm trình chiếu PowerPoint Microsoft PowerPoint là phần mềm trình chiếu hiện đang được sử dụng phổ biến nhất - Ngoài các bảng chọn, thanh công cụ và nút lệnh quen thuộc giống như trong chương trình Word và Excel, màn hình này còn có thêm các đặc điểm sau đây: + Trang chiếu: Nằm ở vùng chính của cửa sổ, trang chiếu được hiển thị sẵn sàng để nhập nội dung. + Bảng chọn Slide Show (trình chiếu): Bao gồm các lệnh dùng để thiết đặt trình chiếu. - Ngăn bên trái hiển thị biểu tượng các trang chiếu. Khi cần làm việc với một trang chiếu cụ thể, ta chỉ cần nháy chuột vào biểu tượng của nó. IV. Củng cố: (3') Yêu cầu một vài học sinh nhắc lại kiến thức đã học V. Dặn dò: (1') - Xem lại những phần đã học. - Trả lời câu hỏi 3, 4, 5, 6 (Trang 86 - SGK). - Xem lại tất cả các bài lí thuyết chương I,II,III để tiết sau ôn tập lí thuyết chuẩn bị cho "Kiểm tra học kì I" VI. Rút kinh nghiệm ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ TuÇn: 17 TiÕt: 33 BÀI TẬP Ngµy so¹n: 11/12/2012 Ngµy gi¶ng: 12/12/2012 I. Mục tiêu : Củng cố các kiến thức đã học, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức để chuẩn bị cho kiểm tra học kì. II. Chuẩn bị : - GV : Giáo án + đề cương ông tập + bảng phụ có liên quan. - HS : Xem lại lý thuyết + làm bài tập trước ở nhà III. Tiến trình lên lớp : 1. Ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1. Giải đáp thắc mắc học sinh (10') - GV yêu cầu học sinh nêu lên những thắc mắc của mình khi xem lại các bài học và bài tập. - Yêu cầu học sinh khác giải đáp. →Nhận xét, bổ sung thêm nếu cần thiết - Lần lượt học sinh nêu lên những thắc mắc của mình -1 hs giải đáp thắc mắc. - cả lớp nhận xét - ghi nhận lời giải Hoạt động 2. Củng cố kiến thức cũ (15') Giáo viên lần lượt đưa ra các câu hỏi. - Mạng máy tính là gì? - Các thành phần chủ yếu của mạng máy tính? - Vai trò của các máy tính trong mô hình khác chủ? - Internet là gì? Các dịch vụ của Internet? - Làm thế nào để kết nối Internet? - Máy tìm kiểm có chức năng gì? - Nêu chức năng chính của phần mềm trình chiếu? →Nhận xét, chốt lại các kiến thức cơ bản? Dựa vào kiến thức đã học trả lời câu hỏi giáo viên đưa ra Hoạt động 3. Bài tập (10') Câu 1. Hãy chọn những phát biểu đúng trong các câu sau: a) Chỉ cần một phần mềm diệt virus là đủ để diệt tất cả các loại virus b) Tại mỗi thời điểm, một phần mềm quét virus chỉ diệt một số loại virus nhất định c) Một phần mềm quét virus chỉ diệt được duy nhất một loại virus d) Nếu máy tính không kết nối Internet thì không cần thường xuyên cập nhật phần mềm diệt Virus Câu 2. Hãy điền các cụm từ: thư điện tử, truy cập, tệp, sao chép, quét và diệt, cập nhật, chương trình, sao lưu vào khoảng trống () trong các câu dưới dây để được các câu đúng về phòng tránh virus. a) Cần cẩn thận và không nên mở những . Đính kèm .. nếu ghi ngờ về nguồn gốc hay địa chỉ, nội dung của thư điện tử. b) Không nên các trang web không rõ nguồn gốc. c) Hạn chế việc không cần thiết và không nên chạy các .. tải từ Internet hoặc sao chép từ máy khác về khi chưa đủ tin cậy. d) Cần thường xuyên các bản sủa lỗi cho các phần mềm chạy trên máy tính. Câu 3. Nội dung của một trang chiếu a) chỉ là dạng văn bản b) chỉ gồm văn bản và các hình ảnh hoặc biểu đồ c) các hình ảnh, biểu đồ và có thể có các tệp âm thanh hoặc đoạn phim d) văn bản, hình ảnh hoặc biểu đồ, các tệp âm thanh hoặc đoạn phim Câu 4. Điền các cụm từ: tiêu đề trang, mẫu bố trí, áp dụng, trình bày vào chỗ trống () trong các câu dưới đây để có các phát biểu đúng. a) . Giúp cho việc . nội dung trên trang chiếu được dễ dàng và nhất quán b) Mỗi trang chiếu thường có . ở trên cùng c) Có thể . mẫu bố trí cho trang chiếu đã có nội dung mà không cần nhập lại. IV. Củng cố: (7') Giáo viên nhấn mạnh lại các kiến thức trọng tâm trong học kì I để học sinh nắm vững. V. Dặn dò: (2') Yêu cầu học sinh về nhà coi lại kiến thức cũ Xem lại các bài thực hành, nhất là các kỹ năng: tìm kiếm thông tin trên Internet, tạo hộp thư điện tử, tạo trang web với phần mềm Kompozer. VI. Rút kinh nghiệm TuÇn: 17 Ngµy so¹n: 05/12/2010 TiÕt: 34 Ngµy gi¶ng: 08/12/2010 KIỂM TRA 1 TIẾT ( TH) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Kiểm tra kiến thức về thiết kế Web, cách bố trí, trình bày nội dung trên trang web. 2. Kĩ năng: - Đánh giá khả năng sử dụng phần mềm thiết kế web Kompozer của học sinh. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, tự giác. II. Chuẩn bị: Gv: Đề kiểm tra, phòng máy cài đặt sẵn phần mềm Kompozer. Hs: Học bài, ôn kĩ bài III. Tiến trình kiểm tra Ổn định lớp Nêu nội quy giờ kiểm tra Ra đề Khởi động phần mềm Kompozer, và tạo 1 website gồm 3 trang web có dung như sau. 1. Tạo trang chủ được bố trí các mục như hình 1 gồm có: - Tiêu đề: CỬA HÀNG Ô TÔ - Ba mục: Trang chủ, Sản phẩm mới, Sản phẩm bán chạy nhất - Danh sách các nhà cung cấp sản phẩm của cửa hàng - Phía dưới có địa chỉ: Xã Cẩm Sơn - Mỏ Cày Nam - Tp. Bến Tre Email:thcscamson@gmail.com - Màu nền, màu chữ tùy ý - Lưu lại bài với tên Trang chu Hình 1. Trang chủ 2. Tạo trang Ford được bố trí như hình 2, gồm có: - Tiêu đề: CỬA HÀNG Ô TÔ - Ba mục: Trang chủ, Sản phẩm mới, Sản phẩm bán chạy nhất - Các hình xe của hãng Ford. - Phía dưới có địa chỉ: Xã Cẩm Sơn - Mỏ Cày Nam - Tp. Bến Tre Email:thcscamson@gmail.com - Màu nền, màu chữ tùy ý - Lưu lại với tên Ford Hình 2. Trang Ford --------------------------HẾT-------------------------- TuÇn: 18 Ngµy so¹n: 12/12/2010 TiÕt: 35 Ngµy gi¶ng: 15/12/2010 ÔN TẬP I. Mục tiêu : Củng cố các kiến thức đã học, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức để chuẩn bị cho kiểm tra học kì. II. Chuẩn bị : - GV : Giáo án + đề cương ông tập + bảng phụ có liên quan. - HS : Xem các bài thực hành + làm bài tập trước ở nhà III. Tiến trình lên lớp : 1. Ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1. Giới thiệu nội dung thực hành (10') Nội dung thực hành: Khởi động phần mềm Kompozer, và tạo 1 website gồm 3 trang web có dung như sau. 1. Tạo trang chủ được bố trí các mục như hình 1 gồm có: - Tiêu đề: CỬA HÀNG Ô TÔ - Ba mục: Trang chủ, Sản phẩm mới, Sản phẩm bán chạy nhất - Danh sách các nhà cung cấp sản phẩm của cửa hàng - Phía dưới có địa chỉ: Xã Cẩm Sơn - Mỏ Cày Nam - Tp. Bến Tre Email:thcscamson@gmail.com - Màu nền, màu chữ tùy ý - Lưu lại bài với tên Trang chu Hình 1. Trang chủ 2. Tạo trang Ford được bố trí như hình 2, gồm có: - Tiêu đề: CỬA HÀNG Ô TÔ - Ba mục: Trang chủ, Sản phẩm mới, Sản phẩm bán chạy nhất - Các hình xe của hãng Ford. - Phía dưới có địa chỉ: Xã Cẩm Sơn - Mỏ Cày Nam - Tp. Bến Tre Email:thcscamson@gmail.com - Màu nền, màu chữ tùy ý - Lưu lại với tên Ford Hình 2. Trang Ford 3. Tạo trang Toyota được bố trí như hình 3, gồm có: - Tiêu đề: CỬA HÀNG Ô TÔ - Ba mục: Trang chủ, Sản phẩm mới, Sản phẩm bán chạy nhất - Dùng Google tìm 3 hình ảnh xe của hãng Toyota để tạo nội dung cho trang web - Phía dưới có địa chỉ: Xã Cẩm Sơn - Mỏ Cày Nam - Tp. Bến Tre Email:thcscamson@gmail.com - Màu nền, màu chữ tùy ý - Lưu lại với tên Toyota Hình 3. Trang Toyota 4. Liên kết: - Mục Ford trên trang chủ sẽ liên kết với trang Ford - Toyota trên trang chủ sẽ liên kết với trang Toyota - Mục Trang chủ của Ford, Toyota sẽ liên kết với Trang chủ - Yêu cầu học sinh đọc nêu những thắc mắc - Giải đáp các thắc mắc của học sinh (nếu có) - Nêu những thắc mắc của mình - Ghi nhận các giải đáp Hoạt động 2. Thực hành tạo trang Web(30') - Cho học sinh vào máy thực hành các yêu cầu đề ra - Quan sát giúp đỡ học sinh khi cần thiết Vào máy thực hành IV. Nhận xét tiết thực hành: (3') Qua quá trình theo dõi và kết quả kiểm tra, GV đánh giá quá trình thực hành của các em qua các mặt: thái độ thực hành của hs, nề nếp, sự chuẩn bị của hsĐồng thời, vạch ra những khuyết điểm và cách khắc phục những khuyết điểm đó V. Dặn dò (1') Về nhà xem lại lí thuyết và các kỹ năng thực hành để chuẩn bị cho kiểm tra Học kì I VI. Rút kinh nghiệm TuÇn: 18 Ngµy so¹n: 12/10/2010 TiÕt: 36 Ngµy gi¶ng: 15/10/2010 KIỂM TRA HỌC KÌ I I. Mục tiêu : - Kiểm tra quá trình học tập, tiếp thu kiến của học sinh ; quá trình giảng dạy của giáo viên trong học kì I. - Phát triển kỹ năng làm bài tập trắc nghiêm khách quan cho học sinh. - Học sinh làm bài có đầu tư suy nghĩ, biết vận dụng các kiến thức đã học vào bài làm. II. Chuẩn bị : - Giáo viên : Đề kiểm tra học kì I. - Học sinh : Xem lại các kiến thức chủ yếu đã học ở học kì I. III. Tiến trình lên lớp : 1. Ổn định lớp : (1’) 3. Kiểm tra học kì MA TRẬN ĐỀ Mức độ Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tống số TN TL TN TL VDT VDC TN TL TN TL Bài 1: Từ máy tính đến mạng máy tính Biết các thành phần cơ bản của mạng. Biết mô hình máy tính phổ biến hiện nay là mô hình khách - chủ Số câu 2 2 Số điểm 1 điểm 1 điểm Bài 2: Mạng thông tin toàn cầu Internet Biết một số dịch vụ cơ bản của Internet và lợi ích của chúng Biết được khái niệm Internet là mậng kết nối các máy tính khác nhau trên thế giới. Vận dụng và nêu được các dịch vụ cơ bản trên Internet Số câu 2 1 3 Số điểm 1 điểm 2 điểm 3 điểm Bài 3: Tổ chức và truy cập thông tin trên Internet Biết Internet là một kho dữ liệu khổng lồ Phân biệt được địa chỉ trang web, địa chỉ website. Hiểu trình duyệt là công cụ được sử dụng để truy cập web Số câu 1 2 3 Số điểm 0,5 điểm 1 điểm 1,5 điểm Bài 4: Tìm hiểu thư điện tử Nêu được ưu điểm của thư điện tử so với thư truyền thống Số câu 1 2 Số điểm 0,5 điểm 2,5 điểm Bài 6: Bảo vệ thông tin máy tính Biết được các yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến an toàn thông tin máy tính Hiểu khái niệm virus máy tính và các tác hại do virus gây ra Số câu 1 1 1 3 Số điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 2 điểm 3 điểm Bài 6: Tin học và xã hội Số câu 1 1 2 Số điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 1 điểm Tổng số câu 8 5 1 15 Tổng số điểm 4 điểm 4 điểm 2 điểm 10 điểm Tỷ lệ 40% 40% 20% 100% ĐỀ KIỂM TRA A. Phần trắc nghiệm: (6 điểm - mỗi câu 0,5 điểm) Hãy chọn một đáp án đúng nhất. Câu 1. Thành phần chủ yếu của mạng máy tính bao gồm: A. Thiết bị đầu cuối, môi trường truyền dẫn; B. Giao thức truyền thông; C. Các thiết bị kết nối mạng; D. Tất cả đều đúng. Câu 2. Trong mô hình mạng khách - chủ, các máy tính được phân thành hai loại chính nào? A. Máy chủ và máy in; B. Máy chủ và máy trạm; C. Máy trạm và chuột; D. Máy trạm và máy con. Câu 3. Trong các dịch vụ dưới đây, dịch vụ nào là dịch vụ cơ bản trên Internet? A. Khai thác thông tin trên web; B. Soạn thảo văn bản; C. Chỉnh sửa hình ảnh; D. A và C. Câu 4. Với ứng dụng thương mại điện tử trên Internet, người dùng có thể: A. Gọi điện thoại miễn phí; B. Đưa trực tiếp sản phẩm của mình lên trang web; C. Đưa hình ảnh, quảng cáo sản phẩm lên các trang web; D. Tự do mua các sản phẩm trên mạng mà không cần biết chủ nhân của nó. Câu 5. Phần mềm được sử dụng để truy cập vào các trang web và khai thác các tài nguyên trên Internet được gọi là: A. Trình duyệt web; B. Trình soạn thảo web; C. Trình tạo web; D. Trình diễn web. Câu 6. Khi sử dụng các trình duyệt để truy cập vào các trang web, ta có thể làm được gì sau đây? A. Sử dụng được các phần mềm cũng như dữ liệu có sẵn trên máy tính chúng ta. B. Chỉ tìm kiếm các thông tin dưới dạng hình ảnh và video. C. Đọc thông tin, giải trí, tìm kiếm thông tin thông qua các máy tìm kiếm D. Chỉ có thể nghe nhạc và xem phim. Câu 7. Địa chỉ truy cập chung vào một website nào đó được gọi là: A. Địa chỉ trang web; B. Địa chỉ website; C. Địa chỉ thư điện tử; D. Địa chỉ máy chủ Câu 8. Thư điện tử có những ưu điểm gì so với thư truyền thống? A. Chi phí thấp; B. Thời gian chuyển gần như tức thời; C. Có thể gửi đồng thời cho nhiều người; D. Tất cả đều đúng. Câu 9. Những thao tác hay sự cố nào dưới đây có thể ảnh hưởng đến sự an toàn thông tin máy tính? A. Tăt máy tính không hợp lệ. B. Tắt màn hình máy tính trong khi máy tính vẫn hoạt động. C. Nghe nhạc bằng máy tính cùng lúc với việc sử dụng các phần mềm khác. D. Mất kết nối mạng trong khi đang truy cập Internet. Câu 10. Virus máy tính có thể gây ra những trục trặc nào sao đây? A. Hỏng phần mềm; B. Mất kết nối Internet; C. Lỗi hệ thống; D. Tất cả đều đúng. Câu 11. Máy tính và Internet có thể giúp em: A. Tính nhẩm nhanh hơn; B. Viết được những bài thơ hay hơn; C. Trao đổi thông tin nhanh và thuận tiện hơn; D. Học thuộc bài nhanh hơn.. Câu 12. Con người trong xã hội tin học hóa cần phải: A. Có ý thức bào vệ thông tin và các nguồn tài nguyên mang thông tin. B. Có trách nhiệm với mỗi thông tin đưa lên mạng Internet. C. Xây dựng phong cách sống khoa học, có đạo đức và văn hóa ứng xử trên Internet. D. Tất cả các ý trên. B. Phần tự luận: ( 4 điểm) Câu 1. (1 điểm) Internet là gì? Hãy nêu một số dịch vụ cơ bản trên Internet và hoạt động của các dịch vụ đó. Câu 2. (1 điểm) Em hãy nêu một số tác hại mà virus có thể gây ra cho máy tính. ---------------------------HẾT------------------------ ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM A. Phần trắc nghiệm: (6 điểm – mỗi câu đúng 0,5 điểm). Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án D B A C A C B D A D C D B. Phần tự luận: (4 điểm). CÂU ĐÁP ÁN ĐIỂM Câu 1 Internet là mạng kết nối hàng triệu máy tính và mạng máy tính trên khắp thế giới, cung cấp cho mọi người khả năng khai thác nhiều dịch vụ thông tin khác nhau 0,5 Một số dịch vụ cơ bản trên Internet gồm: - Tổ chức và khai thác thông tin trên web: Là dịch vụ phổ biến nhất trên Internet. Dịc vụ này tổ chức thông tin dưới dạng các trang nội dung được gọi là các trang web - Tìm kiếm thông tin trên Internet: Là dịch vụ tìm kiếm thông tin dựa trên các từ khóa - Thư điện tử: là dịch vụ trao đổi thông tin trên Internet thông qua các họp thư điện tử 0,5 0,5 0,5 Câu 2 - Tiêu tốn tài nguyên hệ thống. - Phá hủy dữ liệu. - Phá hủy hệ thống. - Đánh cắp dữ liệu. - Mã hóa dữ liệu để tống tiền. - Gây khó chịu cho người dùng. 2 TuÇn: 20 TiÕt: 39 Bài thực hành 6 BÀI TRÌNH CHIẾU ĐẦU TIÊN CỦA EM Ngµy so¹n: 01/01/2014 Ngµy gi¶ng: 02/01/2014 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Khởi động và kết thúc PowerPoint, nhận biết mànn hình làm việc của PowerPoint. - Tạo thêm được trang chiếu mới, nhập được nội dung văn bản trên trang chiếu và hiển thị bài trình chiếu trong các chế độ trình chiếu. 2. Kỹ năng: Tạo được bài trình chiếu gồm vài trang chiếu đơn giản. 3. Thái độ: Mạnh dạn trong tìm tòi, nghiên cứu, tự khám phá, học hỏi. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Giáo án + phòng máy - Học sinh: Xem trước nội dung thực hành ở nhà III. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp (1') 2. Kiểm tra bài cũ (thông qua) 3. Bài mới: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung Hoạt động 1: Thảo luận nội dung thực hành (10') - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu Bài 1 SGK trang 87. - Yêu cầu học sinh thảo luận nêu lên thắc mắc của mình. →Giải đáp thắc mắc (nếu có) - Đọc Bài 1 - Thảo luận đưa ra nêu thắc mắc. - Ghi nhớ cách thực hiện Bài 1 (SGK trang 87) Hoạt động 2: Thực hành (25') - Cho học sinh vào máy thực hành - Quan sát theo dõi quá trình thực hành của học sinh, hướng dẫn thêm nếu thấy cần. - Vào máy thực hành nội dung vừa thảo luận Hoạt động 3: Kiểm tra kết quả thực hành (5') - Yêu cầu học sinh thực hiện một vài thao tác liên quan đến nội dung thực hành → ghi điểm một vài học sinh - Thực hiện thao tác theo yêu cầu giáo viên V. Nhận xét tiết thực h
Tài liệu đính kèm: