Bài 10. LÀM QUEN VỚI GIẢI PHẪU CƠ THỂ NGƯỜI
BẰNG PHẦN MỀM ANATOMY
1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu công dụng và ý nghĩa của phần mềm và có thể tự khởi động.
- Thông qua phần mềm học sinh hiểu và khám phá chức năng của một số bộ phận cơ thể người.
1.2. Kĩ năng:
- Quan sát kĩ các hệ giải phẩu cơ thể người như hệ xương, hệ cơ một cách chi tiết.
- Vận dụng kiến thức đã biết để kiểm tra kiến thức của phần mềm.
1.3. Thái độ:
- Học sinh phải có thái độ học tập đúng, nghiêm túc, tác phong làm việc khoa học, chính xác
- B¶o vÖ cña c«ng, yªu thÝch m«n häc.
1.4. Năng lực hình thành
- Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực tự chủ, tự học
- Năng lực sáng tạo - Năng lực giao tiếp
- Năng lực tự quản lý bản thân - Năng lực sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực hợp tác - Năng lực sử dụng công nghệ thông tin
2. CHUẨN BỊ
Tiết PPCT: 26 Ngày soạn: 12/11/2017 Tuần dạy: 13 Lớp dạy: 8A, 8B Bài 10. LÀM QUEN VỚI GIẢI PHẪU CƠ THỂ NGƯỜI BẰNG PHẦN MỀM ANATOMY 1. MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức: - Học sinh hiểu công dụng và ý nghĩa của phần mềm và có thể tự khởi động. - Thông qua phần mềm học sinh hiểu và khám phá chức năng của một số bộ phận cơ thể người. 1.2. Kĩ năng: - Quan sát kĩ các hệ giải phẩu cơ thể người như hệ xương, hệ cơ một cách chi tiết. - Vận dụng kiến thức đã biết để kiểm tra kiến thức của phần mềm. 1.3. Thái độ: - Học sinh phải có thái độ học tập đúng, nghiêm túc, tác phong làm việc khoa học, chính xác - B¶o vÖ cña c«ng, yªu thÝch m«n häc. 1.4. Năng lực hình thành - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực tự chủ, tự học - Năng lực sáng tạo - Năng lực giao tiếp - Năng lực tự quản lý bản thân - Năng lực sử dụng ngôn ngữ - Năng lực hợp tác - Năng lực sử dụng công nghệ thông tin 2. CHUẨN BỊ 2.1. Giáo viên: - Bài giảng trình bày trên PowerPoint. - Máy Projector, phông chiếu, bảng phấn. - SGK, giáo án, phần mềm Anatomy. 2.2. Học sinh: - SGK đầy đủ. - Vở ghi chép, vở bài tập. 3. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 3.1. Ổn định tổ chức (2 phút) - Kiểm tra sĩ số: - Ổn định lớp. 3.2. Kiểm tra bài cũ: Không KT 3.3. Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Cùng làm quen với phần mềm Anatomy (11 phút) + Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não. + Phương pháp dạy học: Phát hiện và giải quyết vấn đề, hướng dẫn trực quan, luyện tập - thực hành, gợi mở - vấn đáp, theo nhóm, thuyết trình. + Hình thức tổ chức dạy học: Theo cá nhân, theo nhóm. + Năng lực: Giải quyết vấn đề, tự học, hợp tác, sử dụng công nghệ thông tin, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ + Phẩm chất: Tự tin, tự chủ; tôn trọng kỉ luật - GV giới thiệu phần mềm thông qua các câu hỏi gợi ý SGK. ? Hãy nêu mục đích sử dụng của phần mềm. + Tìm hiểu cách khởi động và giới thiệu màn hình chính của phần mềm. ? Hãy nêu cách để khởi động phần mềm. - HS suy nghĩ trả lời các câu hỏi - GV: (HS hoạt động nhóm) So sánh tính năng của phần mềm với mô hình cụ thể ở môn Sinh học 8? - HS suy nghĩ trả lời các câu hỏi - HS lắng nghe và ghi chép. - GV: Cho hs lên thao tác khởi động trên máy. - HS: Quan sát, ghi nhớ. 1. Cùng làm quen với phần mềm Anatomy - Mục đích của phần mềm: +Quan sát các hệ giải phẩu cơ thể người như hệ xương, hệ cơ, hệ thần kinh,.. +Khám phá chức năng của một số bộ phận cơ thể người. - Phần mềm có hai nút lệnh Learn (học) và Exercises(bài tập) -Tám biểu tượng tương ứng với 8 chủ đề. Hoạt động 2: Hệ xương: (11 phút) + Kĩ thuật: Đặt câu hỏi. + Phương pháp dạy học: Phát hiện và giải quyết vấn đề, hướng dẫn trực quan, luyện tập - thực hành, gợi mở - vấn đáp, thuyết trình. + Hình thức tổ chức dạy học: Theo cá nhân. + Năng lực: Giải quyết vấn đề, tự học, hợp tác, sử dụng công nghệ thông tin, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ + Phẩm chất: Tự tin, tự chủ; tôn trọng kỉ luật - GV yêu cầu HS đọc SGK và quan sát trên phần mềm các thành phần của hệ xương. - HS chú ý quan sát - GV thực hiện các thao tác mẫu - Màn hình xuất hiện gồm: + Nút quay về màn hình chính. + Nút quay về màn hình LEARN. + Hình mô phỏng + Thanh trượt phóng to, thu nhỏ hình mô phỏng. - HS chú ý lắng nghe => ghi nhớ kiến thức. - HS lên máy thực hiện lại các thao tác. 2. Hệ xương: Nháy chuột vào biểu tượng có dòng chữ SKELETAL SYSTEM để tìm hiểu về hệ xương của con người. a) Các thao tác trực tiếp trên mô hình mô phỏng: -Dịch chuyển - Xoay mô hình - Phóng to, thu nhỏ b)Bổ sung thêm các hệ khác vào hình mô phỏng Có thể hiển thị thêm các hệ khác. c) Quan sát chi tiết các hệ giải phẩu cơ thể người. - Nháy chuột vào bộ phận muốn quan sát, bộ phận này sẽ đổi màu. - Muốn huỷ nháy đúp chuột bên ngoài khu vực có mô phỏng - Có thể ẩn bộ phận này khỏi mô hình Hoạt động 3: Hệ cơ: (10 phút) + Kĩ thuật: Đặt câu hỏi. + Phương pháp dạy học: Phát hiện và giải quyết vấn đề, theo nhóm, luyện tập - thực hành, thuyết trình. + Hình thức tổ chức dạy học: Theo nhóm. + Năng lực: Giải quyết vấn đề, tự học, hợp tác, sử dụng công nghệ thông tin, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ + Phẩm chất: Tự tin, tự chủ; tôn trọng kỉ luật - GV gợi ý HS tự Tìm hiểu cách sử dụng phần mềm. Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK => thực hiện thao tác theo yêu cầu. (hoạt động nhóm) - Yêu cầu HS đọc SGK và quan sát trên phần mềm một vài bộ phận của hệ cơ . -Nêu chức năng của cơ - HS tự thể hiện. - GV quan sát, chốt kiến thức. - HS chú ý lắng nghe => ghi nhớ kiến thức. 3. Hệ cơ: - Nháy chuột vào biểu tượng có dòng chữ MUSCULAR SYSTEM để tìm hiểu về hệ cơ. Cơ bám vào xương có chức năng co, dãn để làm cho xương chuyển động Hoạt động 4. Hệ tuần hoàn: (8 phút) + Kĩ thuật: Đặt câu hỏi. + Phương pháp dạy học: Phát hiện và giải quyết vấn đề, theo nhóm, luyện tập - thực hành, thuyết trình. + Hình thức tổ chức dạy học: Theo nhóm. + Năng lực: Giải quyết vấn đề, tự học, hợp tác, sử dụng công nghệ thông tin, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ + Phẩm chất: Tự tin, tự chủ; tôn trọng kỉ luật - GV: Yêu cầu HS đọc SGK và quan sát trên phần mềm các thành phần của hệ tuần hoàn. - HS: Đọc, quan sát. - GV: Gợi ý HS tự tìm hiểu trên máy tính. Và Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK => thực hiện thao tác theo yêu cầu. (Hoạt động nhóm 5 phút) - HS: Lên máy tìm hiểu cấu tạo, hoạt động quả tim của người - HS: Trình bày. - GV: Quan sát, chốt kiến thức. - HS: Chú ý lắng nghe => ghi nhớ kiến thức. 4. Hệ tuần hoàn: Nháy chuột vào biểu tượng có dòng chữ CIRCULATORY SYSTEM để tìm hiểu về hệ xương của con người. - Chức năng giúp lưu thông máu đi khắp cơ thể để nuôi từng tế bào. 4. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP (3 phút) 4.1. Tổng kết - GV củng cố, nhắc lại các nội dung của bài học. - Hướng dẫn hs làm bài tập 1 (SGK-tr90) và bài tập SBT 4.2. Hướng dẫn tự học Nhắc các em về học bài cũ, chuẩn bị cho bài học sau. Hoàn thành nốt những bài tập 1,2,3 trong SGK/90 và SBT. Thực hành lại trên máy. 5. PHỤ LỤC Tiết PPCT: 27 Ngày soạn: 19/11/2017 Tuần dạy: 14 Lớp dạy: 8A, 8B Bài 10. LÀM QUEN VỚI GIẢI PHẪU CƠ THỂ NGƯỜI BẰNG PHẦN MỀM ANATOMY 1. MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức: - Học sinh hiểu công dụng và ý nghĩa của phần mềm và có thể tự khởi động. - Thông qua phần mềm học sinh hiểu và khám phá chức năng của một số bộ phận cơ thể người. 1.2. Kĩ năng: - Quan sát kĩ các hệ giải phẩu cơ thể người như hệ xương, hệ cơ một cách chi tiết. - Vận dụng kiến thức đã biết để kiểm tra kiến thức của phần mềm. 1.3. Thái độ: - Học sinh phải có thái độ học tập đúng, nghiêm túc, tác phong làm việc khoa học, chính xác - B¶o vÖ cña c«ng, yªu thÝch m«n häc. 1.4. Năng lực hình thành - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực tự chủ, tự học - Năng lực sáng tạo - Năng lực giao tiếp - Năng lực tự quản lý bản thân - Năng lực sử dụng ngôn ngữ - Năng lực hợp tác - Năng lực sử dụng công nghệ thông tin 2. CHUẨN BỊ 2.1. Giáo viên: - Bài giảng trình bày trên PowerPoint. - Máy Projector, phông chiếu, bảng phấn. - SGK, giáo án, phần mềm Anatomy. 2.2. Học sinh: - SGK đầy đủ. - Vở ghi chép, vở bài tập. 3. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 3.1. Ổn định tổ chức (2 phút) - Kiểm tra sĩ số: - Ổn định lớp. 3.2. Kiểm tra bài cũ: 3.3. Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: 5. Hệ hô hấp: (7 phút) + Kĩ thuật: Đặt câu hỏi. + Phương pháp dạy học: Phát hiện và giải quyết vấn đề, theo nhóm, luyện tập - thực hành, thuyết trình. + Hình thức tổ chức dạy học: Theo cá nhân, theo nhóm. + Năng lực: Giải quyết vấn đề, tự học, hợp tác, sử dụng công nghệ thông tin, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ + Phẩm chất: Tự tin, tự chủ; tôn trọng kỉ luật - GV: Yêu cầu HS đọc SGK và quan sát trên phần mềm để tìm hiểu hệ hô hấp - HS: Đọc, quan sát. - GV: Gợi ý HS tự tìm hiểu trên máy tính. Và yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK => thực hiện thao tác theo yêu cầu. (Hoạt động nhóm 5 phút) - Nêu chức năng của hệ hô hấp? - Các bộ phận của hệ hô hấp? - Chức năng mô phỏng hoạt động của hệ hô hấp? - HS: Tìm hiểu trả lời các câu hỏi. - HS: Trình bày. - GV: Quan sát, chốt kiến thức. - HS: Chú ý lắng nghe => ghi nhớ kiến thức. 5. Hệ hô hấp: - Nháy chuột vào biểu tượng có dòng chữ RESPIRATORY SYSTEM để tìm hiểu về hệ hô hấp. - Hệ hô hấp có chức năng đặc biệt là làm giàu oxi trong máu thông qua trao đổi chất với bên ngoài, ví dụ hít thở không khí. Thông qua hít thở, hệ hô hấp lấy Oxi đưa vào máu và sau đó lấy CO2 trong máu để thải ra ngoài. Hoạt động 2: Hệ tiêu hoá: (7 phút) + Kĩ thuật: Đặt câu hỏi. + Phương pháp dạy học: Phát hiện và giải quyết vấn đề, theo nhóm, luyện tập - thực hành, thuyết trình. + Hình thức tổ chức dạy học: Theo cá nhân, theo nhóm. + Năng lực: Giải quyết vấn đề, tự học, hợp tác, sử dụng công nghệ thông tin, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ + Phẩm chất: Tự tin, tự chủ; tôn trọng kỉ luật - GV: Yêu cầu HS đọc SGK và quan sát trên phần mềm để tìm hiểu hệ tiêu hoá? - HS: Đọc, quan sát. - GV: Gợi ý HS tự tìm hiểu trên máy tính. Và yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK => thực hiện thao tác theo yêu cầu. (Hoạt động nhóm 5 phút) - Nêu chức năng của hệ tiêu hoá? - Các bộ phận của hệ tiêu hoá? - Chức năng mô phỏng hoạt động của hệ tiêu hoá? - HS: Tìm hiểu trả lời các câu hỏi. - HS: Trình bày. - GV: Quan sát, chốt kiến thức. - HS: Chú ý lắng nghe => ghi nhớ kiến thức. 6. Hệ tiêu hoá: - Nháy chuột vào biểu tượng có dòng chữ DIGESTIVE SYSTEM để tìm hiểu hệ tiêu hoá. - Chức năng là tiếp quản thức ăn từ miệng và tiêu hoá, hấp thụ, biến thức ăn thành năng lượng đi nuôi cơ thể. Hoạt động 3: Hệ bài tiết: (7 phút) + Kĩ thuật: Đặt câu hỏi. + Phương pháp dạy học: Phát hiện và giải quyết vấn đề, theo nhóm, luyện tập - thực hành, thuyết trình. + Hình thức tổ chức dạy học: Theo cá nhân, theo nhóm. + Năng lực: Giải quyết vấn đề, tự học, hợp tác, sử dụng công nghệ thông tin, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ + Phẩm chất: Tự tin, tự chủ; tôn trọng kỉ luật - GV: Yêu cầu HS đọc SGK và quan sát trên phần mềm để tìm hiểu hệ tiêu hệ bài tiết? - HS: Đọc, quan sát. - GV: Gợi ý HS tự tìm hiểu trên máy tính. Và yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK => thực hiện thao tác theo yêu cầu. (Hoạt động nhóm 5 phút) - Nêu chức năng của hệ bài tiết? - Các bộ phận của hệ bài tiết? - Chức năng mô phỏng hoạt động của hệ bài tiết? - HS: Tìm hiểu trả lời các câu hỏi. - HS: Trình bày. - GV: Quan sát, chốt kiến thức. - HS: Chú ý lắng nghe => ghi nhớ kiến thức. 7. Hệ bài tiết: - Nháy chuột vào biểu tượng có dòng chữ EXCRETOR SYSTEM để tìm hiểu hệ bài tiết. - Chức năng thải các chất độc ra bên ngoài cơ thể. Hoạt động 4: Hệ thần kinh: (6 phút) + Kĩ thuật: Đặt câu hỏi. + Phương pháp dạy học: Phát hiện và giải quyết vấn đề, theo nhóm, luyện tập - thực hành, thuyết trình. + Hình thức tổ chức dạy học: Theo nhóm. + Năng lực: Giải quyết vấn đề, tự học, hợp tác, sử dụng công nghệ thông tin, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ + Phẩm chất: Tự tin, tự chủ; tôn trọng kỉ luật - GV: Yêu cầu HS đọc SGK và quan sát trên phần mềm các thành phần của hệ thần kinh. - HS: Đọc, quan sát. - GV: Gợi ý HS tự tìm hiểu trên máy tính. Và Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK => thực hiện thao tác theo yêu cầu. (Hoạt động nhóm 5 phút) - HS: Lên máy tìm hiểu cấu tạo, hoạt động mô phỏng của một phản xạ thần kinh không điều kiện. - HS: Trình bày. - GV: Quan sát, chốt kiến thức. - HS: Chú ý lắng nghe => ghi nhớ kiến thức. 8. Hệ thần kinh: -Nháy chuột vào biểu tượng có dòng chữ NERVOUS SYSTEM để tìm hiểu về hệ thần kinh của con người. - Các bộ phận chính của hệ thần kinh Hoạt động 5: BÀI TẬP: (14 phút) + Kĩ thuật: Đặt câu hỏi. + Phương pháp dạy học: Phát hiện và giải quyết vấn đề, gợi mở - vấn đáp, thuyết trình. + Hình thức tổ chức dạy học: Theo cá nhân, theo nhóm. + Năng lực: Giải quyết vấn đề, tự học, hợp tác, sử dụng công nghệ thông tin, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ + Phẩm chất: Tự tin, tự chủ; tôn trọng kỉ luật - (Hoạt động cá nhân) Câu 2 (SGK/90) Trong hệ xương của con người, xương nào dài nhất,xương nào dài thứ hai? - (Hoạt động cá nhân) Câu 3 (SGK/90) Trong quả tim người có mấy cái van lớn? Các van này nằm ở bộ phận nào trong trái tim? Công dụng của các van này là gì? - (Hoạt động nhóm) Câu 5 (SGK/90) Em hãy tra cứu từ điển để tìm tên tiếng Việt tương ứng cho các bộ phận sau của ruột già:ileum-cecum-ascending colon- traverse colon- descending colon- sigmoid colon rectum. - (Hoạt động nhóm) Câu 6 (SGK/90) Thận đóng vai trò gì trong hệ bài tiết? Em hãy giải thích vì sao trong các hình vẽ mô tả chức năng của thận, các động mạch đi vào được tô màu đỏ, tĩnh mạch đi ra màu xanh? Ngược lại với phổi, động mạch đi vào được tô màu xanh, tĩnh mạch đi ra thì tô màu đỏ? - (Hoạt động cá nhân) Câu 7 (SGK/90) Trong cơ thể người, cơ nào khoẻ nhất? Cơ nào dài nhất? - HS: Quan sát tìm hiểu trên phần mềm để trả lời. - GV: Quan sát, chốt kiến thức. - HS: Chú ý lắng nghe => ghi nhớ kiến thức. * BÀI TẬP Câu 2: Câu 3: Câu 5: Câu 6: Câu 7: 4. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP (2 phút) 4.1. Tổng kết Câu hỏi: Theo em cần làm gì để bảo vệ hệ bài tiết (2 quả thận)? 4.2. Hướng dẫn tự học Nhắc các em về học bài cũ, chuẩn bị cho bài học sau. Hoàn thành nốt những bài tập trong SGK/90 và SBT. Thực hành lại trên máy. Xem đọc trước bài 6. Câu lệnh điều kiện 5. PHỤ LỤC
Tài liệu đính kèm: