NHÓM 2
BÀI: PHÉP CHIA
I. Mục tiêu
- Biết được mối quan hệ giữa phép chia và phép nhân.
- Biết đọc, viết phép chia và tính kết quả của phép chia.
II. Hoạt động dạy học
1.Giảng bài mới
-Giáo viên vẽ 8 ô vuông lên bảng.
-Giáo viên cho học sinh thực hiện yêu cầu: Có 8 ô vuông, các em hãy tách sao cho hai phần đều có số ô vuông bằng nhau.
-Giáo viên hỏi: Các em có nhận xét gì sau khi thực hiện?
-Giáo viên nói: Các em vừa thực hiện phép tính mới, đó là phép chia.
8 ô vuông chia thành 2 phần bằng nhau thì mỗi phần được 4 ô vuông.
Dấu : là dấu chia.
Tám chia hai được bốn.
8 : 2 = 4
Đọc là:
Tám chia hai bằng bốn.
Viết là:
8 : 2 = 4
NHÓM 2 BÀI: PHÉP CHIA I. Mục tiêu - Biết được mối quan hệ giữa phép chia và phép nhân. - Biết đọc, viết phép chia và tính kết quả của phép chia. II. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Giảng bài mới Giáo viên vẽ 8 ô vuông lên bảng. Giáo viên cho học sinh thực hiện yêu cầu: Có 8 ô vuông, các em hãy tách sao cho hai phần đều có số ô vuông bằng nhau. Giáo viên hỏi: Các em có nhận xét gì sau khi thực hiện? Giáo viên nói: Các em vừa thực hiện phép tính mới, đó là phép chia. 8 ô vuông chia thành 2 phần bằng nhau thì mỗi phần được 4 ô vuông. Dấu : là dấu chia. Tám chia hai được bốn. 8 : 2 = 4 Đọc là: Tám chia hai bằng bốn. Viết là: 8 : 2 = 4 Giáo viên vẽ 8 ô vuông lên bảng. Giáo viên cho học sinh thực hiện yêu cầu: Có 8 ô vuông, cứ 4 ô vuông các em để ra một bên. Các em thực hiện đến khi không còn ô vuông nào nữa. Giáo viên hỏi: Sau khi thực hiện, các em có nhận xét gì? Giáo viên nói: Các em vừa thực hiện phép chia 8 cho 4. 8 ô vuông chia cho mỗi phần 4 ô vuông thì được 2 phần bằng nhau. Tám chia bốn được hai 8 : 4 = 2 Đọc là: Tám chia bốn bằng hai Viết là: 8 : 4 = 2 Giáo viên hỏi: Mỗi phần có 4 ô vuông thì hai phần có mấy ô vuông? Viết phép tính thích hợp. Có 8 ô vuông, mỗi phần 4 ô vuông thì được mấy phần? Viết phép tính thích hợp. Có 8 ô vuông, chia thành 2 phần bằng nhau thì mỗi phần có mấy ô vuông? Giáo viên hỏi: Các em có nhận xét gì giữa phép nhân và phép chia sau khi trả lời những câu hỏi trên? Giáo viên kết luận: Vậy từ một phép nhân, ta có thể viết được hai phép chia tương ứng. Thực hành Bài tập 1. Giáo viên: Các em hãy cho biết yêu cầu của bài tập 1. Giáo viên cho 3 học sinh lên bảng làm. Bài tập 2. Giáo viên: Các em hãy cho biết bài tập 2 có gì khác so với bài tập 1? Giáo viên: Các em cần phải nhớ lại kết quả phép nhân từ các bảng nhân đã học trước đó. Giáo viên cho 2 học sinh lên bảng làm. Hoạt động mong đợi của học sinh Học sinh quan sát. Học sinh thực hiện theo lời của giáo viên. Học sinh trả lời: Em thấy hai phần đều có số ô vuông là 4. Học sinh lắng nghe. Học sinh quan sát, lắng nghe và thực hiện theo lời giáo viên. Học sinh trả lời: Cứ 4 ô vuông em để một bên thì em tách được hai lần như thế. Học sinh nghe giảng bài. Học sinh trả lời: có 8 ô vuông. 4 x 2 = 8 Học sinh trả lời: Được 2 phần. 8 : 4 = 2 Học sinh trả lời: Có 4 ô vuông. 8 : 2 = 4 Học sinh trả lời: Sau khi em viết một phép nhân thì em có thể viết lại hai phép chia từ phép nhân trên. Học sinh lắng nghe. Học sinh trả lời: Viết hai phép chia từ phép nhân. Học sinh viết lên bảng: 3 x 5 = 15 15 : 3 = 5 15 : 5 = 3 4 x 3 = 12 12 : 4 = 3 12 : 3 = 4 2 x 5 = 10 10 : 2 = 5 10 : 5 = 2 Học sinh trả lời: Kết quả của phép nhân không được cho trước. Học sinh viết lên bảng: 3 x 4 = 12 12 : 3 = 4 12 : 4 = 3 4 x 5 = 20 20 : 4 = 5 20 : 5 = 4
Tài liệu đính kèm: