Giáo án Toán 4 - Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó

GIÁO ÁN THỰC TẬP

NGƯỜI THỰC HIỆN : DƯ KIM NGÂN

Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó

(SGK, trang: 147)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp học sinh nhận biết dạng và biết cách giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”.

2. Kỹ năng: Học sinh thực hành giải toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”.

3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, vận dụng bài học vào cuộc sống, rèn tính cẩn thận.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC

1. Phương pháp dạy – học: Phương pháp giảng giải, phương pháp đàm thoại, phương pháp thảo luận nhóm, phương pháp thực hành – luyện tập, Phương tiện dạy – học:

- Bảng phụ viết bài toán 1, bài toán 2.

- Bảng phụ viết các bước giải của bài toán.

 

doc 8 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 989Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 4 - Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN THỰC TẬP
NGƯỜI THỰC HIỆN : DƯ KIM NGÂN
Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó 
(SGK, trang: 147)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Giúp học sinh nhận biết dạng và biết cách giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”.
2. Kỹ năng: Học sinh thực hành giải toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”.
3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, vận dụng bài học vào cuộc sống, rèn tính cẩn thận.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC
Phương pháp dạy – học: Phương pháp giảng giải, phương pháp đàm thoại, phương pháp thảo luận nhóm, phương pháp thực hành – luyện tập, Phương tiện dạy – học:
Bảng phụ viết bài toán 1, bài toán 2.
Bảng phụ viết các bước giải của bài toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 	* Ổn định lớp: (1 phút) Cả lớp hát.
	1. Kiểm tra bài cũ: “Giới thiệu tỉ số” (5 phút)
 	- Tiết toán trước các em học bài gì? 
 - Gọi học sinh đọc bài tập 2, 3 và lên bảng thực hiện.
 Viết tỉ số của m và n, biết:
 a) m = 5; n = 4
 b) m = 1; n = 3
 c) m = 2; n = 5
 d) m = 4; n = 7
	- Học sinh thực hiện.
 a) 5/4 b) 1/3 c) 2/5 d) 4/7
	- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
	- Nhận xét kiểm tra bài.
	2. Giới thiệu bài mới: (1 phút)
	- Các em đã học dạng toán tìm hai số nào rồi?(Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó).
	- Các em đã làm quen với tỉ số ở tiết trước, tìm hiểu dạng toán và cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. Hôm nay, các em sẽ làm quen với dạng toán tìm hai số khác và cách giải dạng toán này, đó là tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. Bài học của chúng ta hôm nay có tên là “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”.
	- Yêu cầu học sinh lặp lại tựa bài, giáo viên viết tựa bài mới lên bảng.
	3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3.1 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh giải toán ( 12 phút)
Mục tiêu: Học sinh nhận biết được dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó và cách giải bài toán này.
Bài toán 1: Viết hoặc dán bài toán lên bảng, gọi học sinh đọc bài toán 1.
- Nêu bài toán : Tổng của 2 số là 96. Tỉ số của 2 số đó là . Tìm 2 số đó.
- Hướng dẫn học sinh phân tích đề:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Nhận xét: Bài toán cho biết tổng và tỉ số của hai số, yêu cầu tìm hai số đó. Dựa vào đặc điểm này của đề bài, chúng ta gọi đây là bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- Hướng dẫn học sinh vẽ sơ đồ tóm tắt:
+ Hỏi: Dựa vào tỉ số của 2 số, bạn nào có thể biểu diễn 2 số đó bằng sơ đồ đoạn thẳng?(giáo viên gợi ý khi học sinh không trả lời được: số bé là bao nhiêu phần, số lớn là bao nhiêu phần).
+Nhận xét, chốt lại.
+ Yêu cầu học sinh lên bảng, vẽ sơ đồ đoạn thẳng, biểu diễn tổng của hai số và biểu diễn câu hỏi của bài toán.
+ Thống nhất sơ đồ đúng:
	?
Số bé:	96
Số lớn: 
	?
- Hướng dẫn học sinh giải bài toán:
+ Nhìn sơ đồ tóm tắt, cho biết tổng của hai số là 96 tương ứng với bao nhiêu phần bằng nhau?
+ Làm thế nào để được 8 phần bằng nhau?
+Nhận xét: Để biết 96 tương ứng với bao nhiêu phần bằng nhau, chúng ta tính tổng số phần của số bé và số lớn: 3 + 5= 8 (phần). Ta nói, tổng của hai số tương ứng với tổng số phần bằng nhau.
+ Vậy, để tính được giá trị một phần, ta thực hiện như thế nào?
+ Theo sơ đồ, ta có số bé có 3 phần, giá trị một phần là 12, vậy số bé bằng bao nhiêu? 
+ Số lớn bằng bao nhiêu? Có cách tính nào khác để tính số lớn nữa không?
+ Gọi 1 học sinh lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở.
- Vậy muốn làm được bài toán tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó ta sẽ thực hiện các bước sau:
+ Vẽ sơ đồ tóm tắt 
+ Tìm tổng số phần bằng nhau. 
+ Tìm số bé 
+ Tìm số lớn. 
+ Đáp số
Bài toán 2: Viết hoặc dán giấy viết sẵn bài toán 2 lên bảng
- Yêu cầu học sinh đọc bài toán 2: Minh và Khôi có 25 quyển vở. Số vở của Minh bằng số vở của Khôi. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu quyển vở?
- Gọi học sinh phân tích đề
- Hỏi học sinh bài toán thuộc dạng gì? Vì sao em biết?
- Số vở của Minh là mấy phần? Số vở của Khôi là mấy phần?
- Gọi học sinh lên vẽ sơ đồ tóm tắt.
- Nhận xét
- Hướng dẫn học sinh giải bài toán:
+ Theo sơ đồ tóm tắt, 25 quyển vở tương ứng với bao nhiêu phần bằng nhau?
+ Một phần tương ứng với bao nhiêu quyển vở?
+ Bạn Minh có bao nhiêu quyển vở?
+ Bạn Khôi có bao nhiêu quyển vở?
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng trình bày lời giải.
- Trước khi làm bài bạn nào có thể nhắc lại cho cô các bước giải 1 bài toán tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó
- Giáo viên nhận xét, đưa ra các bước giải đúng của bài toán; lưu ý học sinh khi tìm được tổng số phần bằng nhau, chúng ta có thể không cần tìm giá trị của một phần mà thực hiện bước này chung với bước tìm số bé. Dán bảng phụ viết các bước giải lên bảng.
3.2 Hoạt động 2: Thực hành giải toán (18 phút)
Bài tập 1: Gọi học sinh đọc bài tập 1
- Yêu cầu học sinh phân tích đề và nhận dạng bài toán
- Bài toán này thuộc dạng toán gì?
- Gọi học sinh nêu lại các bước giải bài toán.
- Yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ tóm tắt và giải.
 ?
Số bé: 
 ? 333
Số lớn: 
- Giáo viên nhận xét, chỉnh sửa.
Bài tập 2:Tổ chức học sinh chơi trò chơi: Ai nhanh? Ai đúng? ( Nếu còn thời gian sẽ chơi )
- Sau khi học xong dạng toán tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó, thì bây giờ lớp chúng ta sẽ tìm câu trả lời đó qua trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”.
- Yêu cầu học sinh đọc, phân tích đề và nhận dạng bài toán.
 ?
Kho 1: 
 ? 125 tấn thóc
Kho 2: 
- Cho biết bài toán thuộc dạng gì?
- Chia lớp thành 2 đội, một đội nam và một đội nữ, mỗi đội cử 1 đại diện lên chơi trò chơi. 2 học sinh thi nhau giải nhanh bài tập 2. Ai giải nhanh và chính xác, trình bày rõ ràng, sạch đẹp là người chiến thắng.
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài tập 3: Gọi học sinh đọc bài tập 3
- Hướng dẫn học sinh giải bài tập:
+ Đề bài cho biết gì?
+ Đề bài yêu cầu làm gì?
+ Vậy bài toán thuộc dạng gì?
+ Số lớn nhất có hai chữ số là số mấy?
+ Vậy 99 tương ứng với bao nhiêu phần bằng nhau?
- Yêu cầu học sinh giải miệng nhanh bài tập 3. 
- Nhận xét, cho học sinh về nhà làm hoàn chỉnh bài tập 3 vào vở.
Đọc bài toán 1.
+ Bài toán cho biết tổng 2 số là 96, tỉ số của 2 số là .
+ Yêu cầu tìm 2 số đó.
+ Ta biểu diễn số bé thành 3 phần bằng nhau và số lớn bằng 5 phần như thế.
+ 1 học sinh lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào giấy nháp.
+ Nhận xét.
+ 96 tương ứng với 8 phần bằng nhau.
+ Đếm hoặc lấy 3 + 5 = 8
+ Tính giá trị một phần, ta lấy 96 chia cho 8 được 12.
+ Tính số bé, ta lấy 12 nhân 3 được 36.
+ Số lớn: 12 x 5 = 60 hoặc 96- 36 = 60.
+ 1 học sinh lên bảng, cả lớp làm vào giấy nháp.
 Bài giải 
 Tổng số phần bằng nhau:
 3 + 5 = 8 (phần) 
 Số bé là:
 96 : 2 x 3 = 36 
 Số lớn là:
 96 – 36 = 60 
 Đáp số: Số lớn: 60 
 Số bé: 36
- Đọc bài toán
- Phân tích đề bài toán
- Bài toán thuộc dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó, vì bài toán cho biết tổng số vở của hai bạn và tỉ số giữa số vở của hai bạn, yêu cầu tìm số vở của hai bạn. 
- Minh 2 phần, Khôi 3 phần
- 1 học sinh lên bảng, cả lớp vẽ vào vở.
+ 25 quyển vở tương ứng với 5 phần bằng nhau.
+ Một phần tương ứng với 25 : 5 = 5 quyển vở.
+ Bạn Minh có 5 x 2 =10 (quyển vở)
+ Bạn Khôi có 25 – 10= 15 (quyển vở)
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng.
- Học sinh nhắc lại
Bước 1: Vẽ sơ đồ tóm tắt
Bước 2: Tìm tổng số phần bằng nhau.
Bước 3: Tìm giá trị một phần
Bước 4: Tìm số bé
Bước 5: Tìm số lớn.
- 1 học sinh đọc đề.
- Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ của 2 số đó
- Nêu lại các bước giải.
- 1 học sinh lên bảng, cả lớp làm vào vở.
 Bài giải 
 Tổng số phần bằng nhau:
 2 + 7 = 9 ( phần ) 
 Số bé là:
 333 : 9 x 2 = 74 
 Số lớn là:
 333 – 74 = 259 
 Đáp số: Số lớn: 259 
 Số bé: 74
- Nhận xét.
- Đọc, phát biểu.
Hai kho chứa 125 tấn thóc, trong đó số thóc ở kho thứ nhất bằng số thóc ở kho thứ hai. Hỏi mỗi kho có bao nhiêu tấn thóc?
- Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ của 2 số đó.
- 2 học sinh lên chơi trò chơi, cả lớp làm vào vở và cổ vũ.
- Nhận xét các bài làm.
- Đọc bài tập 3.
+ Đề bài cho biết tổng của hai số bằng số lớn nhất có hai chữ số, tỉ số của 2 số đó là .
+ Đề bài yêu cầu tìm 2 số đó.
+ Bài toán thuộc dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó.
+ Số lớn nhất có 2 chữ số là 99
+ 99 tương ứng với 9 phần bằng nhau.
+ Phát biểu, nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò: (3 phút)
- Chúng ta vừa học bài gì?
- Gọi học sinh nhắc lại các bước giải của bài toán “ Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”
- Để vẽ được sơ đồ tóm tắt cho bài toán, ta dựa vào dữ liệu nào của bài toán?
- Nhận xét tiết học
- Dặn học sinh về nhà làm bài tập 3 vào vở, chuẩn bị cho bài học kế tiếp, bài “Luyện tập”.

Tài liệu đính kèm:

  • docTim hai so khi biet tong va ti so cua hai so do_12266473.doc