Giáo án Toán 8 - Tiết 1 đến tiết 18

1) Mục Tiêu:

a) Kiến thức: Nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức.

b)Kĩ năng: Thực hiện thành thạo nhân đơn thức với đa thức.

c) Thái độ: Có ý thức liên hệ đến tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.

2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh

a) Chuẩn bị của học sinh: Xem và soạn nội dung bài ở nhà.

b) Chuẩn bị của giáo viên:

- Dự kiến phương pháp : Đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, . . . .

-Biện pháp: giáo dục HS học tập nghiêm túc, làm toán chính xác, khoa học.

-Phương tiện: SGK-thước thẳng-bảng phụ

- Yêu cầu học sinh: Học bài 1 và làm BT SGK, bài tập SBT.

- Tài liệu tham khảo:+ GV: Nghiên cứu SGK, SGV, các tài liệu tham khảo; + HS: SGK.

 3) Tiến trình bài dạy :

a) Kiểm tra bài cũ (04p): Dặn dò tập vở

b)Dạy bài mới(36p)

 Lời vào bài (03p): Nêu mục tiêu bài học.

 

doc 28 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 847Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán 8 - Tiết 1 đến tiết 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2015	
LUYỆN TẬP
1) Mục Tiêu:
a) Kiến thức: Củng cố kiến thức về các hằng đẳng thức: Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương.
b)Kĩ năng: Có kỹ năng vận dụng thành thạo các hằng đảng thức trong việc khai triển biểu thức và tính toán.
c) Thái độ: Có ý thức phân biệt rõ các hằng đẳng thức nói trên và sử dụng hợp lý trong tính nhanh, tính nhẩm.
2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a) Chuẩn bị của học sinh: Xem và soạn nội dung bài ở nhà.
b) Chuẩn bị của giáo viên: 
- Dự kiến phương pháp : Đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. . . . . 
-Biện pháp: giáo dục HS học tập nghiêm túc, làm toán chính xác, khoa học.
-Phương tiện: SGK-thước thẳng-bảng phụ
- Yêu cầu học sinh: Học bài 3 và làm BT SGK, bài tập SBT. 
- Tài liệu tham khảo:+ GV: Nghiên cứu SGK, SGV, các tài liệu tham khảo; + HS: SGK . 
 3) Tiến trình bài dạy :
a) Kiểm tra bài cũ (04p): Hãy viết lại các hằng đẳng thức đáng nhớ đã học 
b)Dạy bài mới(36p)
 Lời vào bài (03p): Nêu mục tiêu bài học. 
Hoạt động 1 (10’): Làm bài tập ở nhà 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Hãy ghi công thức tổng quát và phát biểu bằng lời các hằng đẳng thức 1, 2, 3
Cho học sinh nhận xét bài làm của mình.
Bài 16:
Để viết những biểu thức đó dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu ta cần làm gì?
Cho học sinh làm bài 21.
Ba học sinh đồng thời lên bảng viết ba hằng đẳng thức và nêu bằn lời và làm bài tập ở bảng phụ.
Cả lớp làm vào vở bài tập.
Ta xác định A (số thứ nhất) và B (số thứ 2).
4học sinh lên trình bày vào 4 bảng phụ.
Học sinh làm theo nhóm từng bàn
Bảng phụ: Tính
a. b. 
c. 
Bài 16:
Hoạt động 2 (23’): Luyện tập
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Bài 20:
Để nhận xét sự đúng sai của một đẳng ta làm thế nào?
Giới thiệu một số phương pháp chứng minh đẳng thức.
Bài 22:
Cho học sinh làm nháp và trả lời miệng.
Bài 23: 
Hãy chứng minh công thức (đẳng thức).
Aùp dụng cho hai học sinh khác lên bảng làm bài, giáo viên chỉ trình bày 1 bài mẫu lên bảng.
Bài 24:
Để tính giá trị của biểu thức này nhanh cóng ta làm thế nào?
Giáo viên chỉ cần viết 1 bài mẫu lên bảng.
Bài 25:
Giáo viên theo dõi và cần rút ra nhận xét sau khi học sinh làm xong bài tập.
Ta biến đổi 1 trong hai vế nếu kết quả bằng vế còn lại thì đẳng thức đúng.
Học sinh làm vào vở, một học sinh lên bảng.
Học sinh ghi chú ý vào vở.
học sinh làm nháp và trả lời miệng.
b. 1992 = (200 – 1)2
= 2002 – 2.200.1 + 12.
= 40000 – 400 + 1
= 39601
2 học sinh lên bảng chứng minh.
Với a + b = 7 và a.b = 12 thì (a - b)2 = (a +b)2 – 4ab = 72 – 4.12 = 49 – 48 = 1
Ta viết 
A = 49x2 – 70x + 25
= (7x)2 – 2.7x.5 + 52 
= (7x – 5)2.
a. Với x = 5 thì 
A = (7.5 - 5)2 = 302 = 900
b. Với x = thì 
A = (7. - 5)2 = (-4)2 = 16.
3 học sinh lên bảng cùng lúc làm 3 bài.
Bài 20:
Bài 22:
a. 1012 = (100 + 1)2 
= 1002 + 2.100.1 + 12 
= 10000 + 200 + 1 = 10201
b. = 39601
c. = 2491.
Bài 23:
(a + b)2 = (a - b)2 + 4ab
(a - b)2 = (a +b)2 – 4ab
Với a + b = 7 và a.b = 12 thì (a - b)2 = (a +b)2 – 4ab = 72 – 4.12 = 49 – 48 = 1
Với a - b = 20 và a.b = 3 thì (a + b)2 = (a - b)2 + 4ab 
= 202– 4.3 
= 400 – 12 = 388
Bài 24: Tính giá trị của biểu thức:
A = 49x2 – 70x + 25
= (7x)2 – 2.7x.5 + 52 
= (7x – 5)2.
a. Với x = 5 thì 
A = (7.5 - 5)2 = 302 = 900
b. Với x = thì 
A = (7. - 5)2 = (-4)2 = 16.
Bài 25:
c) Củng cố - luyện tập (03p)
- Làm bài tập sách giáo khoa
- Nhận xét lớp học 
d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 2 p)
- Làm bài còn lại trong SGK và các bài tập trong SBT.
- Về nhà làm bài tập 17.19 và xem trước bài luyện tập
e) Bổ sung:
 TIẾT 6 – TUẦN 3 	 NGÀY SOẠN: 26/8/2015
§4:NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (Tiếp)
1) Mục Tiêu:
a) Kiến thức: Nắm được các hằng đẳng thức: lập của một tổng, lập phương của một hiệu
b)Kĩ năng: Có kỹ năng vận dụng được các hằng đẳûng thức trong việc khai triển biểu thức.
c) Thái độ: Có ý thức phân biệt rõ các hằng đẳng thức nói trên và sử dụng hợp lý trong tính nhanh, tính nhẩm 
2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a) Chuẩn bị của học sinh: Xem và soạn nội dung bài ở nhà.
b) Chuẩn bị của giáo viên: 
- Dự kiến phương pháp : Đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. . . . . 
-Biện pháp: giáo dục HS học tập nghiêm túc, làm toán chính xác, khoa học.
-Phương tiện: SGK-thước thẳng-bảng phụ
- Yêu cầu học sinh: Học bài và làm BT SGK, bài tập SBT. 
- Tài liệu tham khảo:+ GV: Nghiên cứu SGK, SGV, các tài liệu tham khảo; + HS: SGK . 
 3) Tiến trình bài dạy :
a) Kiểm tra bài cũ (04p): Hãy viết lại các hằng đẳng thức đáng nhớ đã học 
b)Dạy bài mới(36p)
 Lời vào bài (03p): Nêu mục tiêu bài học. 
Hoạt động 1 ( 11 p ): Lập phương của một tổng.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Cho học sinh làm ? 1
Nếu thay a,b bằng các biểu thức A, B ta cũng được đẳng thức đúng.
Hãy viết công thức tổng quát.
Aùp dụng tính: ? 2
Một em làm vào bảng phụ, cả lớp làm vào vở.
Học sinh phát biểu quy tắc, 3 học sinh lên bảng làm 3 bài vào bảng phụ cả lớp làm vào nháp.
1. Lập phương của một tổng.
(A + B)3 = A3 + 3A2B + 3AB2 + B3.
Aùp dụng:
a. (x + 1)3 
= x3 + 3.x2.1 + 3.x.12 + 13.
= x3 + 3.x2 + 3.x + 1
(2x + y)3 
= (2x)3 + 3.x2y + 3.x.y2 + y3.
= x3 + 3.x2y + 3.xy + y3.
Hoạt động 2 ( 11 p ): Lập phương của một hiệu.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Làm ? 3 : Tính [a + (-b)]3. kết hợp với phần bài cũ ta rút ra được kết luận.
Với hai biểu thức A, và B ta cũng luôn có: 
(A – B)3 = A3 – 3A2B + 3AB2 – B3.
 Hãy phát biểu hằng đẳng thức trên bằng lời.
Hãy chỉ chỗ giống và khác nhau giữa hai đẳng thức trên.
Làm ?4. 
Sau khi học sinh làm xong phần câu c thì giáo viên chốt chú ý:
Học sinh chú ý nghe giảng và rút ra công thức tổng quát. 
Học sinh nhắc lại công thức và phát biểu bằng lời.
Học sinh làm vào vở nháp, nhận xét và rút ra kết luận. 
Về cơ bản thì giống nhau chỉ khác nhau về dấu của số hạng thứ 2 và thứ 4.
Học sinh làm ? 4 vào vở. 3 học sinh lên bảng trình bày 3 bài.
2. Lập phương của một hiệu.
(A – B)3 
= A3 – 3A2B + 3AB2 – B3.
Aùp dụng:
a. (2x – 3y)3 
= (2x)3 – 3. (2x)2.3y + 3.2x.(3y)2 - (3y)3.
= 8x3 – 36x2y + 54xy2 - 27y3
2223
Chú ý : 
 (-a)2 = a2.
 (-a)3 = - a3.
Hoạt động 2 ( 11 p ): Luyện Tập
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Bài 26: Theo dõi học sinh làm bài và tìm ra chỗ sai lầm của học sinh rồi từ đó đưa ra phương pháp khắc phục các sai lầm đó.
Bài 28:
Để tính nhanh giá trị của biểu thức trên ta làm thế nào? 2 học sinh hãy lên bảng thực hiện 
2 học sinh lên bảng làm bài a, b vào bảng phụ, cả lớp làm vào vở
Để làm được bài này ta nhận định hằng đằng thức rồi tìm ra biểu thức A, biểu thức B từ đó dựa vào các hằng đẳng thức để áp dụng.
 Luyện Tập
Bài 26:
a. (2x2 + 3y)3 
=(2x2)3+3. (2x2)2.3y + 3.2x2.(3y)2 + (3y)3.
= 8x6 + 36x4y + 54x2y2 + 27y3
Bài 28: 
c) Củng cố - luyện tập (03p)
- Làm bài tập sách giáo khoa
- Nhận xét lớp học 
d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 2 p)
Về nhà làm bài tập 29 và xem trước bài tiếp theo.
e) Bổ sung:
TIẾT 7 – TUẦN 4 	 NGÀY SOẠN: 3/9/2015
§5:NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (TT)
1) Mục Tiêu:
a) Kiến thức: Nắm được các hằng đẳng thức: Tổng của hai lập phương, hiệu hai lập phương.
b)Kĩ năng: Có kỹ năng vận dụng được các hằng đảng thức trong việc khai triển biểu thức.
c) Thái độ: Có ý thức phân biệt rõ các hằng đẳng thức nói trên và sử dụng hợp lý trong tính nhanh, tính nhẩm.
2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a) Chuẩn bị của học sinh: Xem và soạn nội dung bài ở nhà.
b) Chuẩn bị của giáo viên: 
- Dự kiến phương pháp : Đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. . . . . 
-Biện pháp: giáo dục HS học tập nghiêm túc, làm toán chính xác, khoa học.
-Phương tiện: SGK-thước thẳng-bảng phụ
- Yêu cầu học sinh: Học bài và làm BT SGK, bài tập SBT. 
- Tài liệu tham khảo:+ GV: Nghiên cứu SGK, SGV, các tài liệu tham khảo; + HS: SGK . 
 3) Tiến trình bài dạy :
a) Kiểm tra bài cũ (04p): Cho 5 học sinh lên bảng viết lại 5 hằng đẳng thức đã học và làm 5 bài nhỏ trong các ô của bài 29.
b)Dạy bài mới(36p)
 Lời vào bài (03p): Nêu mục tiêu bài học. 
Hoạt động 1 ( 10 p ): Tổng của hai lập phương.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Làm ?1
Hãy dùng phép nhân đa thức để tính:
 (a + b).(a2 – ab + b2)
Nếu thay a,b bằng các biểu thức A, B ta cũng được đẳng thức đúng.
Hãy viết công thức tổng quát.
Nhấn mạnh cách ghi nhớ công thức.
Aùp dụng tính: ? 2
Hai học sinh lên bảng làm hai bài.
Cả lớp làm vào vở.
Học sinh chú ý nghe giảng và rút ra công thức tổng quát sau đó phát biểu bằng lời.
Phần áp dụng: 3 học sinh lên bảng làm vào 3 bảng phụ, cả lớp làm vào vở, theo dõi và cuối cùng là nhận xét.
1.Tổng của hai lập phương.
 A3 + B3 = (A + B) (A2 – AB + B2).
Aùp dụng:
a. x3 + 8 = x3 + 23 
= (x + 2)(x2 - x.2 + 22)
= (x + 2)(x2 - 2x + 4)
b. (x + 1)(x2 - x + 1)
= (x + 1)(x2 - x.1 + 12)
= x3 + 13 = x3 + 1
Hoạt động 2 (10 p): Hiệu của hai lập phương.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Làm ? 3 : Tính (a – b).(a2 + ab + b2) 
Với hai biểu thức A, và B ta cũng luôn có: A3 – B3 = (A – B) (A2 + AB + B2).
Làm ?4. 
Hãy chỉ chỗ giống và khác nhau giữa hai đẳng thức trên.
Giáo viên bổ sung thêm hai công thức vào phần bảng phụ trong phần kiểm tra bài cũ để được 7 hằng đẳng thức.
Chơi trò chơi: viết thi các hằng đẳng thức.
Mỗi người chỉ được viết một lần, người này viết xong chuyền bút cho người kia
Học sinh làm vào vở nháp, nhận xét và rút ra kết luận.
Học sinh nhắc lại công thức và phát biểu bằng lời.
Học sinh làm ? 4 vào vở. 2 học sinh lên bảng trình bày 2 bài a và b.
Câu c một học sinh làm vào bảng phu.
Cả lớp làm bài áp dụng vào vở.
4 nhóm cử mỗi nhóm 7 bạn theo sự chỉ đạo của giáo viên lần lượt lên viết các hằng đẳng thức vào 4 bảng phụ. 
2.Hiệu của hai lập phương.
 A3 – B3 = (A – B) (A2 + AB + B2).
Aùp dụng:
a. (x – 1)(x2 + x + 1)
= (x – 1)(x2 + x.1 + 12)
= x3 – 13 = x3 – 1
b. 8x3 – y3 = (2x)3 – y3 
= (2x - y)(x2 - 2xy + y2)
c. (x + 2)(x2 - 2x + 4)
= (x + 2)(x2 - x.2 + 22)
= x3 + 23 = x3 + 8
2223Chọn ô trên cùng,
1. (A+B)2 = A2+2AB+ B2.
2. (A-B)2 = A2-2AB+B2
3. (A-B)(A+B) = A2 – B2.
4. (A + B)3 
= A3 + 3A2B + 3AB2 + B3.
5. (A – B)3 
= A3 – 3A2B + 3AB2 – B3.
6. A3 + B3 
= (A + B) (A2 – AB + B2).
7. A3 – B3 
= (A – B) (A2 + AB + B2).
Hoạt động 3 (13p): Luyện tập
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động của GV
Bài 30:.
Giáo viên theo dõi dưới lớp và sửa sai cho học sinh.
Bài 32: Để làm được bài này ta cần làm gì?
Hoạt động của HS
 2 học sinh lên bảng làm vào bảng phụ, cả lớp làm vào vở
Để làm được bài này ta cần tìm ra biểu thức A, biểu thức B từ đó dựa vào các hằng đẳng thức để áp dụng.
KTCĐ
4. LUYỆN TẬP
Bài 30: 
Bài 32:
(3x + y)(9x2 )
c) Củng cố - luyện tập (03p)
- Nhận xét lớp học 
d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2p)
Về nhà làm bài tập 33 đến 38 và xem trước bài luyện tập
e) Bổ sung:
TIẾT 8 – TUẦN 4 	 NGÀY SOẠN: 3/9/2015
LUYỆN TẬP
1) Mục Tiêu:
a) Kiến thức: Củng cố kiến thức về bảy hằng đẳng thức đáng nhớ.
b)Kĩ năng: Học sinh vận dụng thành thạo các hằng đẳng thức để giải toán.
c) Thái độ: Rèn luyện kỹ năng phân tích, nhận xét để áp dụng linh hoạt các hằng đẳng thức.
2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a) Chuẩn bị của học sinh: Xem và soạn nội dung bài ở nhà.
b) Chuẩn bị của giáo viên: 
- Dự kiến phương pháp : Đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. . . . . 
-Biện pháp: giáo dục HS học tập nghiêm túc, làm toán chính xác, khoa học.
-Phương tiện: SGK-thước thẳng-bảng phụ
- Yêu cầu học sinh: Học bài và làm BT SGK, bài tập SBT. 
- Tài liệu tham khảo:+ GV: Nghiên cứu SGK, SGV, các tài liệu tham khảo; + HS: SGK . 
 3) Tiến trình bài dạy :
a) Kiểm tra bài cũ (04p): VIẾT Các hằng đẳng thức đáng nhớ đã học ?
 Cho các nhóm thi viết nhanh , chính xác. 
b)Dạy bài mới(36p)
 Lời vào bài (03p): Nêu mục tiêu bài học. 
Hoạt động 1: ( 5 p ): Củng cố lý thuyết – chuẩn bị luyện tập.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Củng cố lý thuyết – chuẩn bị luyện tập.
Cho hs làm bt liên quan đến các hằng đẳng thức
HS phân tích bài tập mà hai học sinh đã làm ở bảng và trả lời.
Hoạt động 1: ( 28 p ) luyện tập.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Gọi 2 học sinh lên làm bài tập 30 SGK.
Cho học sinh nhận xét kỹ năng vận dụng kiến thức hằng đẳng thức qua bài tập 30.
Luyện tập theo nhóm
Cho học sinh làm bài tập 30 SGK.
Sử dụng bảng nhóm.
Nhận xét, sửa sai cho học sinh.
Luyện tập cá nhân.
Cho học sinh làm bài tập 34a, c.
Qua trình bày bài của học sinh, giáo viên cho phân tích ưu khuyết điểm của cách giải và kết luận.
Cho học sinh làm bài tập 38.
Cho 2 em có khả năng trình bày 2 bài.
Nhận xét khả năng linh hoạt vận dụng kiến thức của học sinh qua bài làm.
HS phân tích bài tập mà hai học sinh đã làm ở bảng và trả lời.
HS thực hiện theo nhóm (04 nhóm, mỗi nhóm 2 bài).
Mỗi nhóm cử một đại diện làm bài theo yêu cầu của GV.
Học sinh làm độc lập trên nháp.
Học sinh thực hiện, ghi :
Do : a – b = – (b – a)
(a – b)3 = [– (b – a)]3
= – (b – a)3
(–a – b)2 = [– (a + b)]2
= (a + b)2
Học sinh làm theo yêu cầu của giáo viên.
Các nhóm trình bày bài giải của nhóm :
30a, e (nhóm 1).
30c, d (nhóm 2).
30b, f (nhóm 3).
Bài giải sẵn của giáo viên trên bảng phụ.
(Hai học sinh trình bày).
Do : a – b = – (b – a)
(a – b)3 = [– (b – a)]3
= – (b – a)3
(–a – b)2 = [– (a + b)]2
= (a + b)2
c) Củng cố - luyện tập (03p)
Cho học sinh làm bài 37, sử dụng bảng phụ đã chuẩn bị sẵn. (Lên bảng theo yêu cầu của GV).
Trò chơi: 	Đôi bạn nhanh nhất 
Có 14 tấm bìa, trên mỗi tấm bìa ghi sẵn một vế của một trong 7 hằng đẳng thức đáng nhớ và úp mặt có chữ xuống dưới. Mỗi đợt chơi sẽ có 14 bạn tham gia, mỗi người bốc thăm lấy một tấm bìa (Không được lật mặt bìa lên khi chưa có lệnh). Trọng tài phất cờ, tất cả giơ cao tấm bìa của mình có và đôi bạn có hai tấm bìa xếp thành hằng đẳng thức tìm đứng cạnh nhau nhanh nhất sẽ dành chiến thắng 
- Làm bài tập sách giáo khoa
- Nhận xét lớp học 
d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 2 p)
Làm lại các bài tập đã giải. Nắm vững các hằng đẳng thức, tiếp tục vận dụng để làm bài 35, 36 SGK.
e) Bổ sung:
TIẾT 9 – TUẦN 5 	 NGÀY SOẠN: 10/9/2015
§6:PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ
BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐẶT NHÂN TỬ CHUNG
1) Mục Tiêu:
a) Kiến thức: Học sinh hiểu thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử.
b)Kĩ năng: Biết cách tìm nhân tử chung và đặt nhân tử chung.
c) Thái độ: Rèn luyện kỹ năng tính toán, kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử.
2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a) Chuẩn bị của học sinh: Xem và soạn nội dung bài ở nhà.
b) Chuẩn bị của giáo viên: 
- Dự kiến phương pháp : Đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. . . . . 
-Biện pháp: giáo dục HS học tập nghiêm túc, làm toán chính xác, khoa học.
-Phương tiện: SGK-thước thẳng-bảng phụ
- Yêu cầu học sinh: Học bài và làm BT SGK, bài tập SBT. 
- Tài liệu tham khảo:+ GV: Nghiên cứu SGK, SGV, các tài liệu tham khảo; + HS: SGK . 
 3) Tiến trình bài dạy :
a) Kiểm tra bài cũ (04p): Hãy viết lại các hằng đẳng thức đáng nhớ đã học 
b)Dạy bài mới(26p)
 Lời vào bài (03p): Nêu mục tiêu bài học. 
Hoạt động 1 (13p): Ví dụ
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Cho biểu thức ab + ac. Có nhận xét gì về các số hạng trong biểu thức?
Hãy đặt biểu thức dưới dạng phép nhân.
Gọi phép biến đổi trên là phân tích đa thức thành nhân tử.
Thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử?
Giới thiệu phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung.
Cho HS làm ví dụ 2.
Các số hạng trên đều có chung thừa số a.
ab + ac = a(b + c)
Phân tích đa thức thành nhân tử là biến đổi đa thức đó dưới dạng một tích các đa thức.
Một Học sinh làm vào bảng phụ, cả lớp làm vào vở nháp.
1. Ví dụ:
Ví dụ1:
ab + ac = a(b + c)
Phân tích đa thức thành nhân tử là biến đổi đa thức đó dưới dạng một tích các đa thức.
Ví dụ 2: phân tích đa thức thành nhân tử
15x3 – 5x2 + 10x 
= 5x.3x2 – 5x.x + 5x.2
= 5x(3x2 – x + 2)
Hoạt động 2 (13p): Áp dụng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Aùp dụng: làm ?1
Cho học sinh làm theo cá nhân. 
Giáo viên rút ra chú ý cho học sinh.
Việc PTĐTTNT có tác dụng gì không ta xét ? 2
Chọ học sinh làm ?2:
Nhắc lại: A.B = 0 khi và chỉ khi A = 0 hoặc B = 0.
Vậy để tìm x trong một đa thức ta có thể phân tích đa thức đó thành nhân tử
Ba học sinh làm xong nhanh nhất lên trình bày vào bảng phụ.
Học sinh làm theo cá nhân vào bảng.
3x2 – 6x = 0
3x(x – 2) = 0
x = 0 hoặc x – 2 = 0
x = 0 hoặc x = 2 
KTCĐ
2. Áp dụng:
a. x2 – x = x(x - 1)
b. 5x2(x –2y) – 15x(x – 2y) = 5x(x –2y)(x – 3).
c. 3(x - y) – 5x (y – x) 
= 3(x - y) + 5x (x – y)
= (x - y)( 3 + 5x).
Chú ý: đôi khi cần đổi dấu các hạng tử để xuất hiện nhân tử chung.
A = - (- A)
? 2: Tìm x sao cho:
3x2 – 6x = 0
3x(x – 2) = 0
x = 0 hoặc x – 2 = 0
x = 0 hoặc x = 2
c) Củng cố - luyện tập (13p)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Bài 39: Cho học sinh làm theo nhóm
Người trong nhóm có thể thay người đại diện trả lời câu hỏi của nhóm khác.
Bài 40: 
Mỗi nhóm làm mỗi bài.
Cử đại diện lên bảng trình bày.
Các nhóm chú ý nghe và đặt câu hỏi cho bạn trả lời.
Nhóm nào cũng phải làm cả hai bài.
Bài 39:
a. = 3(x – 2y)
b. =
c. = 7xy(2x – 3y + 4xy)
d. = 
e. = 10x(x - y) + 8y(x - y)
= 2(x – y)(5x + 4y)
Bài 40:
a. = 15. 100 = 1500.
b. A = (x – 1) (x+ y)
với x= 2001 và y = 1999 thì A = 8000000.
Bài 41:
Nhận xét giờ học . 
d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 2 p)
Về nhà làm bài tập 42 (sgk), 21, 22, 23 (SBT) .
e) Bổ sung:
TIẾT 10 – TUẦN 05 	 NGÀY SOẠN: 10/9/2015
§7:PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ
BẰNG PHƯƠNHG PHÁP DÙNG HẰNG ĐẲNG THỨC
1) Mục Tiêu:
a) Kiến thức: Học sinh hiểu được cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức để phân tích .
b)Kĩ năng: Biết vận dụng hằng đẳng thức đã học vào việc phân tích đa thức thành nâhn tử.
c) Thái độ: Rèn luyện kỹ năng tính toán, kỹ năng tổng hợp, phát triển năng lực tư duy.
2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a) Chuẩn bị của học sinh: Xem và soạn nội dung bài ở nhà.
b) Chuẩn bị của giáo viên: 
- Dự kiến phương pháp : Đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. . . . . 
-Biện pháp: giáo dục HS học tập nghiêm túc, làm toán chính xác, khoa học.
-Phương tiện: SGK-thước thẳng-bảng phụ
- Yêu cầu học sinh: Học bài 7 và làm BT SGK, bài tập SBT. 
- Tài liệu tham khảo:+ GV: Nghiên cứu SGK, SGV, các tài liệu tham khảo; + HS: SGK . 
 3) Tiến trình bài dạy :
a) Kiểm tra bài cũ (04p): Cho học sinh viết các hằng đẳng thức dưới dạng tích sang tổng. Sau đó tráo vở cho nhau để chấm.Cho các nhóm thi viết nhanh , chính xác. 
b)Dạy bài mới(29p)
 Lời vào bài (03p): Nêu mục tiêu bài học. 
Cách viết các đẳng thức trên là cách dùng hằng đẳng thức để phân tích vế trái của đẳng thức thành nhân tử (vế phải).
Hoạt động 1( 11 p ): Ví dụ
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Thực hiện ví dụ trong SGK.
Yêu cầu học sinh giải thích miện cách làm, áp dụng hằng đẳng thức nào?
Hãy nêu các bước phân tích:
3 học sinh lên bảng làm ở bảng lớn.
Cả lớp làm vào vở.
Trình bày sửa chữa
Bước 1: Nhận định hằng đẳng thức.
Bước 2: Dựa vào HĐT đã nhận định để phân tích đa thức theo hướng đó.
1. Ví dụ:
Phân tích các đa thức thành nhân tử.
Hoaït ñoäng 2 (11p): Câu hỏi 1 , 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Thực hiện ?1 ? 2 (sgk)
Giáo viên thu và chấm một số bài.
Aøi nào học sinh làm sai giáo viên trình bày hoàn chỉnh lên bảng.
Học sinh trình bày cách làm, cả lớp theo dõi và nhận xét hoặc đặt câu hỏi cho bạn.
?1 
a. x3 + 3x2 + 3x + 1
= x3 + 3x2.1 + 3x.12 + 13.
= (x + 1)3
b. (x + y)2 – 9x2
= (x + y)2 – (3x)2
= (x + y – 3x)(x + y + 3x)
?2 : Tính nhanh
1052 – 25 = 1052 – 52.
= (105 – 5)(105 + 5)2
= 100 . 110 = 11000
Hoạt động 3 (07p): Áp Dụng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
để chứng minh một biểu thức có chia hết cho 4 hay không ta viết biểu thức đó dưới dạng 4k với k Î Z.
(2n + 5)2 – 25
= (2n + 5)2 – 52
= (2n + 5 – 5) (2n + 5 + 5)
= 2n.(2n + 10)
= 2n.2.(n + 5)
= 4n (n + 5) 4 với mọi n Î Z.
2. Áp Dụng:
chứng minh rằng (2n + 5)2 – 25 chia hết cho 4 với mọi số nguyên n.
(2n + 5)2 – 25
= 4n (n + 5) 4 vôùi moïi n Î Z.
c) Củng cố - luyện tập (10p)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Bài 43:
Cho học sinh làm lần lượt từng bài.
Bài 44:
Cho học sinh làm việc theo nhóm.
Theo dõi và chỉnh sửa cho học sinh.
Bài 45: 
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài a.
1 học sinh lên bảng làm vào bảng phụ, cả lớp làm vào vở.
5 nhóm, mỗi nhóm làm một bài.
Cử đại diện nhóm lên trình bày.
Các nhóm có thể đạt câu hỏi để các đại diện trả lời.
Luyện Tập:
Bài 43:
(bài làm của học sinh)
Bài 44: 
a. = 
b. = 2b(3a2 + b2)
c. = 2a(3b2 + b2)
d. = (2x + y)3.
e. = (- x + 3)3 hoặc (3 - x)3
- Nhận xét lớp học 
d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 2 p)
Về nhà làm bài tập 45b, 46 và xem trước bài tiếp theo.
e) Bổ sung:
TIẾT 11 – TUẦN 06 	 NGÀY SOẠN: 17/9/2015
§8:PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ
BẰNG PHƯƠNG PHÁP NHÓM CÁC HẠNG TỬ
1) Mục Tiêu:
a) Kiến thức: Học sinh biết phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm các số hạng.
b)Kĩ năng: Học sinh biết nhận xét các hạng tử trong đa thức để nhóm hợp lí và phân tích được đa thức thành nhân tử.
c) Thái độ: Rèn kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử.
2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a) Chuẩn bị của học sinh: Xem và soạn nội dung bài ở nhà.
b) Chuẩn bị của giáo viên: 
- Dự kiến phương pháp : Đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. . . . . 
-Biện pháp: giáo dục HS học tập nghiêm túc, làm toán chính xác, khoa học.
-Phương tiện: SGK-thước thẳng-bảng phụ, Bảng phụ ghi ? 2 trang 22 SGK.
- Yêu cầu học sinh: Học bài 8 và làm BT SGK, bài tập SBT. 
- Tài liệu tham khảo:+ GV: Nghiên cứu SGK, SGV, các tài liệu tham khảo; + HS: SGK . 
 3) Tiến trình bài dạy :
a) Kiểm tra bài cũ (04p): Hãy viết lại các hằng đẳng thức đáng nhớ đã học 
b)Dạy bài mới(31p)
 Lời vào bài (03p): Nêu mục tiêu bài học. 
Hoạt độ

Tài liệu đính kèm:

  • docChuong_I_1_Nhan_don_thuc_voi_da_thuc.doc