Giáo án Toán học 6 - Bài 4: Khi nào thì xOy + yOz = xOz

I. MUC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Học sinh nhận biết khi nào

- HS nắm vững và nhận biết các khái niệm : Hai góc kề nhau ; hai góc phụ nhau ; hai góc bù nhau ; hai góc kề bù.

2. Kỹ năng :

- Củng cố kỹ năng sử dụng thước đo góc ; kỹ năng tính góc ; kỹ năng nhận biết các quan hệ giữa hai góc .

3. Thái độ:

- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác cho HS.

4. Nội dung trọng tâm của bài: Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox, Oz thì . Biết hai góc phụ nhau, bù nhau, kề nhau.

 

doc 3 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 810Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán học 6 - Bài 4: Khi nào thì xOy + yOz = xOz", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 25
	Tiết 20 §4. KHI NÀO THÌ	 Ngày soạn: 08/02/2018
	 Ngày dạy: /02/2018
I. MUC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh nhận biết khi nào 
- HS nắm vững và nhận biết các khái niệm : Hai góc kề nhau ; hai góc phụ nhau ; hai góc bù nhau ; hai góc kề bù.
2. Kỹ năng : 
- Củng cố kỹ năng sử dụng thước đo góc ; kỹ năng tính góc ; kỹ năng nhận biết các quan hệ giữa hai góc .
3. Thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác cho HS.
4. Nội dung trọng tâm của bài: Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox, Oz thì . Biết hai góc phụ nhau, bù nhau, kề nhau.
II. PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ SỬ DỤNG, PHƯƠNG PHÁP:
	a. Phương tiện:
	- GV: SGK – Thước thẳng 
 	- HS: Học bài, làm bài tập về nhà, bảng nhóm.
	b. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề; luyện tập thực hành
III. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC:
	Năng lực chung
	- Năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác; năng lực vẽ hình.
	Năng lực chuyên biệt
 	- Kỹ năng trình bày bài tập về tính số đo góc khi có tia nằm giữa hai tia còn lại của góc. Vẽ đo cẩn thận,chính xác.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp:	
2. Kiểm tra bài cũ:	Vẽ góc xOz, vẽ tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz, dùng thước đo góc đo các góc trong hình.
3. Giảng bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Khi nào thì tổng số đo hai góc x0y và y0z bằng số đo góc xOz
1) Vẽ góc x0z.
2) Vẽ tia 0y nằm giữa hai cạnh của 
3) Dùng thước đo góc đo các góc có trong hình
4) So sánh với 
Hs: Lên bảng thực hiện yêu cầu 1 ; 2 ; 3. Cả lớp thực hiện cả 4 yêu cầu trên giấy nháp.
Gv: Qua kết quả trên, em rút ra nhận xét gì ? 
Gv: Nhận xét bài làm trên bảng. Rút ra nhận xét.
Gv: Nhấn mạnh nhận xét :
Nếu tia 0y nằm giữa hai tia 0x và 0z thì 
Hình thành cho học sinh năng lực nhận biết, tư duy, năng lực sáng tạo, năng lực trình bày lời giải bải tập 
Hoạt động 2: Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù
- Đọc các khái niệm trong SGK
Gv: Ghi tên 4 khái niệm lên bảng.
Gv: Chia thành 6 nhóm nghiên cứu SGK về 4 khái niệm trong thời gian 3 phút
Câu hỏi cho các nhóm :
- Thế nào là hai góc kề nhau? Vẽ hình minh họa, chi ra 2 góc kề nhau trên bảng phụ.
- Thế nào là hai góc phụ nhau ? Tìm số đo của góc phụ với góc 300 ; 450 ?
- Thế nào là hai góc bù nhau? Cho góc A = 1050 ; góc B = 750. Hai góc A và góc B có bù nhau không ? Vì sao ?
- Thế nào là hai góc kề bù ?
Hs: Các nhóm nghiên cứu SGK trang 81. Các nhóm cử đại diện báo cáo
Hình thành cho học sinh năng lực ngôn ngữ, nhận biết, tư duy, vẽ hình
1. Khi nào thì tổng số đo hai góc x0y và y0z bằng số đo góc xOz
 Suy ra: 
* Nhận xét :
Nếu tia 0y nằm giữa hai tia 0x và 0z thì 
Ngược lại nếu :
 thì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz
Bài tập 18: (sgk)
2. Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù :
 H.2	
33o
1470
 H.3
- Hai góc kề nhau là hai góc có chung một cạnh và hai cạnh còn lại nằm trên hai nửa mặt phẳng đối nhau có bờ chứa cạnh chung. Chẳng hạn: H.2, góc xOy và góc yOz là hai góc kề nhau, cạnh chung là Oy
- Hai góc phụ nhau là hai góc có tổng số đo bằng 900. 
- Hai góc bù nhau là hai góc có tổng số đo bằng 1800.
- Hai góc vừa kề nhau và vừa bù nhau là hai góc kề bù. Chẳng hạn H.3
4. Củng cố:
	- Cho HS làm bài tập 18/82
Giải 
Vì tia 0A nằm giữa hai tia 0B và 0C nên 
	= 450 + 320
	= 770
5. Hướng dẫn về nhà:
 	- Hướng dẫn bài 23 : Tính trước sau đó tính 
 	- Làm các bài tập : 20 ; 21 ; 22 ; 23 /82 - 83

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an hoc ki 2_12245214.doc