Giáo án Toán học 6 - Tiết 69: Mở rộng khái niệm phân số

TIẾT 69: MỞ RỘNG KHÁI NIỆM PHÂN SỐ

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức

- HS thấy được sự giống nhau và khác nhau giữa các khái niệm phân số đã học ở Tiểu học và khái niệm phân số học ở lớp 6.

2. Kỹ năng

- Viết được các phân số mà tử và mẫu là các số nguyên.

- HS nhận biết được số nguyên cũng được coi là phân số với mẫu là 1.

- HS biết dùng phân số để biểu diễn một nội dung thực tế.

3. Thái độ

- HS chăm chú lắng nghe bài giảng.

 

docx 5 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 680Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán học 6 - Tiết 69: Mở rộng khái niệm phân số", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Người soạn: Trần Thị Huệ
Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Thơm
TIẾT 69: MỞ RỘNG KHÁI NIỆM PHÂN SỐ
MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
Kiến thức
HS thấy được sự giống nhau và khác nhau giữa các khái niệm phân số đã học ở Tiểu học và khái niệm phân số học ở lớp 6.
Kỹ năng
Viết được các phân số mà tử và mẫu là các số nguyên.
HS nhận biết được số nguyên cũng được coi là phân số với mẫu là 1.
HS biết dùng phân số để biểu diễn một nội dung thực tế.
Thái độ
HS chăm chú lắng nghe bài giảng.
Phát triển năng lực
Giúp HS phát triển năng lực tự học, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
GV: 
Máy chiếu và các phim giấy trong hoặc bảng phụ ghi bài tập, khái niệm phân số.
Thước thẳng, phấn màu, bút dạ.
HS:
Thước thẳng, bút dạ, giấy trong.
Ôn tập khái niệm phân số ở tiểu học.
TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Ổn định lớp học
Kiểm tra bài cũ (kết hợp kiểm tra trong giờ)
Bài mới
	HOẠT ĐỘNG CỦA GV
VÀ CỦA HS
NỘI DUNG
Đặt vấn đề và giới thiệu sơ lược về chương III (5ph)
GV: Ở tiểu học các em đã được học về phân số. Các em hãy lấy ví dụ về phân số?
HS: 
GV: Trong các phân số này tử và mẫu đều là các số tự nhiên, mẫu khác 0. Nếu tử và mẫu là các số nguyên ví dụ: có phải là phân số không? Để trả lời cho câu hỏi này thì cô và các em cùng nhau tìm hiểu về chương III.
Trong chương III chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu khái niệm phân số mở rộng như thế nào, làm thế nào so sánh hai phân số, các phép tính về phân số được thực hiện như thế nào. Các kiến thức về phân số có ích gì với đời sống của con người. Đó là nội dung ta sẽ học ở chương này.
HS: Nghe GV giới thiệu về chương III.
GV: Ghi đề bài
CHƯƠNG III: PHÂN SỐ
Tiết 69: Mở rộng khái niệm phân số
GV: Yêu cầu học sinh trả lời:
8 : 2 = ?
HS: 4
GV: 
3 : 4 =?
HS: 
GV: Như chúng ta đã biết, khi chia phép chia hết ta được kết quả là một số tự nhiên. Khi chia phép chia có dư ta được kết quả là một phân số.
Cô có (-3) : 4 = là phân số.
Ví dụ: là các phân số.
GV: Yêu cầu HS nhận xét gì về tử số và mẫu số của các phân số trên. 
HS: Tử số và mẫu số là các số nguyên.
GV: HS trả lời có là phân số không?
HS: không phải phân số.
GV: Yêu cầu HS trả lời có là phân số không?
HS: không phải phân số
GV: Yêu cầu HS nêu dạng tổng quát của phân số đã học ở tiểu học.
HS: phân số có dạng với 
GV: Từ ví dụ và dạng tổng quát phân số đã học ở tiểu học hãy nêu dạng tổng quát của phân số mở rộng.
HS: Phân số có dạng với ,. Trong đó a là tử số
b là mẫu số.
GV: Đó chính là dạng tổng quát của phân số mở rộng. 
Yêu cầu học sinh đọc dạng tổng quát của phân số mở rộng trong SGK – t4
HS: Tổng quát: là phân số,
 trong đó , +) a là tử số. 
+) b là mẫu số. 
1. Khái niệm phân số (15ph)
Ví dụ: là các phân số.
không phải phân số.
Tổng quát: SGK - tr4
là phân số,
trong đó , .
+) a là tử số. 
+) b là mẫu số. 
GV: Hãy lấy ví dụ về phân số? Cho biết tử và mẫu của phân số đó.
GV yêu cầu HS lấy ví dụ khác dạng: tử và mẫu là hai số nguyên khác dấu, là hai số nguyên cùng dấu (cùng dương, cùng âm), tử bằng 0.
HS lấy ví dụ.
HS: là những phân số.
GV: yêu cầu HS đọc ?1.
Yêu cầu HS làm ?1.
HS: Lên bảng.
GV: Yêu cầu HS trả lời ?2. 
GV: Yêu cầu HS đọc đề bài
HS: 
Trong các cách phát biểu sau, cách viết nào cho ta phân số:
HS: a, c là cách viết đúng.
 b, d, e là cách viết sai. Vì 
b) 
d) 
e) mẫu bằng không.
GV: Yêu cầu HS đọc ?3
GV: Để trả lời ?3 các em nhìn lên bảng cho cô.
Vậy mọi số nguyên có thể viết dưới dạng phân số hay không? Cho ví dụ?
HS: Mọi số nguyên có thể viết dưới dạng phân số. 
Ví dụ: .
GV: Số nguyên a có thể viết dưới dạng phân số 
Yêu cầu HS đọc nhận xét SGK – t5.
HS: Số nguyên a có thể viết là 
2. Ví dụ (10ph)
là những phân số.
?1
là những phân số.
?2
Cách phát biểu 
a, c là cách viết đúng.
b, d, e là cách viết sai. Vì 
b) 
d) 
e) mẫu bằng không.
?3 
Mọi số nguyên có thể viết dưới dạng phân số. 
Ví dụ: .
Nhận xét: Số nguyên a có thể viết là 
IV. Củng cố
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
VÀ CỦA HS
NỘI DUNG
GV: Đưa bài 1(SGK- t5) lên bảng phụ, yêu cầu HS làm bài 1
HS: Nối các đường trên hình rồi biểu diễn các phân số
của hình chữ nhật
Yêu cầu học sinh làm bài 2 SGK –t6
Yêu cầu học sinh làm bài 3 SGK –t6
Yêu cầu học sinh làm bài 4 SGK –t6
GV: Dạng tổng quát của phân số mở rộng mà em học bây giờ khác dạng tổng quát của phân số mà em học ở tiểu học như thế nào?
HS: 
Dạng tổng quát của phân số mở rộng tử số và mẫu số là các số nguyên.
Dạng tổng quát của phân số học ở tiểu học tử số và mẫu số là các số tự nhiên.
3. Bài tập
Bài 1 (SGK –t5)
Bài 2: (SGK – t5)
Bài 3: (SGK – t6)
b. 
d. 
Bài 4: (SGK – t6)
a)
b)
c)
d)với 
V. Hướng dẫn về nhà (3ph)
Học thuộc dạng tổng quát của phân số.
Làm bài tập 1, bài 3(a,c), bài5(SGK- t5,6) và bài 1, 2,3 ,4, (SBT- t3-4)
Ôn tập về phân số bằng nhau (ở tiểu học), lấy ví dụ về phân số bằng nhau.
Tự đọc phần “Có thể em chưa biết”.

Tài liệu đính kèm:

  • docxTIẾT 69.docx