TIẾT 31: §6. MẶT PHẲNG TỌA ĐỘ
A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:Học sinh thấy được sự cần thiết phải dùng một cặp số để xác định vị trí của một điểm trên mặt phẳng. Biết vẽ hệ trục toạ độ, biết xác định một điểm trên mặt phẳng toạ độ
2.Kỹ năng:Rèn kỹ năng vẽ hệ trục toạ độ trên mặt phẳng toạ độ. Xác định 1 điểm trên mặt phẳng toạ độ khi biết toạ độ của nó và xác định toạ độ của 1 điểm trên mặt phẳng toạ độ
3.Thái độ: Chú ý, nghiêm túc, tích cực học tập, yêu thích môn học.
4.Năng lực hướng tới: Tính toán; Suy luận hợp lý và logic; Diễn đạt, Tự học.
TIẾT 31: §6. MẶT PHẲNG TỌA ĐỘ A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức:Học sinh thấy được sự cần thiết phải dùng một cặp số để xác định vị trí của một điểm trên mặt phẳng. Biết vẽ hệ trục toạ độ, biết xác định một điểm trên mặt phẳng toạ độ 2.Kỹ năng:Rèn kỹ năng vẽ hệ trục toạ độ trên mặt phẳng toạ độ. Xác định 1 điểm trên mặt phẳng toạ độ khi biết toạ độ của nó và xác định toạ độ của 1 điểm trên mặt phẳng toạ độ 3.Thái độ: Chú ý, nghiêm túc, tích cực học tập, yêu thích môn học. 4.Năng lực hướng tới: Tính toán; Suy luận hợp lý và logic; Diễn đạt, Tự học... Vân Cơ, ngày tháng năm 2017 XÉT DUYỆT CỦA TTCM Đặng Thị Xuân Cảnh B. TÀI LIỆU-PHƯƠNG TIỆN: 1. Phương pháp-Kỹ thuật dạy học: -PPDH: Nêu và giải quyết vấn đề; DH Nhóm -KTDH: Động não ; Thảo luận viết ; XYZ ; Giao nhiệm vụ ; Đặt câu hỏi 2. Phương tiện-Hình thức tổ chức dạy học : + Phương tiện: Sgk-SBT; Bảng phụ ; Phiếu học tập ; + Hình thức tổ chức dạy học: Học tập theo lớp 3. Chuẩn bị của GV- HS: + HS: Xem trước bài, thước kẻ có chia đơn vị. + GV: Thước kẻ, bài tập áp dụng C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: * TỔ CHỨC (1’): Kiểm tra sĩ số ; Ổn định lớp THỨ NGÀY TIẾT LỚP SĨ SỐ TÊN HỌC SINH VẮNG ..... ..../....../2017 ..... 7A ...../..... ......................................................................... ..... ..../....../2017 ..... 7B ...../..... ......................................................................... * KIỂM TRA (4’): Bảng phụ: Yêu cầu HS làm bài tập Cho hàm số y = f(x) = a) Hãy điền các giá trị tương ứng của hàm số y = f(x) vào bảng x -5 -3 1 3 5 y b) f(-3) = ? ; f(-6) = ? c) y và x là hai đại lượng quan hệ như thế nào? GV: Nhận xét và cho điểm HS: Lên bảng làm bài a) x -5 -3 1 3 5 y -3 -5 15 5 3 b) f(-3) = -5 f(-6) = c) y và x là hai đại lượng tỉ lệ nghịch * BÀI MỚI(40’): 1. GIỚI THIỆU BÀI HỌC (1’): Làm thế nào để xác định được vị trí của một điểm trên mặt phẳng ? 2. DẠY HỌC BÀI MỚI (35’): HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN NỘI DUNG KIẾN THỨC HS:Đọc ví dụ 1 SGK và nghe GV giới thiệu HS:Đọc toạ độ địa lý của: Phú Thọ; Vĩnh Phúc Quan sát và trả lời câu hỏi +) Chữ H chỉ số thứ tự của dãy ghế (dãy H) +) Số 1 chỉ số thứ tự của ghế trong dãy (ghế số 1) HS giải thích: +) Chữ in hoa G chỉ số thứ tự của dãy ghế (dãy G). +) Số 10 bên cạnh chỉ số thứ tự của ghế trong dãy (ghế số 10) Ví dụ 1: GV: TReo bản đồ địa lý VN lên bảng và giới thiệu: Mỗi địa điểm trên bản đồ địa lý được xác định bởi hai số (toạ độ địa lý) là kinh độ và vĩ độ. Chẳng hạn: Toạ độ địa lý của Mũi Cà Mau là 104040’Đ (kinh độ); 8030’B (vĩ độ) -Gọi HS lên bảng đọc toạ độ địa lý của Phú Thọ; Vĩnh Phúc Ví dụ 2: Cho HS quan sát chiếc vé xem phim hình 15 SGK -Em hãy cho biết trên vé số ghế H1 cho ta biết điều gì ? Cặp gồm một chữ và một số như vậy xác định vị trí chỗ ngồi trong rạp của người có tấm vé này. Tương tự hãy giải thích dòng chữ “ Số ghế: G.12 ” của một tấm vé xem phim GV: Trong toán học, để xác định vị trí của một điểm trên mặt phẳng người ta dùng hai số. Vậy làm thế nào để có hai số đó, đó là nội dung phần tiếp theo. 1.Đặt vấn đề: a.Ví dụ 1: - Tọa độ đị lí của mũi Cà Mau - Tọa độ đị lí của Phú Thọ 105°07′32″Đ 21°15′45″B - Tọa độ đị lí của Vĩnh Phúc 105°32′54″Đ 21°21′49″B b.Ví dụ 2: +) Chữ in hoa G chỉ số thứ tự của dãy ghế (dãy G). +) Số 10 bên cạnh chỉ số thứ tự của ghế trong dãy (ghế số 10) HĐ 2. Mặt phẳng toạ độ CHUYỂN GIAO NHIỆM VỤ HỌC TẬP THỰC HIỆN NHIỆM VỤ HỌC TẬP Yêu cầu HS đọc nội dung SGK; Giới thiệu mặt phẳng toạ độ. -Trên mặt phẳng vẽ hai trục số Ox và Oy vuông góc với nhau tại gốc của mỗi trục. Khi đó ta có hệ trục toạ độ Oxy. Hướng dẫn HS vẽ hệ trục toạ độ +) Các trục Ox, Oy gọi là các trục toạ độ +) Ox gọi là trục hoành (vẽ nằm ngang) +) Oy gọi là trục tung (vẽ thẳng đứng) +) Giao điển O biểu diễn số 0 của cả hai trục gọi là gốc toạ độ -Mặt phẳng có hệ trục toạ độ Oxy gọi là mặt phẳng toạ độ Oxy. -Hai trục toạ độ chia mặt phẳng thành 4 phần bằng nhau: Góc phần tư thứ I, II, III, IV theo thứ tự ngược chiều quay của kim đồng hồ. Chú ý: Các đơn vị dài trên hai trục tọa độ được chọn bằng nhau( nếu không nói gì thêm) Đọc nội dung SGK Nghe giới thiệu về hệ trục toạ độ Oxy và vẽ theo hướng dẫn của GV Vẽ hệ trục tọa độ, nghe GV giới thiệu và ghi bài vào vở Đọc chú ý (SGK/T66) Nhận xét: + HS đó ghi sai các trục tọa độ Ox và Oy. + Đơn vị dài trên hai trục tọa độ không bằng nhau, cần sửa lại cho bằng nhau. + Vị trí góc phần tư I đúng, nhưng vị trí các góc phần tư còn lại sai, từ góc phần tư I phải quay ngược chiều kim đồng hồ được lần lượt các góc phần tư I,II, III, IV. HĐ 3. Tọa độ của một điểm trong mặt phẳng toạ độ CHUYỂN GIAO NHIỆM VỤ HỌC TẬP THỰC HIỆN NHIỆM VỤ HỌC TẬP Gọi HS lên bảng vẽ một hệ trục toạ độ Oxy Yêu cầu HS đọc nội dung SGK + Lấy điểm P ở vị trí tương tự như hình 17 SGK + Thực hiện các thao tác như SGK rồi giới thiệu cặp số (1,5 ; 3) gọi là toạ độ của điểm P + Kí hiệu P(1,5 ; 3) - Số 1,5 gọi là hoành độ của P - Số 3 gọi là tung độ của P + Khi viết kí hiệu toạ độ của một điểm bao giờ hoành độ viết trước, tung độ viết sau. Bảng phụ: Bài tập 32 (SGK/T67) Gọi 1HS lên bảng làm, HS làm vào vở. Yêu cầu HS làm ?1 trên giấy kẻ ô vuông đã chuẩn bị sẵn. Nhận xét: - Mỗi điểm M xác định một cặp số (x0; y0). Ngược lại mỗi cặp số (x0; y0) xác định một điểm M - Cặp số (x0; y0) gọi là tọa độ của điểm M: x0 là hoành độ; y0 là tung độ của điểm M - Điểm M có tọa độ(x0; y0). Ký hiệu: M(x0; y0). Lên bảng vẽ hình, dưới lớp vẽ hệ trục toạ độ HS: Làm bài tập a) M(-3;2); N(2;-3); P(0;-2); Q(-2; 0) b)Trong mỗi cặp điểm M và N, P và Q hoành độ của điểm này bằng tung độ của điểm kia và ngượi lại BÁO CÁO KẾT QUẢ-THẢO LUẬN ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ HỌC TẬP + Đánh giá bằng quan sát, nhận xét: - Thông qua VD, Bài tập đánh giá tính tích cực, kỹ năng trình bày của HS. + Đánh giá bằng sản phẩm học tập của học sinh: - Giải đúng ví dụ theo các bước; Hoàn thành các bài tập Sgk 3. LUYỆN TẬP-CỦNG CỐ (3’) : Trên mặt phẳng toạ độ Oxy -Mỗi điểm M xác định một cặp số (x0, y0). Ngược lại, mỗi cặp số (x0, y0) xác định một điểm M -Cặp số (x0, y0) gọi là toạ độ điểm M, x0 là hoành độ và y0 là tung độ của điểm M -Điểm M có toạ độ (x0, y0) được kí hiệu là M(x0, y0) Yêu cầu HS làm bài tập 33 SGK Vẽ một hệ trục Oxy và xác định các điểm A(3; ); B(-4; ); C(0; 2,5) -Vậy để xác định được vị trí của một điểm trên mặt phẳng toạ độ ta cần biết điều gì ? HS: Lên bảng vẽ hệ trục Oxy và xác định các điểm A, B, C HS: Muốn xác định được vị trí của một điểm trên mặt phẳng ta cần biết toạ độ của điểm đó trong mặt phẳng toạ độ. 4. HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI (1’): Hướng dẫn về nhà: 5. DỰ KIẾN KIỂM TRA-ĐÁNH GIÁ :
Tài liệu đính kèm: