Giáo án Toán học 7 - Tiết 25: Luyện tập

I.MỤC TIÊU: học xong tiết này HS cần đạt được chuẩn KTKN sau:

 1. Kiến thức: Học sinh làm thành thạo các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia theo tỉ lệ.

 2. Kĩ năng: Có kĩ năng sử dụng thành thạo định nghia, tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận, sử dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải toán.

 -Thông qua giờ luyện tạp học sinh thấy được toán học có vận dụng nhiều trong đời sống hành ngày

 3. Thái độ: Cẩn thận trong thực hiện các phép toán và có ý thức trong hoạt động nhóm.

II. KỶ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:

 - Kỷ năng so sánh, kỷ năng xác định giá trị sống và kỷ năng tự nhận thức.

III.CHUẨN BỊ:

 1. Thầy : SGK, bảng phụ, phấn mầu.

 2. Trò : SGK, bảng nhóm, thước kẻ.

 

doc 2 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 787Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán học 7 - Tiết 25: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 25
LUYỆN TẬP
+ Ngày soạn: /11/2013
+ Ngày dạy: /11/2013 
I.MỤC TIÊU: học xong tiết này HS cần đạt được chuẩn KTKN sau:
 1. Kiến thức: Học sinh làm thành thạo các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia theo tỉ lệ.
 2. Kĩ năng: Có kĩ năng sử dụng thành thạo định nghia, tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận, sử dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải toán.
 -Thông qua giờ luyện tạp học sinh thấy được toán học có vận dụng nhiều trong đời sống hành ngày
 3. Thái độ: Cẩn thận trong thực hiện các phép toán và có ý thức trong hoạt động nhóm.
II. KỶ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
 - Kỷ năng so sánh, kỷ năng xác định giá trị sống và kỷ năng tự nhận thức.
III.CHUẨN BỊ:
 1. Thầy : SGK, bảng phụ, phấn mầu.
 2. Trò : SGK, bảng nhóm, thước kẻ.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
 1. Ổn định: 
 2. Kiểm tra: -Phát biểu định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận?
 -Viết tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận?
 Cho ba số a, b, c chia theo tỉ lệ 1; 2; 3 điều đó cho ta biết điều gì?
 3.Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ.
NỘI DUNG
Bài tập 7/56 
HS: hoạt động cá nhân trong 3 phút
Thảo luận nhóm nhỏ trong 2 phút
Trình bày , nhận xét đánh giá trong 3 phút
GV: chốt lại trong 3 phút
đây là bài toán thực tế vận dụng kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận để giải
khi làm các em cần
–Xét xem hai đại lượng nào tỉ lệ thuận với nhau
 Đưavề bài toán đại số
Bài 9/56 
GV: Bài toán này có thể phát biểu đơn giản như thế nào?
HS:Chia 150 thành 3 phần tỉ lệ với 3, 4 và 13
GV: em hãy áp dụng tính chất của dãy bằng nhau và các điều kiện đã biết ở bài toán để giải bài toán này?
HS: họat động cá nhan trong 6 phút
Yêu cầu 1 học sinh lên bảng trìng bày
Nhận xét, đánh giá 3 phút
Bài 10 trang 56:
Học sinhh hoạt động nhóm nhỏ trong 5 phút
Kiẻm tra đánh giá lẫn nhau giữa các nhóm trong 3 phút
Giáo vịên kiểm tra việc hoạt động nhóm của một bài nhóm, vài học sinh
HS: Thực hiện tìm chỗ thiếu để có đáp án chuẩn.
= = = = =5
Giáo viên chốt lại: khi giải bài tập toán các em không được làm tắt ví dụ như bài toán trên làm như vây là chưa có cơ sở suy luận
 Bài tập 7/56 
Tóm tắt: 
2kg dâu cần 3 kg đường
2,5 kg dâu cần ? x kg đường
Bài giải:
gọi số kg đường càn tìm để làm 2,5 kg dâu là x
vì khối lượng dâu và đườngtỉ lệ thuận với nhau nên ta có:
= x= = 3,75
Trả lời: bạn Hạnh nói đúng
Bài 9/56 
Bài giải:
Gọi khối lượng của niken; kẽm, đồng lần lượt là x,y,z.
Theo đề bài ta có:
x + y + z = 150 và = = 
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
= = == = 7,5
vậy:
x= 3. 7,5= 22,5
y= 4. 7,5= 30
z= 13.7,5= 97,5
Vậy khối lượng của niken, kẽm, đồng lần lượt là 22,5kg, 30kg, 97,5kg.
Bài 10 trang 56
Gọi các cạnh của tam giác là x, y, z
Vì ba cạnh tỉ lệ cvới 2. 3. 4 nên ta có:
= = và x + y + z = 45
theo tính chất của dãy bằng nhau ta có:
= = = =5
x = 2.5= 10
y = 3.5= 15
z = 4.5= 20
 4. Củng cố: 
 Thế nào là hai đại lượng tỉ lệ thuận?
 Tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận?
 Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau?
 5. Hướng dẫn về nhà : 
 - Học thuộc định nghĩa, tính chất của đại ượng tỉ lệ thuận
 - Ôn lại các bài tập đã chữa
 - Đọc trước bài “ một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận”
V. RÚT KINH NGIỆM:
	............................... 
	............................... 
	............................... 	............................... 	............................... 
	............................... 

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet_25.doc