I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Củng cố định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng vẽ hình, phân tích tìm lời giải cho bài toán.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, suy luận của HS.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi BT83SGK.
- Phương án tổ chức lớp học, nhóm học: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
2.Chuẩn bị của học sinh:
- Nội dung kiến thức: Xem bài mới, học bài cũ.
- Dụng cụ học tập: Bảng nhóm, bút dạ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp: (1’)
+ Điểm danh học sinh trong lớp.
+ Chuẩn bị kiểm tra bài cũ.
tra bài cũ. 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ HS: - Nêu định nghĩa tứ giác ABCD, định nghĩa tứ giác lồi như SGK tr64, 65 - Trong các hình sau hình nào là tứ giác, tứ giác lồi? vì sao? Hình b, c là tứ giác còn hình a không là tứ giác vì hai đoạn thẳng AD và DC cùng nằm trên một đường thẳng. Tứ giác lồi là hình c (theo định nghĩa) - Yêu cầu HS nhận xét đánh giá - GV nhận xét, sửa sai, đánh giá, ghi điểm. 3. Giảng bài mới: a) Giới thiệu bài (1) Vậy tam giác, tứ giác được gọi chung là gì? Qua bài học hôm nay chúng ta sẽ biết. b) Tiến trình bài dạy TL HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG 2’ 19’ 16’ Hoạt động1:Khái niệm về đa giác GV treo bảg phụ có hình 112 ® 117 tr 113 SGK lên bảng. GV giới thiệu: Tương tự như tứ giác em nào có thể định nghĩa đa giác ABCDE là hình như thế nào? Hãy xác định cạnh, đỉnh của tứ giác đó? GV yêu cầu HS làm? 1 SGK Đưa đề bài lên bảng phụ Khái niệm đa giác lồi cũng tương tự như khái niệm tứ giác lồi. Vậy thế nào là đa giác lồi? Trong các hình trên hình nào là đa giác lồi? Yêu cầu HS làm? 2 SGK GV nêu chú ý tr114 SGK GV đưa? 3 SGK lên bảng phụ và yêu cầu một HS đọc to và phát phiếu học tập cho HS hoạt động theo nhóm. (Phiếu học tập có in? 3 và hình 119 SGK) GV kiểm tra bài làm của một vài nhóm. Giới thiệu đa giác có n đỉnh (n ³ 3) và cách gọi như SGK tr114 Hoạt động2: Đa giác đều GV đưa hình 120 tr115 SGK lên bảng phụ, yêu cầu HS quan sát các đa giác đều Thế nào là đa giác đều? Đa giác đều là đa giác có: Tất cả các cạnh bằng nhau Tất cả các góc bằng nhau Yêu cầu HS thực hiện? 4 SGK Gọi một HS lên bảng làm bài. Hãy xác định đối với mỗi hình có bao nhiêu trục đối xứng và tâm đối xứng? Đưa bài tập số 2 tr115 SGK lên bảng Hoạt động 3 Đưa bài tập số 4 tr 115 SGK lên bảng phụ GV hướng dẫn HS điền số thích hợp vào các ô trống trong bảng sau: Đa giác n cạnh Số cạnh 4 5 6 n Đường chéo xuất phát từ một đỉnh 1 2 3 n – 3 Số tam giác được tạo thành 2 3 4 n – 2 Tổng số đo các góc của đa giác GV: Đưa bài tập số 5 tr115 SGK lên bảng Yêu cầu HS nêu công thức tính số đo mỗi góc cả đa giác đều n cạnh? Hãy tính số đo mỗi góc của ngũ giác đều, lục giác đều. Thế nào là đa giác lồi? GV cho HS làm bài số 1 SBT Thế nào là đa giác đều? Hãy kể tên một số đa giác đều mà em biết? Nêu định nghĩa đa giác ABCDE như SGK tr114 Các đỉnh của đa giác: A, B, C, D, E. Các cạnh của đa giác: AB, BC, CD, DE, EA. HS làm? 1 Hình gồm 5 đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EA không phải là đa giác vì đoạn AE, ED cùng nằm trên một đường thẳng Nêu định nghĩa đa giác lồi như SGK tr114 Các đa giác ở hình 115, 116, 117 là đa giác lồi (theo định nghĩa) HS làm? 2 Các đa giác ở hình 112, 113, 114 không phải la fđa giác lồi vì mỗi đa giác đó nằm ở cả hai nữa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa một cạnh của đa giác. HS: Hoạt động nhóm làm? 3 HS quan sát hình 120 SGK Nêu định nghĩa đa giác đều như SGK tr115 Một HS lên bảng làm? 4, HS cả lớp làm vào vở. Nhận xét: Tam giác đều có ba trục đôí xứng. Hình vuông có bốn trục đối xứng có một tâm đối xứng. Ngũ giác đều có 5 trục đối xứng có một tâm đối xứng. Lục giác đều có 6 trục đối xứng có một tâm đối xứng. HS Trả lời đa giác không đều: - Có tất cả các cạnh bằng nhau là hình thoi. - Có tất cả các góc bằng nhau là hình chữ nhật Bài 4 tr115 SGK Một HS lên bảng điền vào ô trống HS: Trả lời Một HS lên bảng trình bày Trả lời như SGK Hình c, e, g là đa giác lồi HS định nghĩa đa giác đều như SGK Ví dụ: Tam giác đều Hình vuông Ngũ giác đều Lục giác đều Khái niệm về đa giác Định nghĩa: Đa giác lồi là đa giác luôn nằm trong một nữa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của đa giác đó. Chú ý: SGK ? 3 SGK - Các đỉnh là các điểm: A, B, C, D, E, G - Các đỉnh kề nhau là: A và B, B và C hoặc C và D hoặc D và E - Các cạnh là các đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EG, GA - Các đường chéo: AC, AD, AE, BG, BE, BD - Các góc là: - Các điểm nằm trong đa giác là: M, N, P - Các điểm nằm ngoài đa giác là: Q, R Đa giác đều Định nghĩa: Đa giác đều là đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau và tất cả các góc bằng nhau. ? 4 SGK Bài 5 tr115 SGK Số đo mỗi góc của đa giác đều n cạnh là: Số đo mỗi góc của ngũ giác đều là: Số đo mỗi góc của lục giác đều là: 4. Củng cố: Nhắc lại các kiến thức cơ bản, cách tính tổng số đo các góc của đa giác, cách tính số đường chéo của đa giác... 5. Hướng dẫn về nhà: 2’ - Học thuộc định nghiã đa giác lồi, đa giác đều. - Nắm công thức tính tổng số đo các góc của một đa giác n cạnh và công thức tính số đo mỗi góc của đa giác đều n cạnh. - Bài tập về nhà 1; 3 tr115 SGK Bài 2; 3; 5; 8; 9 tr126 SBT IV. RÚT KINH NGHIỆM: Tiết 26: DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS hiểu rõ công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông. HS hiểu rằng để chứng minh các công thức đó cần vận dụng tính chất của diện tích đa giác. 2. Kĩ năng: HS vận dụng được các công thức đã học và các tính chất của diện tích trong giải toán. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, suy luận của HS. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, thước kẻ có chia khoảng, compa, êke, phấn màu, phiếu học tập cho các nhóm. - Phương án tổ chức lớp học, nhóm học: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. 2.Chuẩn bị của học sinh: - Nội dung kiến thức: Ôn tập công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác (tiểu học). - Dụng cụ học tập: Thước kẻ, êke, bút chì, bảng nhóm, bút dạ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tình hình lớp: (1’) + Điểm danh học sinh trong lớp. + Chuẩn bị kiểm tra bài cũ. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Giảng bài mới: a) Giới thiệu bài (1) Các em đã biết cách tính diện tích hình chữ nhật (tiểu học). Vậy để tính diện tích hình vuông, diện tích tam giác vuông ta làm thế nào? b) Tiến trình bài dạy TL HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG 12’ 8’ 12’ 10’ .Hoạt động 1: Khái niệm diện tích đa giác Giới thiệu khái niệm diện tích đa giác như SGK tr116. GV đưa hình 121 tr116 lên bảng phụ Yêu cầu HS quan sát và làm? 1 Phần a. Ta nói diện tích hình A bằng diện tích hình B. Thế hình A có bằng hình B không? GV nêu câu hỏi Phần b: Vì sao nói diện tích hình D gấp 4 lần diện tích hình C? Phần c: So sánh diện tích hình C với diện tích hình E Vậy diện tích là gì? Mỗi đa giác có mấy diện tích? Diện tích của đa giác có thể là số 0 hay số âm không Thông báo các tính chất của diện tích đa giác. Yêu cầu HS đọc tính chất diện tích đa giác tr117 SGK Hai tam giác có diện tích bằng nhau thì có bằng nhau không? GV đưa hình vẽ sau lên bảng để minh hoạ DABC và DDEF có diện tích bằng nhau nhưng hai tam giác đó không bằng nhau. Hình vuông có cạnh bằng 10m, 100m thì có diện tích bằng bao nhiêu? Hình vuông có cạnh bằng 1km thì có diện tích là bao nhiêu? Giới thiệu kí hiệu diện tích đa giác Hoạt động 2: Công thức tính diện tích hình chữ nhật Em hãy nêu công thức tính diện tích hình chữ nhật mà em đã biết? Chiều dài và chiều rộng là hai kích thức của nó nên ta có thể phát biểu lại như thế nào? GV đưa định lý và hình vẽ kèm theo tr 117 SGK lên bảng phụ. Tính diện tích hình chữ nhật nếu a = 1,2m; b = 0,4m Yêu cầu HS làm bài tập 6 tr118 SGK Đưa đề bài lên bảng Gọi một HS đứng tại chỗ trả lời GV ghi tóm tắc: a’ = 2a; b’ = b Þ S’ = a’.b’ = 2ab = 2S a’ = 3a; b’ = 3b Þ S’ = a’.b’ = 3a.3b = 9ab = 9S a’ = 4a; b’ = b Þ S’ = a’.b’ = 4a. b = ab = S Hoạt động 3: Công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông Từ công thứ tính diện tích hình chữ nhật hãy suy ra công thức tính diện tích hình vuông? Hãy tính diện tích hình vuông có cạnh là 3 cm Cho Hình chữ nhật ABCD. Nối AC. Hãy tính diện tích của tam giác ABC biết AB = a; BC = b GV gợi ý: So sánh tam giác ABC và DAC? Vây diện tích tam giác ABC có quan hệ như thế nào với diện tích hình chữ nhật ABCD? Từ đó hãy tính diện tích DABC? Hãy phát biểu thành lời? GV đưa kết luận và hình vẽ trong khung tr118 SGK lên bảng. Yêu cầu HS nhắc lại. 4. Củng cố Diện tích đa giác là gì? Nêu nhận xét về số đo diện tích đa giác? Nêu ba tính chất của diện tích đa giác? GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 1) Cho một hình chữ nhật có diện tích là 16 cm2, hai kích thước của hình chữ nhật là x (cm) và y (cm) Hãy điền vào ô trống trong bảng sau: 2) Đo cạnh (cm) rồi tính diện tích tam giác vuông ở hình dưới đây: HS quan sát hình 121 SGK và Lần lượttrả lời các câu hỏi của? 1 a) Hình A có diện tích là 9 ô vuông. Hình B cũng có diện tích là 9 ô vuông Hình A không bằng hình B vì chúng không thể trùng khít lên nhau. b) Hình D có diện tích 8 ô vuông. Hình C có diện tích 2 ô vuông. Vậy diện tích hình D gập 4 lần diện tích hình C. c) Hình C có diện tích 2 ô vuông. Hình E có diện tích 8 ô vuông. Vậy diện tích hình C bằng diện tích hình E. Trả lời như SGK tr 117 Mỗi đa giác có một diện tích xác định. Diện tích đa giác là một số dương. Đọc lại tính chất diện tích đa giác tr117 SGK Hai tam giác có diện tích bằng nhau chưa chắc bằng nhau Hình vuông có cạnh bằng 10m có diện tích là 10 x 10 = 100 m2 = 1(a) Hình vuông có cạnh bằng 100m có diện tích là: 100 x 100 = 10000 (m2) = 1(ha) Hình vuông có cạnh bằng 1km có diện tích là 1 x 1 = 1 (km2) Diện tích hình chữ nhật bằng chiều dài nhân chiều rộng. HS nhắc lại định lý vài lần. Tính: S = a.b = 1,2.0,4 = 0,48 (m2) Trả lời miệng Có S = a.b Þ S tỉ lệ thuận với chiều dài vừa tỉ lệ thuận với chiều rộng a) Chiều dài tăng 2 lần, chiều rộng không đổi thì S hình chữ nhật tăng 2 lần b) Chiều dài và chiều rộng tăng 3 lần thì S hình chữ nhật tăng 9 lần c) Chiều dài tăng 4 lần, chiều rộng giảm 4 lần thì S hình chữ nhật không đổi. Vì hình vuông là một hình chữ nhật nên diện tích hình vuông có cạnh bằng a là: S = a.a = a2 trả lời DABC = DCDA (c-g-c) Þ SABC = SCDA Mà SABCD = SABC + SCDA Þ SABC = HS phát biểu như SGK tr 118 HS khác nhắc lại định lý vài lần Lần lượt trả lời các câu hỏi của GV HS hoạt động nhóm 1) x 1 2 3 4 y 16 8 4 2) Kết quả đo: AB = 4cm AC = 3cm SACB = = 6 (cm2) Khái niệm diện tích đa giác * Số đo của phần mặt phẳng giới hạn bởi một đa giác được gọi là diện tích đa giác đó. * Mỗi đa giác có một diện tích xác định. Diện tích đa giác là một số dương. * Diện tích đa giác có các tính chất sau Hai tam giác bằng nhau thì có diện tích bằng nhau. 2)Nếu một đa giác được chia thành những đa giác không có điểm trong chung thì diện tích của nó bằng tổng diện tích của những đa giác đó. 3) Nếu chọn hình vuông có cạnh bằng 1cm, 1dm , làm đơn vị đo diện tích thì đơn vị diện tích tương ứng là 1cm2; 1dm2 Diện tích đa giác ABCDE được kí hiệu là SABCDE hoặc S. Công thức tính diện tích hình chữ nhật Định lý: Diện tích hình chữ nhật bằng tích hai kích thước của nó. S = a.b 3.Công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông Định lý: Diện tích hình vuông bằng bình phương cạnh của nó: S = a2 Diện tích tam giác vuông bằng nữa tích hai cạnh góc vuông: S = 5. Hướng dẫn về nhà: 2’ - Nắm vững khái niệm diện tích đa giác, ba tính chất của diện tích da giác, các công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông. - Bài tập số 7, 8, 10, 11 tr118, 119 SGK Tiết sau luyện tập IV. RÚT KINH NGHIỆM: Ngày tháng năm 2015 Ký duyệt của Ban giám hiệu Tuần 14 Tiết 27 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS được củng cố những tính chất diện tích đa giác, những công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông. 2. Kĩ năng: Có kỹ năng vận dụng các công thức trên vào bài tập; rèn luyện kỹ năng tính toán tìm diện tích các hình đã học. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, suy luận của HS. Tiếp tục giáo dục cho HS thao tác tư duy: phân tích, tổng hợp, tư duy logic. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Đồ dùng dạy học: Thước, êke, bảng phụ (đề kiểm tra, hình 123) - Phương án tổ chức lớp học, nhóm học: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. 2.Chuẩn bị của học sinh: - Nội dung kiến thức: Nắm vững các công thức tính diện tích đã học; làm bài tập về nhà. - Dụng cụ học tập: Bảng nhóm, bút dạ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tình hình lớp: (1’) + Điểm danh học sinh trong lớp. + Chuẩn bị kiểm tra bài cũ. 2. Kiểm tra bài cũ: (7’) ĐT Câu hỏi Đáp án Điểm TB Một mảnh đất hình chữ nhật dài 700m, rộng 400m. hãy tính diện tích mảnh đất đó theo đơn vị m2, km2, a, ha. S = 280000m2 = 0,28km2 = 2800a = 28ha 5 5 - Treo bảng phụ đưa ra đề - Gọi HS lên bảng - Kiểm tra vở bài tập vài HS - Yêu cầu HS nhận xét đánh giá - GV nhận xét, sửa sai, đánh giá, ghi điểm. 3. Giảng bài mới: a) Giới thiệu bài (1) b) Tiến trình bài dạy HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG Luyện tập 35 - Nêu bài tập 9 – treo hình 123 Hỏi: Đề bài cho biết gì? Cần tìm gì? Tìm như thế nào? Gợi ý: DABC là tam giác gì? - Tính SABC? Tính SABCD? Từ đó theo đề bài ta tìm x? - Gọi HS tính từng phần, HS khác nhận xét. - Cho HS khác nhận xét - GV ghi bảng tóm tắt. Bài 11 trang 119 SGK - GV phát cho mỗi nhóm 2 tam giác vuông bằng nhau, yêu cầu cắt ghép hình. - Có được nhiều hình khác nhau càng tốt. - Cho các nhóm trình bày và góp ý - GV nhận xét, cho cả lớp xem hình GV đã chuẩn bị trước. Bài 13 trang 119 SGK - Nêu bài tập 13 SGK, vẽ hình 125 lên bảng. - Để chứng minh hai hình chữ nhật EFBK và EGDH có cùng diện tích thì ta làm như thế nào? - So sánh SABC và SCDA? - Tương tự, ta cũng suy ra được những cặp tam giác nào có S bằng nhau? Vậy tại sao GV: Yêu cầu HS làm vào vở, một HS lên bảng trình bày. Bài tập 15/119 (SGK) - GV yêu cầu HS làm bài tập 15. GV: Vẽ hình chữ nhật ABCD có AB = 5cm, BC = 3cm. GV: Vẽ hình lên bảng (vẽ theo đơn vị quy ước) a) Cho biết chu vi hình chữ nhật ABCD v diện tích của nĩ? H: Hy tìm một số hình chữ nhật có diện tích nhỏ hơn nhưng có chu vi lớn hơn hình chữ nhật ABCD? b) Tìm hình vuông có chu vi bằng chu vi hình chữ nhật ABCD? H: Công thức tính chu vi hình vuông? Muốn tìm hình vuông ta phải tìm điều gì? H: So sánh diện tích hình chữ nhật ABCD với diện tích hình vuông có cùng chu vi? GV: Ta thấy trong hình chữ nhật có cng chu vi thì hình vuông có diện tích lớn nhất. Hy chứng minh? GV gợi ý: Tìm hiệu: SHV – SHCN (Cho HS về nhà làm) - Đọc đề bài tập 9 – Xem hình vẽ - Trả lời câu hỏi của GV Làm bài vào vở: DABC vuông tại A SABC = x.12 = 6x (cm2) SABCD = AB2 = 122 = = 144 (cm2) Theo đề bài SABC = SABCD Û 6x =1/3.144 Þ x == 8(cm) - HS khác nhận xét - HS sửa bài vào tập - HS suy nghĩ cá nhân sau đó làm việc theo nhóm (2 bàn một nhóm) luyện tập ghép hình - Sau đó mỗi nhóm trình bày cách ghép hình của nhóm mình. - Các nhóm khác góp ý. - HS nghe, xem hình để rút kinh nghiệm a) b) c) - Đọc đề bài,vẽ hình vào vở, ghi GT– KL - Quan sát hình vẽ, suy nghĩ cách giải DABC = DCDA (c.c.c) Þ SABC = SADC Tương tự ta cũng có: SAFE = SAHE; SEKC = SEGC SABC – SAFE – SEKC = = SADC – SAHE – SEGC Hay SEFBK = SEGDH - HS lên bảng trình bày. - HS sửa bài vào tập HS: Vẽ vào vở HS: Chu vi ABCD p = (5 + 3).2 = 16 (cm) SABCD = 5. 3 = 15 (cm2) - HS: Có thể tìm được một số hình chữ nhật thoả mãn yêu cầu có kích thước như sau:. HS: CV = 4a. Cần tìm a HS: Tính diện tích hình chữ nhật và hình vuông rồi so sánh. HS: Suy nghĩ tìm cách chứng minh. HS: Nếu SHV – SHCN ≥ 0 thì SHV ≥ SHCN; Nếu SHV – SHCN < 0 thì SHV < SHCN Bài 9 trang 119 SGK DABC vuông tại A SABC = x.12 = 6x (cm2) SABCD = AB2 = 122 = 144 (cm2) Theo đề bài SABC = SABCD Û 6x =1/3.144 Þ x == 8(cm) Bài 11 trang 119 SGK a) Một tam giác cân b) Một hình chữ nhật c) Một hình bình hành Bài 13 trang 119 SGK Có DABC = DCDA (cgc) =>(tính chất) Tương tự: V Do đó: Bài tập 15/119 (SGK) a) Ví dụ: + 1cm. 9cm, có: S = 9cm2 v p = 20cm + 1cm. 10cm có: S = 10cm2; p = 22cm + 1,2cm. 9cm, có: S = 10,8 cm2; p = 20,4cm. b) Chu vi hình vuông l 4a (với a l cạnh hình vuông). Để chu vi hình vuông bằng chu vi hình chữ nhật thì: 4a = 16 => a = 4 (cm) - Diện tích hình chữ nhật ABCD bằng 15cm2. Diện tích hình vuông có cùng chu vi: a2 = 42 = 16 (cm2) => SHCN < SH. Vuơng chữ nhật là a, b (a, b > 0). SHCN = a. b Cạnh hình vuông có cùng chu vi là: Củng cố: - Các tính chất diện tích đa giác, công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông. - Cách làm các bài tập. 5. Hướng dẫn học ở nhà. - Xem lại các bài tập đã làm. - Làm các bài tập về nhà: 12, 13, 14 SGK. - Xem và chuẩn bị cho bài mới. IV. RÚT KINH NGHIỆM: Tiết 28: DIỆN TÍCH TAM GIÁC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS nắm vững công thức tính diện tích tam giác. 2. Kĩ năng: Biết chứng minh định lý về diện tích tam giác một cách chặt chẽ gồm ba trường hợp và biết trình bày gọn ghẽ chứng minh đó. Vận dụng được công thức tính diện tích tam giác trong giải toán. HS vẽ được tam giác hoặc hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích của một tam giác cho trước. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, suy luận của HS. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Đồ dùng dạy học: Bảng phụ vẽ hình 126 tr51 SGK, thước kẻ, êke, phấn màu, tam giác bằng bìa mỏng, kéo cắt giấy, keo dán, bút dạ. - Phương án tổ chức lớp học, nhóm học: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. 2.Chuẩn bị của học sinh: - Nội dung kiến thức: Ôn tập ba tính chất diện tích đa giác, công thức tính diện tích hình chữ nhật, tam giác vuông, tam giác (học ở tiểu học). - Dụng cụ học tập: Thước thẳng, êke, tam giác bằng bìa mỏng, kéo cắt giấy, keo dán, bảng nhóm, bút dạ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tình hình lớp: (1’) + Điểm danh học sinh trong lớp. + Chuẩn bị kiểm tra bài cũ. 2. Kiểm tra bài cũ: 9’ ĐT Câu hỏi Đáp án Điểm Kh Phát biểu định lý và viết công thức tính diện tích hình chữ nhật, diện tích tam giác vuông (như SGK tr117) - Tính diện tích tam giác ABC trong hình vẽ sau: Ta có: SABC = SABH + SACH =+ = = 6 (cm2) 4 đ 6 đ - Yêu cầu HS nhận xét đánh giá - GV nhận xét, sửa sai, đánh giá, ghi điểm. GV em nào có cách tính SABC cách khác? SABC = (cm2) 3. Giảng bài mới: a) Giới thiệu bài (1) Ở tiểu học các em đã biết cách tính diện tích tam giác: S = . Nhưng công thức này được chứng minh như thế nào? bài học hôm nay sẽ cho chúng ta biết. b) Tiến trình bài dạy TL HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG 15’ 13’ Hoạt động 1: Định lý Cho HS đọc định lý về diện tích tam giác tr120 SGK GV yêu cầu HS vẽ hình và ghi GT, KL của định lý. Điểm H có thể ở những vị trí nào trên BC? GV chúng ta sẻ chứng minh công thức này trong cả ba trường hợp. a) Trường hợp điểm H trùng với B hoặc C (chẳng hạn H trùng với B) khi đó tam giác ABC là tam giác gì? Hãy tính diện tích tam giác ABC trong trường hợp này? b)Trường hợp H nằm giữa hai điểm B và C Diện tích tam giác ABC bằng tổng diện tích của những tam giác nào? c) Trường hợp điểm H nằm ngoài đoạn thẳng BC Diện tích tam giác ABC bằng hiệu diện tích của hai tam giác nào? GV: Nhấn mạnh lại định lý điện tích tam giác. Hoạt động 2 GV đưa ? lên bảng phụ và hỏi: - Xem hình 127 em có nhận xét gì về diện tích tam giác và hình chữ nhật trên hình? Từ nhận xét đó hãy làm? SGK theo nhóm. Qua thực hành, hãy giải thích tại sao diện tích tam giác bằng diện tích hình chữ nhật? Mà diện tích của hình chữ nhật này bằng gì? Suy ra công thức tính diện tích tam giác này là gì? GV để chứng minh công thức tính diện tích tam giác ta vận dụng tính chất của diện tích đa giác, công thức tính diện tích của tam giác vuông, hình chữ nhật. GV đưa bài 16 tr121 SGK lên bảng phụ. GV yêu cầu HS giải thích hình 128 SGK Em nào có cách giải thích khác? Điểm H có thể trùng với B hoặc C, điểm H nằm giữa hai điểm B và C, Trường hợp điểm H nằm ngoài đoạn thẳng BC Tam giác ABC vuông tại B SABC = SABC = SABH + SACH SABC = SABH - SACH Hình chữ nhật có độ dài một cạnh bằng cạnh đáy của tam giác, cạnh kề với nó bằng nữa đường cao tường ứng của tam giác. Diện tích tam giác bằng diện tích của hình chữ nhật vì cùng bằng S1 + S2 + S3 HS: Shình chữ nhật = Suy ra: Stam giác = Một HS đứng tại chỗ trả lời. Ta có: SABC = S2 + S4 SEBCH = S1 + S2 + S3 + S4 Mà S1 = S2; S3 = S4 Þ SABC = SEBCH Một HS đứng tại chỗ trả lời Định lý: Diện tích tam giác bằng nữa tích của một cạnh với chiều cao tương ứng với cạnh đó. S = GT DABC có diện tích là S; AH ^ BC KL SABC = Chứng minh: a) Trường hợp điểm H trùng với B hoặc C (chẳng hạn H trùng với B) Khi đó D ABC vuông tại B Ta có: SABC = b) Trường hợp điểm H nằm giữa hai điểm B và C. SABC = SABH + SACH c) Trường hợp điểm H nằm ngoài đoạn thẳng BC SABC = SABH - SACH Bài 16 tr121 SGK Hình 128 Ta có: SEBCH = a.h SABC = Þ SABC = SEBCH Hình 131 Ta có: SABC = Þ AB.OM = OA.OB 4. Củng cố 5’ GV đưa bài 17 tr121 SGK lên bảng phụ. Hình 131 SGK. Giải thích vì sao AB.OM = OA.OB? 5. Hướng dẫn về nhà: 2’ - Ôn tập công thức tính diện tích tam giác, diện tích hình chữ nhật, tập hợp đường thẳng song song, định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận. - Làm bài tập về nhà: 18, 19, 21 tr121 SGK; Bài 26, 27, 28, 29 SBT IV. RÚT KINH NGHIỆM: Ngày tháng năm 2015 Ký duyệt của Ban giám hiệu Tuần 15 Tiết: 29 LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: - Kiến thức: HS được củng cố vững chắc công thức tính diện tích tam giác. - Kĩ năng: Có kỹ năng vận dụng công thức trên vào bài tập; rèn luyện kỹ năng tính toán tìm diện tích các hình đã học. - Tiếp tục rèn luyện cho HS thao tác tư duy: phân tích, tổng hợp; tư duy logic. - Thái độ: Vận dụng lý thuyết đã học vào giải quyết các bài tập. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Đồ dùng dạy học: BP ghi nội dung bài kiểm tra; bài tập. - Phương án tổ chức lớp học, nhóm học: Hoạt động cá nhân. Hoạt động nhóm. 2.Chuẩn bị của học sinh: - Nội dung kiến thức: Chuẩn bị bài tập, học thuộc công thức tính diện tích đã học - Dụng cụ học tập: Thước thẳng, bảng nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tình hình lớp:(1’) + Điểm danh học sinh trong lớp. + Chuẩn bị kiểm tra bài cũ. 2.Kiểm tra bài cũ: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG - Treo bảng phụ đưa ra đề kiểm tra,
Tài liệu đính kèm: