I/ MỤC TIÊU:
* Kiến thức:
- Học sinh biết khái niệm nửa mặt phẳng, hai nửa mặt phẳng đối nhau, biết xác định tia nằm giữa hai tia khác.
- Học sinh hiểu về mặt phẳng, khái niệm nửa mặt phẳng bờ a cách gọi tên của nửa mặt phẳng bờ a. Học sinh hiểu cách vẽ tia nằm giữa 2 tia khác.
* Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng nhận biết nửa mặt phẳng, biết đọc tên hai nửa mặt phẳng đối nhau, nhận biết tia nằm giữa 2 tia khác.
* Thái độ: Yêu thích học tập môn hình học, ý thức liên hệ toán học vào thực tiễn.
II/ TRỌNG TÂM:
Học sinh nắm được khái niệm mặt phẳng, nửa mặt phẳng, hai nửa mặt phẳng đối nhau, biết xác định tia nằm giữa hai tia.
NỬA MẶT PHẲNG Bài 1 Tiết 15 Tuần 20 I/ MỤC TIÊU: * Kiến thức: - Học sinh biết khái niệm nửa mặt phẳng, hai nửa mặt phẳng đối nhau, biết xác định tia nằm giữa hai tia khác. - Học sinh hiểu về mặt phẳng, khái niệm nửa mặt phẳng bờ a cách gọi tên của nửa mặt phẳng bờ a. Học sinh hiểu cách vẽ tia nằm giữa 2 tia khác. * Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng nhận biết nửa mặt phẳng, biết đọc tên hai nửa mặt phẳng đối nhau, nhận biết tia nằm giữa 2 tia khác. * Thái độ: Yêu thích học tập môn hình học, ý thức liên hệ toán học vào thực tiễn. II/ TRỌNG TÂM: Học sinh nắm được khái niệm mặt phẳng, nửa mặt phẳng, hai nửa mặt phẳng đối nhau, biết xác định tia nằm giữa hai tia. III/CHUẨN BỊ: GV: Thước thẳng, phấn màu. HS: Đọc kĩ nội dung bài học IV/ TIẾN TRÌNH: 1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện: 6ª1: 6ª5: 2/ Kiểm tra miệng: Câu 1: Vẽ 3 điểm A, B, C không thẳng hàng. Vẽ đường thẳng a đi qua hai điểm A và B (8 đ) Câu 2: Vẽ 3 tia chung gốc OA, OB, OC. (2đ) Đáp án: Câu 1: Câu 2: 3/ Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG * Hoạt động 1: Vào bài: Ta đă biết sợi chỉ căng thẳng là hình ảnh của một đường thẳng, vậy trang giấy, mặt bàn, mặt bảng nó là hình ảnh được gọi chung là ǵ? Để tìm hiểu điều này chúng ta cùng nhau nghiên cứu bài học mới: “Nửa mặt phẳng” * Hoạt động 2: Nửa mặt phẳng bờ a: GV:lấy ví dụ hình ảnh mặt phẳng trong thực tế (mặt bàn phẳng) GV: Mặt phẳng có giới hạn không? (Mặt phẳng không giới hạn về mọi phía) ĐVĐ: đường thẳng a trên mặt phẳng bảng chia mặt phẳng thành 2 phần riêng biệt , mỗi phần được coi là một nửa mặt phẳng bờ a. Vậy thế nào là nửa mặt phẳng bờ a? GV:Nêu khái niệm (SGK- 72) HS:nhắc lại khái niệm. ? Chỉ rõ nửa mặt phẳng bờ a trên hình vẽ? ? Vẽ đường thẳng xy chỉ rõ từng mặt phẳng bờ xy trên hình? GV:Nêu khái niệm 2 nửa mặt phẳng đối nhau. GV: Giới tiệu cách gọi tên nửa mặt phẳng . Nửa mặt phẳng I là nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm M hoặc nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm N * Hoạt động 3: Tia nằm giữa hai tia GV:Cho 3 tia Ox, Oy, Oz chung gốc O, lấy điểm M bất kỳ trên tia ox, lấy điểm N trên tia Oy (M và N đều không trùng với O) GV: Tia Oz có cắt đoạn thẳng MN không? GV: khi tia Oz cắt đoạn thẳng MN ta nói rằng tia Oz nằm giũa hai tia Ox và Oy Cho học sinh làm miệng BT?2 1 / Nửa mặt phẳng bờ a: a/ Mặt phẳng: - Trang giấy, mặt bàn, mặt bảng,.... là hình ảnh của một mặt phẳng - Mặt phẳng không giới hạn về mọi phía b/ Nửa mặt phẳng bờ a. Hình gồm đường thẳng a và một phần mặt phẳng bị chia ra bởi a được gọi là nủa mặt phẳng bờ a. * Hai nửa mặt phẳng đối nhau: - Hai nửa mặt phẳng có chung bờ được gọi là 2 nửa mặt phẳng đối nhau. - Bất kỳ đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của 2 nửa mặt phẳng đối nhau. * Cách gọi tên nửa mặt phẳng. - Nửa mặt phẳng ( I ); ( II ), nửa mặt phẳng bờ a chứa hai điểm M và N .... - Nửa mặt phẳng ( II) là nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm P hoặc nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm M. 2.Tia nằm giữa hai tia: Hình a Hình b Hình c - Hình a tia Oz cắt đoạn thẳng MN tại 1 điểm nằm giữa M và N .Ta nói tia Oz nằm giữa 2 O x và Oy. - Hình b, Tia Oz cắt MN tại O , tia Oz nằm giữa 2 tia Ox,Oy. Hình c, tia Oz không cắt đoạn thẳng MN nên tia Oz không nằm giữa 2 O x, Oy. 4/ Câu hỏi và bài tập củng cố: BT 1: Một số hình ảnh của mặt phẳng là: mặt bàn, sân trường, bức tường. BT 2:Khi gấp một tờ giấy, trải tờ giấy ra ta thấy nếp gấp là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau. BT 5: Tia OM nằm giữa hai tia OA và OB vì tia OM cắt đoạn thẳng AB 5/ Hướng dẫn học sinh tự học: Đ/v bài học ở tiết này: - Học kỹ các khái niệm mặt phẳng, nửa mặt phẳng, cần nhận biết được nửa mặt phẳng , nhận biết được tia nằm giữa 2 tia khác. - Làm bài tập 3; 4 ( SGK/ 73) và các bài tập 1,4,5 (SBT / 52) Đ/v bài học ở tiết tiếp theo: - Đọc kỹ định nghĩa góc, góc bẹt - Xem kĩ cách vẽ góc, cách đọc tên góc - Chuẩn bị đầy đủ thước đo góc, ê ke. V/ RÚT KINH NGHIỆM: - Nội dung: - Phương pháp: - Sử dụng ĐDDH:
Tài liệu đính kèm: