Giáo án Toán học - Tiết 41 đến tiết 70

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức: HS hiểu khái niệm phương trình và thuật ngữ "Vế trái, vế phải, nghiệm của phương trình, tập hợp nghiệm của phương trình. Hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải phương trình sau này.

+ Hiểu được khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân.

2. Kỹ năng: Trình bày biến đổi phương trình, tính giá trị từng vế của phương trình.

3,Thái độ: Tư duy lô gíc.

II. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp gợi mở, thuyết trình, hoạt động nhóm.

III.CHUẨN BỊ:

- GV: Giáo án, SGK, SGV.

- HS: Dụng cụ học tập, chuẩn bị bài cũ.

 

doc 62 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 877Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán học - Tiết 41 đến tiết 70", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ưa biết thông qua biểu thức chứa ẩn. 
 - Tự hình thành các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. 
2. Kỹ năng: Vận dụng các bước giải để gỉai một số bài toán mà pt lập được là pt bậc nhất. Rèn kỹ năng trình bày, lập luận chặt chẽ.
3. Thái độ: Học tập tích cực ,tự giác , say mê ,
II. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp gợi mở, thuyết trình, hoạt động nhóm.
III. CHUẨN BỊ:
- GV: Giáo án, SGK, SGV.
- HS: Dụng cụ học tập, chuẩn bị bài cũ.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Tổ chức: (1p)
Ngày dạy:
Tiết thứ:
Sĩ số:
2. Kiểm tra: (5p) Nêu các bước giải bài toán bằng cách LPT? 
3. Bài mới: (34p)
a. Giới thiệu bài mới: (1p) Gv giới thiệu bài học.
b. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Gv: Yêu cầu hs nhắc lại các bước giải bài toán lập phương trình.
Hs: Trả lời.
Gv: Yêu cầu HS phân tích bài toán trước khi giải:
+ Thế nào là điểm trung bình của tổ?
+ ý nghĩa của tần số n = 10?
- Nhận xét bài làm của bạn?
Gv: Chốt lại lời giải ngắn gọn nhất.
Hs: Chữa nhanh vào vở.
Bài 39/sgk
HS thảo luận nhóm và điền vào ô trống
Số tiền phải trả chưa có VAT
Thuế VAT
Loại hàng I
X
Loại hàng II
Gv: Giải thích: Gọi x (đồng) là số tiền Lan phải trả khi mua loại hàng I chưa tính VAT.thì số tiền Lan phải trả chưa tính thuế VAT là bao nhiêu?
- Số tiền Lan phải trả khi mua loại hàng II là bao nhiêu?
Gv: Cho hs trao đổi nhóm và đại diện trình bày.
 Bài 40
 Gv: Cho HS trao đổi nhóm để phân tích bài toán và 1 HS lên bảng
- Bài toán cho biết gì?
- Chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn?
Hs: Lập phương trình.
- 1 hs giải phương trình tìm x.
- 1 hs trả lời bài toán.
 Bài 45
Gv: Cho HS lập bảng mối quan hệ của các đại lượng để có nhiều cách giải khác nhau.
- Đã có các đại lượng nào?
Việc chọn ẩn số nào là phù hợp
+ C1: chọn số thảm dệt theo k/h là x
Hs: Trình bày cách 1:
- HS điền các số liệu vào bảng và trình bày lời giải bài toán.
Số thảm 
Số ngày 
Năng suất
Theo HĐ
x
20
x/20
Đã TH
 x+24
18
Hs: Nhận xét (Sữa lỗi). 
Gv: Chốt lại vấn đề.
+ C2: Chọn mỗi ngày dệt được là x thảm
I. Lí thuyết: (3p)
Cách bước giải bài toán bằng cách lập phương: 
B1: Lập phương trình
- Chọn ẩn số, đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số.
- Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết.
- Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.
B2: Giải phương trình.
B3: Trả lời, kiểm tra xem các nghiệm của
II. Bài tập: (30p)
Bài 38/ tr30 – sgk:
- Gọi x là số bạn đạt điểm 9 ( x N+ ;x < 10)
- Số bạn đạt điểm 5 là:10 - (1 +2+3+x) = 4- x
- Tổng điểm của 10 bạn nhận được : 
4.1 + 5(4 - x) + 7.2 + 8.3 + 9.x
Ta có phương trình:
= 6,6 x = 1
Vậy có 1 bạn điểm 9 và 3 bạn đạt điểm 5
Bài 39/ tr30-sgk:
-Gọi x (đồng) là số tiền Lan phải trả khi mua loại hàng I chưa tính VAT.
( 0 < x < 110000 )
 Tổng số tiền là:
 120000 - 10000 = 110000 đ
Số tiền Lan phải trả khi mua loại hàng II là: 110000 - x (đ)
- Tiền thuế VAT đối với loại I:10%.x
- Tiền thuế VAT đối với loại II : (110000 - x) 8%
Theo bài ta có phương trình:
 x = 60000
Vậy số tiền mua loại hàng I là: 60000đ
Vậy số tiền mua loại hàng II là:
 110000 - 60000 = 50000 đ
Bài 40/ tr 31 – sgk : 
Gọi x là số tuổi của Phương hiện nay(xN+) 
Số tuổi hiện tại của mẹ là: 3x
Mười ba năm nữa tuổi Phương là: x + 13
Mười ba năm nữa tuổi của mẹ là: 3x + 13
Theo bài ta có phương trình:
3x + 13 = 2(x +13) 3x + 13 = 2x + 26
x = 13 TMĐK
 Vậy tuổi của Phương hiện nay là: 13
Bài 45/ tr 32 – sgk 
Gọi x ( x Z+) là số thảm len mà xí nghiệp phải dệt theo hợp đồng.
 Số thảm len đã thực hiện được: x + 24 ( tấm). Theo hợp đồng mỗi ngày xí nghiệp dệt được (tấm) . 
Nhờ cải tiến kỹ thuật nên mỗi ngày xí nghiệp dệt được: ( tấm)
 Ta có phương trình:
= - x = 300 TMĐK
Vậy: Số thảm len dệt được theo hợp đồng là 300 tấm.
4. Củng cố: ( 3p) Nhắc lại phương pháp giải bài toán bằng cách lập phương trình.
5. HDVN: (2p) Làm các bài: 42, 43, 48/tr31, 32. Chuẩn bị tiết sau tiếp tục luyện tập .
V. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY:
..
 Ký duyệt của tổ chuyên môn
Ngày..tháng.năm.
Ngày soạn: 19/02/2015 
TUẦN 26
Tiết 53: LUYỆN TẬP ( tiếp)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: HS tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải bài toán bằng cách giải phương trình. Biết cách biểu diễn một đại lượng chưa biết thông qua biểu thức chứa ẩn. 
 - Tự hình thành các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. 
2. Kỹ năng: Vận dụng để giải một số bài toán pt lập được là bậc nhất. Biết chọn ẩn số thích hợp với yêu cầu bài toán. Rèn kỹ năng trình bày, lập luận chặt chẽ.
3. Thái độ: Học tập tích cực ,tự giác , say mê ,
II. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp gợi mở, thuyết trình, hoạt động nhóm.
III. CHUẨN BỊ:
- GV: Giáo án, SGK, SGV.
- HS: Dụng cụ học tập, chuẩn bị bài cũ.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Tổ chức: (1p)
Ngày dạy:
Tiết thứ:
Sĩ số:
2. Kiểm tra: (4p)
Nêu các bước giải bài toán bằng cách LPT?
 3. Bài mới: (35p)
a. Giới thiệu bài mới: Gv giới thiệu bài học (1p).
b. Bài mới: Giáo viên giwois thiệu nội dung bài học.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Gv: Yêu cầu hs chữa bài 41/sgk.
Hs: Đọc bài toán
Gv: Bài toán bắt ta tìm cái gì?
- Số có hai chữ số gồm những số hạng như thế nào?
Hs: Trả lời.
Gv: Hàng chục và hàng đơn vị có liên quan gì?
- Chọn ẩn số là gì? Đặt điều kiện cho ẩn?
Hs: Trả lời. 
Gv: Khi thêm 1 vào giữa giá trị số đó thay đổi như thế nào?
Hs: Trả lời.
HS làm cách 2 : Gọi số cần tìm là 
( 0 a,b 9 ; aN).Ta có: - ab = 370
 100a + 10 + b - ( 10a +b) = 370
90a +10 = 37090a = 360a = 4 
b = 8
Gv: Yêu cầu hs chữa bài 43/sgk.
Gv: Cho HS phân tích đầu bài toán.
- Thêm vào bên phải mẫu 1 chữ số bằng tử có nghĩa như thế nào? chọn ẩn số và đặt điều kiện cho ẩn?
Hs: Trả lời.
Gv: Cho HS giải và nhận xét KQ tìm được? 
Vậy không có phân số nào có các tính chất đã cho.
Gv: Yêu cầu hs chữa bài 46/sgk.
Cho HS phân tích đầu bài toán:
Nếu gọi x là quãng đường AB thì thời gian dự định đi hết quãng đường AB là bao nhiêu?
Hs: Trả lời.
Gv: Làm thế nào để lập được phương trình?
 Hs: Lập bảng và điền vào bảng.
Gv: Hướng dẫn lập bảng
QĐ (km)
TG (giờ)
VT (km/h)
Trên AB
x
Dự định 
Trên AC
48
1
48
Trên CB
x - 48
48+6 =54
 Hs: Lên bảng giải pt lập được : 
Luyện tập: (34p)
Bài 41/sgk
Chọn x là chữ số hàng chục của số ban đầu ( x N; 1 4 )
Thì chữ số hàng đơn vị là: 2x
Số ban đầu là: 10x + 2x
- Nếu thêm 1 xen giữa 2 chữ số ấy thì số ban đầu là: 100x + 10 + 2x
Ta có phương trình:
100x + 10 + 2x = 10x + 2x + 370
102x + 10 = 12x + 370
90x = 360
x = 4 số hàngđơn vị là: 4. 2 = 8
 Vậy số đó là 48
C2:
Bài 43/sgk
Gọi x là tử ( x Z+ ; x 4)
Mẫu số của phân số là: x - 4
Nếu viết thêm vào bên phải của mẫu số 1 chữ số đúng bằng tử số, thì mẫu số mới là: 10(x - 4) + x.Phân số mới: 
 Ta có phương trình: = 
Giải pt ta được: x = 
Kết quả: x = không thoả mãn điều kiện bài đặt ra xZ+
Vậy không có p/s nào có các t/c đã cho.
Bài 46/sgk Ta có 10' = (h)
 - Gọi x (km) là quãng đường AB (x > 0 )
- Thời gian đi hết quãng đường AB theo dự định là (h)
- Quãng đường ôtô đi trong 1h là: 48(km)
- Quãng đường còn lại ôtô phải đi là:
 x- 48(km)
- Vận tốc của ôtô đi quãng đường còn lại: 
48 + 6 = 54(km/h)
- Thời gian ôtô đi QĐ còn lại (h)
 TG ôtô đi từ AB: 1++ = (h)
Giải PT ta được: x = 120 (thoả mãn ĐK)
Vậy quảng đường AB dài 120 km.
4. Củng cố: ( 3p) 
- GV hướng dẫn lại học sinh phương pháp lập bảng tìm mối quan hệ giữa các đại lượng
5. HDVN: (2p)
- Học sinh làm các bài tập 50,51,52/ SGK.
- Ôn lại toàn bộ chương III.
- Chuẩn bị tiết sau ôn tập.
V. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY:
..
Ký duyệt của tổ chuyên môn
Ngày.....tháng.......năm.........
Ngày soạn: 26/02/2015 
TUẦN 27
Tiết 54: ÔN TẬP CHƯƠNG III (t1)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Giúp học sinh ôn tập lại và nắm chắc lý thuyết của chương: pt bậc nhất một ẩn, các pt đưa được về dạng pt bậc nhất, giải bài toán bằng cách giải phương trình.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng trình bày, lập luận chặt chẽ. Tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải bài toán bằng cách giải phương trình. Rèn tư duy phân tích tổng hợp
3. Thái độ: Học tập tích cực ,tự giác , say mê ,
II. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp gợi mở, thuyết trình, hoạt động nhóm.
III. CHUẨN BỊ:
- GV: Giáo án, SGK, SGV, máy tính cầm tay.
- HS: Dụng cụ học tập, chuẩn bị bài cũ.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Tổ chức: (1p)
Ngày dạy:
Tiết thứ:
Sĩ số:
2. Kiểm tra: (5p)
Xen vào phần củng cố lý thuyết.
3. Bài mới: (34p)
a. Giới thiệu bài mới: (1p) Gv giới thiệu bài học.
b. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Gv: Cho HS trả lời các câu hỏi sau:
+ Thế nào là hai PT tương đương?
HS trả lời theo câu hỏi của GV 
Gv:
+ Nếu nhân 2 vế của một phương trình với một biểu thức chứa ẩn ta có kết luận gì về phương trình mới nhận được?
+ Với điều kiện nào thì phương trình
 ax + b = 0 là phương trình bậc nhất?
Hs: Trả lời.
Gv: Pt bậc nhất có mấy nghiệm?
 Hs: Đánh dấu ô cuối cùng.
Gv: Khi giải phương trình chứa ẩn số ở mẫu ta cần chú ý điều gì?
HS: Trả lời.
Gv: Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
HS : 
Bài 50/33
- Học sinh làm bài tập ra phiếu học tập 
- GV: Cho HS làm nhanh ra phiếu học tập và trả lời kết quả. (GV thu một số bài)
-Học sinh so với kết quả của mình và sửa lại cho đúng
Bài 51
- GV : Giải các phương trình sau bằng cách đưa về phương trình tích
- Có nghĩa là ta biến đổi phương trình về dạng như thế nào.
GV yêu cầu HS tìm kết quả bài toán bằng máy tính cầm tay
-Học sinh lên bảng trình bày 
-Học sinh tự giải và đọc kết quả 
Bài 52
GV: Hãy nhận dạng từng phương trình và nêu phương pháp giải ?
-HS: Phương trình chứa ẩn số ở mẫu.
- Với loại phương trình ta cần có điều kiện gì ?
- Tương tự : Học sinh lên bảng trình bày nốt phần còn lại.
GV yêu cầu HS tìm kết quả bài toán bằng máy tính cầm tay
- GV cho HS nhận xét
Bài 53
- GV gọi HS lên bảng chữa bài tập.
- HS đối chiếu kết quả và nhận xét 
- GV hướng dẫn HS giải cách khác 
GV yêu cầu HS tìm kết quả bài toán bằng máy tính cầm tay
HS thực hiện
I. Lí thuyết : (10p)
1. Nghiệm của phương trình này cũng là nghiệm của phương trình kia và ngược lại.
2. Có thể phương trình mới không tương đương:
Ví dụ :
3. Điều kiện: a 0
4. Pt bậc nhất có : 1nghệm hoặc vô nghiệm hoặc vô số nghiệm.
5. Điều kiện xác định phương trình:
 Mẫu thức phải khác 0.
6. B1: Lập phương trình
- Chọn ẩn số, đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số.
- Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết=>Lập phương trình.
B2: Giải phương trình
B3: Trả lời, kiểm tra xem các nghiệm có thoả mãn điều kiện của ẩn rồi kết luận.
Bài tập: (23p)
Bài 50/33
a) S ={3 }; b) Vô nghiệm : S =
c)S ={2 ; d)S ={-}
Bài 51b) 4x2 - 1=(2x+1)(3x-5)
 (2x-1)(2x+1) - (2x+1)(3x-5) = 0
( 2x +1) ( 2x-1 -3x +5 ) =0
( 2x+1 ) ( -x +4) = 0=> S = { -; -4 }
 c) (x+1)2= 4(x2-2x+1)
(x+1)2- [2(x-1)]2= 0. Vậy S={3; }
d) 2x3+5x2-3x =0x(2x2+5x-3)= 0
x(2x-1)(x+3) = 0 => S = { 0 ; ; -3 }
Bài 52 a)-=
- ĐKXĐ: x0; x 
-= 
óx - 3=5(2x - 3)x – 3 - 10x + 15 = 0
9x =12x = = ;vậyS={}
Bài 53: Giải phương trình:
+=+
(+1)+(+1)=(+1)+(+1)
+=+
(x+10)( + - - ) = 0
x = -10 Vậy S ={ -10 }
4. Củng cố: ( 3p) 
 Nhắc lại phương pháp giải bài toán bằng cách lập phương trình.
5. HDVN: (2p)
- Làm các bài: 42, 43, 48/tr31, 32.
- Chuẩn bị tiết sau tiếp tục luyện tập.
V. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY:
..
Ngày soạn: 26/02/2015 
Tiết 55: ÔN TẬP CHƯƠNG III (Tiếp)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: HS nắm chắc lý thuyết của chương. 
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng giải phương trình, giải bài toán bằng cách lập phương trình.
 Rèn luyện kỹ năng trình bày. 
 Rèn luyện tư duy phân tích tổng hợp.
3. Thái độ: Học tập tích cực, chủ động, say mê, 
II. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp gợi mở, thuyết trình, hoạt động nhóm.
III. CHUẨN BỊ:
- GV: Giáo án, SGK, SGV, Máy tính cầm tay.
- HS: Dụng cụ học tập, chuẩn bị bài cũ.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Tổ chức: (1p)
Ngày dạy:
Tiết thứ:
Sĩ số:
2. Kiểm tra: Kết hợp.
3. Bài mới: (39p)
a. Giới thiệu bài mới: (2p) GV giới thiệu vào bài mới.
b. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Gv: Cho hs giải các phương trình chứa ẩn ở mẫu của bài tập 52 – sgk:
Hs: Lên bảng trình bày:.
Hs: Nhận xét (sữa lỗi ).
Gv: HD Hs chữa bài 52 d:
Gv: Hãy tìm điều kiện xác định của pt:
Hs: Trả lời.
Gv: Chuyển vế và đặt nhân tử chung:
Hs: Trả lời.
Gv: Giải pt tích vừa tìm được:
Hs: Trả lời.
Gv: Gọi x (km) là k/cách giữa hai bến A, B (x> 0).
- Các nhóm trình bày lời giải của bài toán đến lập phương trình.
Hs: Làm việc theo nhóm.
- 1 HS lên bảng giải phương trình và trả lời bài toán.
Gv: Khi dùng hết 165 số điện thì phải trả bao nhiêu mức giá (qui định).
- Trả 10% thuế giá trị gia tăng thì số tiền là bao nhiêu?
Hs: Trao đổi nhóm và trả lời theo hướng dẫn của GV.
- Giá tiền của 100 số đầu là bao nhiêu?
- Giá tiền của 50 số tiếp theo là bao nhiêu?
Hs: Trả lời các câu hỏi của GV.
- Giá tiền của 15 số tiếp theo là bao nhiêu ?
Kể cả VAT số tiền điện nhà Cường phải trả là: 95700 đ ta có phương trình nào?
- Một HS lên bảng giải phương trình.
Hs: Trả lời bài toán.
Luyện tập: (37p)
Bài 52-sgk:
a, 
 Đ K X Đ: x 0;
 ( TMĐK)
d,(2x + 3)= (x + 5) 
ĐKXĐ của pt là 
(2x + 3 - x - 5) = 0
= 0
 (TMĐK) 
Vậy pt có hai nghiệm : x = và x = 2 
Bài 54- sgk : 
VT
TG
QĐ
Xuôi dòng
4
x
Ngược dòng
5
x
Gọi x (km) là khoảng cách giữa hai bến A, B (x > 0)
Vận tốc xuôi dòng: (km/h)
Vận tốc ngược dòng: (km/h)
 Theo bài ra ta có PT: = +4 x = 80
Vậy khoảng cách giữa hai bến Avà B là80km.
Bài 56-sgk :
Gọi x là số tiền 1 số điện ở mức thứ nhất ( đồng)
 (x > 0). Vì nhà Cường dùng hết 165 số điện nên phải trả tiền theo 3 mức:
- Giá tiền của 100 số đầu là 100x (đ)
- Giá tiền của 50 số tiếp theo là: 50(x + 150) (đ)
- Giá tiền của 15 số tiếp theo là:
15(x + 150 + 200) = 15(x + 350) (đ)
Kể cả VAT số tiền điện nhà Cường phải trả là: 95700 đ nên ta có phương trình:
[100x + 50( x + 150) + 15( x + 350)].= 95700
x = 450.
Vậy giá tiền một số điện ở nước ta ở mức thứ nhất là 450 (đ).
4. Củng cố: (3p)
Nhắc lại các dạng bài cơ bản của chương:
- Các loại phương trình chứa ẩn số ở mẫu.
- Phương trình tương đương.
- Giải bài toán bằng cách lập phương trình.
5. HDVN: (2p)
- Xem lại bài đã chữa. Ôn lại lý thuyết.
- Chuẩn bị tiết học sau kiểm tra 45 phút.
V. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY:
..
 Ký duyệt của tổ chuyên môn
Ngày.....tháng.......năm.........
 Ngày soạn: 05/03/2015 
 TUẦN 28
Tiết 56: KIỂM TRA VIẾT CHƯƠNG III
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: HS nắm chắc khái niệm về PT, PTTĐ, PT bậc nhất một ẩn.
 Nắm vững các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
2. Kỹ năng: Vận dụng được QT chuyển vế và QT nhân, kỹ năng biến đổi tương đương để đưa về PT dạng PT bậc nhất. Kỹ năng tìm ĐKXĐ của PT và giải PT có ẩn ở mẫu. Kỹ năng giải BT bằng cách lập PT.
3. Thái độ: GD ý thức tự giác ,trung thực, tích cực làm bài ,
II. HÌNH THỨC: Kiểm tra viết.
III. CHUẨN BỊ:
- GV: Giáo án, SGK, SGV, đề kiểm tra.
- HS: Chuẩn bị kiểm tra.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Tổ chức: 
Ngày dạy:
Tiết thứ:
Sĩ số:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
Ma trận đề:
Cấp độ
Chủ đề
Nhận biêt
Thông hiểu
Vận dung
Cộng
Cấp độ Thấp
Cấp độ Cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1.Khái niệm về phương trình, phương trình tương đương
Khái niệm hai phương trình tương đương
Số câu hỏi
Số điểm
Tỉ lệ %
1
0,5
5%
1
0,5 điểm
 = 5%
2.Phương trình bậc nhất một ẩn, phương trình đưa về dạng ax + b = 0 
Giải phương trình dạng ax + b = 0
Biến đổi đưa được pt về dạng ax + b = 0 để tìm nghiệm
Số câu hỏi
Số điểm
Tỉ lệ %
1
1,25
12,5%
1
1,25
12,5%
2
2,5điểm =25%
3.Phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu
Giải được pt tích dạng A.B = 0.Tìm điều kiện xác định của phương trình chứa ẩn ở mẫu
Biến đổi đưa phương trình về dạng phương trình tích để tìm nghiệm
Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu
Số câu hỏi
Số điểm
Tỉ lệ %
2
2
20%
1
1
10%
1
1
10%
4
4 điểm 
=40%
4.Giải bài toán bằng cách lập phương trình
Vận dụng giải phương trình giải các bài toán thực tế.
Số câu hỏi
Số điểm
Tỉ lệ %
2
3,0
30%
2
3,0 điểm =30%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
1
5
5%
3
3,25
32,5%
4
5,25
52,5%
1
1
10%
7
10 điểm
=100%
Đề bài:
Bài 1: (0,5đ) Cho ví dụ về hai phương trình tương đương?
Bài 2: (2,5đ) Giải các phương trình sau:
	a/ 5x – 25 = 0	b/ 3 – 2x = 3(x + 1) – x – 2
Bài 3: (1đ) Tìm điều kiện xác định của phương trình sau: 
Bài 4: (2đ) Giải các phương trình sau: 
	a/ (3x + 2)(4x – 5) = 0	b/ 2x(x + 3) + 5(x + 3) = 0 
Bài 5: (1,5đ) Tìm hai số biết tổng của chúng bằng 100, nếu tăng số thứ nhất lên 2 lần và cộng thêm số thứ hai 5 đơn vị thì số thứ nhất gấp 5 lần số thứ 2.
Bài 6: (1,5đ) Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 5m. Nếu giảm chiều dài 3m và tăng chiều rộng 2m thì diện tích khu vườn giảm 16 m2. Tính các kích thước lúc đầu của khu vườn .
Bài 7: (1đ) Giải phương trình:
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ 2
Bài 1: 
- Lấy ví dụ đúng
0,5 đ
Bài 2: (2,25đ) 
a/ 5x – 25 = 0
Vậy phương trình có tập nghiệm 
b/ 3 – 2x = 3(x + 1) – x – 2
Vậy phương trình có tập nghiệm 
0,5 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
Bài 3: 
Phương trình đã cho xác định khi và chỉ khi và 
* 
* 
Vậy phương trình đã cho xác định khi x và x 
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
Bài 4:
a/ (3x + 2)(4x – 5) = 0
3x + 2 = 0 hoặc 4x – 5 = 0
3x + 2 = 0 x = –3/2
4x – 5 = 0 x = 5/4
Vậy phương trình có tập nghiệm 
b/ 2x(x +3) + 5(x + 3) = 0
(x + 3)(2x +5) = 0
 x + 3 = 0 hoặc 2x + 5 = 0
* x + 3 = 0 x = –3
* 2x + 5 = 0 x = –5/2
Vậy phương trình có tập nghiệm 
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
Bài 5:
- Chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn đúng
- Biểu diễn các đại lượng chưa biết qua ẩn và các đại lượng đã biết, thiết lập phương trình đúng
- Giải đúng phương trình
- Kết luận đúng
0,25đ
0,5 đ
0,5 đ
0,25đ
Bài 6:
- Chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn đúng
- Biểu diễn các đại lượng chưa biết qua ẩn và các đại lượng đã biết, thiết lập phương trình đúng
- Giải đúng phương trình
- Kết luận đúng
0,25đ
0,5 đ
0,5 đ
0,25đ
Bài 7: 
- Tìm đúng điều kiện
- Quy đồng khử mẫu đúng
- Giải đúng phương trình
- So sánh kết quả với điều kiện xác định và kết luận đúng
0,25đ
0,25 đ
0,5đ
0,25 đ
Ghi chú: HS làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.
4. Củng cố: - Gv thu bài, nhận xét giờ kiểm tra
5. HDVN: - Làm lại bài kiểm tra vào vở. Xem trước bài phép trừ các phân thức đại số
V. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY:
..
 Ký duyệt của tổ chuyên môn
Ngày.tháng.năm..
Ngày soạn: 5/03/2015 
Chương IV: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN SỐ
Tiết 57: LIÊN HỆ GIỮA THỨ TỰ VÀ PHÉP CỘNG
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: HS hiểu khái niệm bất đẳng thức và thật ngữ " Vế trái, vế phải, nghiệm của bất đẳng thức. Hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải bất phương trình sau này.
+ Hiểu được tính chất liên hệ giữa thứ tự đối với phép cộng ở dạng BĐT.
+ Biết chứng minh BĐT nhờ so sánh giá trị các vế ở BĐT hoặc vận dụng tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng.
2. Kỹ năng: rèn luyện kỹ năng trình bày biến đổi Bđt .
3.Thái độ: Học tập tích cực, say mê,
II. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp gợi mở, thuyết trình, hoạt động nhóm.
III. CHUẨN BỊ:
- GV: Giáo án, SGK, SGV.
- HS: Dụng cụ học tập, chuẩn bị bài cũ.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Tổ chức: (1p)
Ngày dạy:
Tiết thứ:
Sĩ số:
2. Kiểm tra: (5p)
Khi so sánh hai số thực a và b thường xảy ra những trường hợp nào?
3. Bài mới: (34p)
a. Giới thiệu bài mới: Gv giới thiệu bài học (1p).
b. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
* Đặt vấn đề: Với hai số thực a & b khi so sánh thường xảy ra những trường hợp : a = b a > b ; a b ; hoặc a < b là các bất đẳng thức.
HĐ1: Nhắc lại về thứ tự trên tập hợp số:
Gv: Cho hs ghi lại về thứ tự trên tập hợp số
Hs: Thực hiện.
Gv: Hãy biểu diễn các số: -2; -1; 3; 0; ; trên trục số và có kết luận gì?
 | | | | | | | |
 -2 -1 0 1 3 4 5
Hs: Trả lời.
Gv: Cho HS làm bài tập ?1.
Hs: Thực hiện.
Gv: Trong trường hợp số a không nhỏ hơn số b thì ta thấy số a & b có quan hệ như thế nào?
Hs: Trả lời.
Gv: Giới thiệu ký hiệu: a b & a b
+ Số a không nhỏ hơn số b: a b
+ Số a không lớn hơn số b: a b
+ c là một số không âm: c 0
Ví dụ: x2 0 x
 - x2 0 x
 y 3 ( số y không lớn hơn 3)
HĐ2: GV đưa ra khái niệm BĐT.
Gv: Giới thiệu khái niệm BĐT.
Hệ thức có dạng: a > b hay a < b; a b; a b là bất đẳng thức.
 a là vế trái; b là vế phải.
Hs: Lắng nghe và ghi chép.
Gv: Nêu Ví dụ, gọi hs lấy vd.
Gv: Cho HS điền dấu " >" hoặc "<" thích hợp vào chỗ trống.
 - 4.. 2 ; - 4 + 3 ..2 + 3 ; 5 ..3 ; 
5 + 3 . 3 + 3 ; 4 . -1 ; 4 + 5 . - 1 + 5
 - 1,4 . - 1,41; - 1,4 + 2 . - 1,41 + 2
GV: Đưa ra câu hỏi
+ Nếu a > 1 thì a +2  1 + 2
+ Nếu a <1 thì a +2 . .
Hs: Trả lời.
Gv: Cho HS nhận xét và kết luận.
Hs: Phát biểu tính chất:
Gv: Cho HS trả lời bài tập ?2.
GV: Cho HS trả lời bài tập ?3.
Hs: Trả lời.
Gv: So sánh mà không cần tính giá trị cuả biểu thức:
 - 2004 + (- 777) & - 2005 + ( -777)
- HS làm ?4.
 So sánh: & 3 ; + 2 & 5
1. Nhắc lại về thứ tự trên tập hợp số: (13p)
Khi so sánh hai số thực a & b thường xảy ra một trong những trường hợp sau:
 a = b hoặc a > b hoặc a < b.
?1
a) 1,53 < 1,8
b) - 2,37 > - 2,41
c) 
d) 
- Nếu số a không lớn hơn số b thì ta thấy số a & b có quan hệ là : a b
- Nếu số a không nhỏ hơn số b thì ta thấy số a & b có quan hệ là : a > b hoặc a = b. Kí hiệu là: a b
2. Bất đẳng thức: (7p)
* Hệ thức có dạng: a > b hay a < b; a b; a b là bất đẳng thức.
 a là vế trái; b là vế phải
* Ví dụ:
 7 + ( -3) > -5
3. Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng: (13p)
* Tính chất: ( sgk)
Với 3 số a , b, c ta có:
+ Nếu a < b thì a + c < b + c
+ Nếu a >b thì a + c >b + c
+ Nếu a b thì a + c b + c
+ Nếu a b thì a + c b + c
?3 -2004 > -2005
 - 2004 + (- 777) > - 2005 + ( -777)
?4 <3 + 2 < 3 + 2
 + 2 < 5
4. Củng cố: ( 3p) 
Nhắc lại kiến thức trọng tâm.
5. HDVN: (2p)
Làm các bài tập 2, 3/ SGK 6, 7, 8, 9 ( SBT).
Chuẩn bị tiết sau học bài mới tiếp theo:
V. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY:
..
Ký duyệt của tổ chuyên môn
Ngày.tháng.năm..
Ngày soạn: 12/0

Tài liệu đính kèm:

  • docOn_tap_Chuong_II_Phan_thuc_dai_so.doc