Giáo án Toán học - Tiết 7 đến tiết 14

I. Mục tiêu:

- H/s nắm vững 2 quy tắc về luỹ thừa của một tích và luỹ thừa của một thương.

- Có kỹ năng vận dụng các quy tắc trên trong tính toán.

- Rèn tính cẩn thận, chính xác, khoa học.

II Chuẩn bị:

-GV: Bảng phụ nội dung bài tập 34 SGK.

 -HS: Bảng nhóm bút dạ .

 

doc 20 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 840Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán học - Tiết 7 đến tiết 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4- Tiết 7 - Ngày soạn:
5. lũy thừa của một số hữu tỉ
( Tiếp)
I. Mục tiêu:
- H/s nắm vững 2 quy tắc về luỹ thừa của một tích và luỹ thừa của một thương.
- Có kỹ năng vận dụng các quy tắc trên trong tính toán.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác, khoa học.
II Chuẩn bị:
-GV: Bảng phụ nội dung bài tập 34 SGK.
	-HS: Bảng nhóm bút dạ .
III. Hoạt động dạy học: 
 1. Tổ chức lớp: 
 HĐ1: 2. Kiểm tra bài cũ. 
1: Định nghĩa và viết công thức luỹ thừa bậc n của một số hữu tỉ x.
 Tính: 
2: Viết công thức tính tích và thương của 2 luỹ thừa cùng cơ số.
 Tính x biết: Đáp án : x = 
 3.Bài giảng:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 2
? Yêu cầu cả lớp làm ?1
- GVchép đầu bài lên bảng.
- GVchốt kết quả, cách làm .
? Qua hai ví dụ trên, hãy rút ra nhận xét: Muốn nâng 1 tích lên 1 luỹ thừa, ta có thể làm như thế nào.
- GVđưa ra công thức, yêu cầu h/s phát biểu bằng lời.GV chú ý:
Luỹ thừa của một tích 
Nhân hai luỹ thừa cùng số mũ.
Hoạt động 3:
- Yêu cầu h/s làm ?2
- GVchốt kết quả, cách làm . Chú ý cách trình bày.
Yêu cầu h/s làm ?3
- GVchốt kết quả, cách làm .
-Chú ý cách trình bày.
? Qua hai ví dụ trên, hãy rút ra nhận xét: Luỹ thừa của một thương có thể tínhNTN?
-Hãy viết công thức tổng quát ?
GV chú ý :
Luỹ thừa của một thương
Chia hai luỹ thừa cùng cơ số 
- Yêu cầu h/s làm ?4
GV chữa ,chốt cách làm.
 Yêu cầu h/s làm ?5 GV chữa ,chốt cách làm.
- 2 h/s lên bảng làm. Cả lớp cùng làm bài so sánh kết quả
- H/s nhận xét 
Ta nâng từng thừa số lên luỹ thừa đó rồi lập tích các kết quả tìm được.
- 2 h/s phát biểu.
- 2 h/s lên bảng làm
Cả lớp cùng làm ,so sánh Kết quả.
Hoạt động tương tự ?2
- 2 h/s lên bảng làm
Cả lớp cùng làm ,so sánh Kết quả.
HS: - Luỹ thừa của một thương bằng thương các luỹ thừa .
HS lên bảng viết .
- Học sinh suy nghĩ trả lời.
- 1 học sinh lên bảng trình bày.
HS lên bảng trình bày. Cả lớp cùng làm ,so sánh kết quả.
HS lên bảng trình bày. Cả lớp cùng làm ,so sánh kết quả.
I. Luỹ thừa của một tích 
?1
* Tổng quát:
Luỹ thừa của một tích bằng tích các luỹ thừa 
?2 Tính:
II- Luỹ thừa của một thương
?3 Tính và so sánh
- Luỹ thừa của một thương bằng thương các luỹ thừa 
?4 Tính
?5 Tính
a) (0,125)3.83 = (0,125.8)3=13=1
b) (-39)4 : 134 = (-39:13)4 = 
 = (-3)4 = 81
4 Củng cố
-Nêu các kiến thức cơ bản đã học?
- GV chốt các kiến thức cần ghi nhớ. Đưa bảng tổng hợp hai công thức .
- GVtreo bảng phụ bài tập 34 (tr22-SGK)Hãy đ iền đúng , sai . Nếu sai hãy sửa lại cho đúng
 vì 
e) 
- Làm bài tập 37 (tr22-SGK)
5. Hướng dẫn học ở nhà
-Ôn tập các quy tắc và công thức về luỹ thừa đã học.
- Làm bài tập 38(b, d); bài tập 40 tr22,23 SGK 
- Làm bài tập 44; 45; 46; 50;10, 11- SBT)
Tuần 4- Tiết 8 Ngày soạn: 
luyện tập
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho H/s quy tắc nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số, quy tắc tính luỹ thừa của một luỹ thừa, luỹ thừa của một tích, luỹ thừa của một thương.
- Rèn kĩ năng áp dụng các qui tắc trên trong việc tính giá trị biểu thức, viết dưới dạng luỹ thừa, so sánh luỹ thừa, tìm số chưa biết.
II. Chuẩn bị
GV bảng phụ ghi tổng hợp các công thức về luỹ thừa .
HS ôn các công thức về luỹ thừa. bảng nhóm .bút dạ, máy tính bỏ túi.nhóm.
 III. Hoạt động dạy học:
 1. Tổ chức lớp
Hoạt động 1
 2. Kiểm tra bài cũ 
HS1: GVtreo bảng phụ yêu cầu h/s lên bảng làm:
Điền tiếp để được các công thức đúng:
 HS 2: Chữa bài tập 38(tr22-sgk) : Tính giá trị biểu thức : 
 Đáp án : = 
 3. Bài giảng
Hoạt động của GV
Hoạt độngcủaHS
Ghi bảng
Hoạt động 2
- GVyêu cầu h/s làm bài tập 38
- GVyêu cầu h/s làm bài tập 39
? Ta nên làm như thế nào.
?áp dụng công thức nào 
- Yêu cầu h/s lên bảng làm
- Yêu cầu h/s làm bài tập 40.
- GVtheo dõi, chữa , chốt kết quả và cách làm, uốn nắn sửa chữa sai xót, chú ý cách trình bày.
- GVyêu cầu h/s làm bài tập 42
- GVhướng dẫn h/s làm câu a
- Yêu cầu h/s hoạt động nhóm
- GVkiểm tra các nhóm. chữa . chốt kết quả và cách làm.
- HS đọc đề bài .
- Một HS lên bảng làm., Cả lớp cùng làm, so sánh kết quả.
- HS đọc đề bài, phân tích đề bài .
10 = 7+ 3
 x10 = x7+3
áp dụng CT: 
- HS đọc đề bài .
- Một HS lên bảng làm., Cả lớp cùng làm, so sánh kết quả.
- H/s suy nghĩ làm bài dưới sự hướng dẫn của GV.
-HS hoạt động nhóm , sau 5 ph đại diện nhóm lên trình bày.
- Các nhóm nhận xét. 
I-Chữa bài tập 
II- Luyện tập
Bài tập 38(tr22-SGK)
Bài tập 39 (tr23-SGK)
Bài tập 40 (tr23-SGK)
Bài tập 42 (tr23-SGK)
4. Củng cố
 - Nêu các dạng bài tập đã làm. Các kiến thức 
 đã sử dụng? ghi nhớ cách làm mỗi dạng bài .
- Nhắc lại toàn bộ quy tắc luỹ thừa. 
-Chú ý: Với luỹ thừa có cơ số âm, nếu luỹ thừa bậc chẵn cho ta kết quả là số dương . nếu luỹ thừa bậc lẻ cho ta kết quả là số âm.
 5. Hướng dẫn học ở nhà
- Xem lại các bài toán trên, ôn lại quy tắc luỹ thừa 
- Làm bài tập 47; 48; 52; 57; 59 (tr11; 12- SBT)
- Ôn tập tỉ số của 2 số x và y, định nghĩa phân số bằng nhau.
- HD bài tập 46 (SBT-10):
Tìm tất cả các số tự nhiên n sao cho a) 2.16 2n > 4. 
 b) 9.27 3n 243
HDẫn : a) Biến đổi các biểu thức số dưới dạng luỹ thừa của 2.
Ký duyệt tuần 4
Ngày tháng năm 2015
	b) Biến đổi các biểu thức số dưới dạng luỹ thừa của Tuần 5 - Tiết 9 Ngày soạn:
7 . Tỷ lệ thức
 I- Mục tiêu:
- Hs hiểu rõ thế nào là tỉ lệ thức, nẵm vững tính chất của tỉ lệ thức.
- Hs nhận biết được tỉ lệ thức và các số hạng của tỉ lệ thức.
- Bước đầu biết vận dụng các tính chất của tỉ lệ thức vào giải bài tập.
II- Chuẩn bị:
	- GV : Bảng phụ ghi bài tập và các kết luận.
	- HS : Ôn tập khái niệm tỉ số của hai số hữu tỷ x và y( với y 0) , Định nghĩa hai phân số bằng nhau, viết tỉ số hai số thành tỉ số hai số nguyên.bảng nhóm bút dạ.
 III. Hoạt động dạy học:
 1. Tổ chức lớp: 
 HĐ 1 2. Kiểm tra bài cũ: 
- H/s 1: ? Tỉ số của 2 số a và b (b0) là gì. Kí hiệu? (sgk)
- H/s 2: So sánh 2 tỉ số sau: và 
Đáp án: = ; = = => =
 3. Bài giảng:
Hoạt động củaGV
Hoạt độngcủaHS
Ghi bảng
Hoạt động 2
_ GV: Trong bài kiểm tra trên ta có 2 tỉ số bằng nhau = , ta nói đẳng thức = là tỉ lệ thức 
? Vậy tỉ lệ thức là gì
- GV nhấn mạnh nó còn được viết là a:b = c:d
- GV yêu cầu HS làm ?1
- GVcó thể gợi ý: Các tỉ số đó muốn lập thành 1 tỉ lệ thức thì phải thoả mãn điều gì?
GV theo dõi nhận xét, chính xac hoá kết quả.
Hoạt động3
- GVtrình bày ví dụ như SGK 
- Cho H/s nghiên cứu và làm ?2
- GVghi tính chất 1:
Tích trung tỉ = tích ngoại tỉ
- GVgiới thiệu ví dụ như SGK
- Yêu cầu h/s làm ?3
- GVchốt tính chất 
- GVđưa ra cách tính thành các tỉ lệ thức. Chú ý vị trí của các tích trung tỉ và tích ngoại tỉ. 
- H/s suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV.
HS : Tỉ lệ thức là đẳng thức của 2 tỉ số: 
HS làm ?1
- Cả lớp làm nháp
- Phải thoả mãn:
 và 
- 2 h/s lên bảng trình bày 
- H/s làm theo nhóm:
- H/s quan sát nghiên cứu
- H/s làm theo nhóm,sau 5 ph đại diện nhóm trình bày .
1. Định nghĩa 
* Tỉ lệ thức là đẳng thức của 2 tỉ số: 
Tỉ lệ thức còn được viết là: a:b = c:d
- Các ngoại tỉ: a và d
- Các trung tỉ: b và c
?1
 các tỉ số lập thành một tỉ lệ thức 
 và 
 Các tỉ số lập thành một tỉ lệ thức .
2. Tính chất 
* Tính chất 1 ( tính chất cơ bản)
?2
 Nếu thì 
* Tính chất 2:
?3
 Nếu ad = bc và a, b, c, d 0 thì ta có các tỉ lệ thức:
 4. Củng cố
 -Nêu kiến thức cơ bản đã học trong bài. Cho ví dụ.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 47; 46 (SGK- tr26)
Bài tập 47: a) 6.63=9.42 các tỉ lệ thức có thể lập được:
b) 0,24.1,61=0,84.0,46
Bài tập 46: Tìm x
5. Hướng dẫn học ở nhà
-Nắm vững định nghĩa và các tính chất của tỉ lệ thức, các cách hoán vị số hạng của tỉ lệ thức 
-Làm bài tập 44, 45; 48 (tr28-SGK)
- Bài tập 61; 62 (tr12; 13-SBT)
HD 44: ta có 1,2 : 3,4 = 
Tiết 10 Ngày soạn:
Luyện tập
I- Mục tiêu:
- Củng cố cho h/s về định nghĩa và 2 tính chất của tỉ lệ thức 
- Rèn kỹ năng nhận dạng tỉ lệ thức, tìm số hạng chưa biết của tỉ lệ thức, lập ra các tỉ lệ thức từ các số, từ đẳng thức tích
- Rèn tính cẩn thận, chính xác khoa học.
II- Chuẩn bị:
	- GV : Bảng phụ ghi bài tập , Bảng tổng hợp ghi hai T/c của tỉ lệ thức .
	- HS : Bảng phụ nhóm ,bút dạ.
III . Hoạt động dạy học:
 1. Tổ chức lớp: 
 HĐ1 2. Kiểm tra bài cũ: 
 HS 1:Định nghĩa tỉ lệ thức ?
 H/s 2: Chữa bài tập 45(sgk-26): Tìm các tỉ số bằng nhau trong các tỉ số sau đây rồi lập các tỉ lệ thức 28 : 14 ; 2 : 2 ; 8 : 4 ; : ; 3 : 10 ; 2,1 : 7 ; 3: 0,3
	Đáp án : = = ( ) ; = ( )
3. Bài giảng: 
Hoạt động của GV
Hoạt độngcủaHS
Ghi bảng
Hoạt động 2
 Yêu cầu HS làm bài tập 49
? Nêu cách làm bài toán
-GV kiểm tra việc làm bài tập của HS. Nhận xét và chính xác hoá kết quả. 
- GVphát phiếu học tập . Yêu cầu H/s hoạt động nhóm. GV theo dõi và chữa. 
- GVyêu cầu H/s làm bài tập 51
? Em hãy suy ra đẳng thức dưới dạng tích.
? áp dụng tính chất 2 hãy viết các tỉ lệ thức 
- GVyêu cầu Học sinh hoạt động nhóm. GV theo dõi và chữa. 
GVđưa ra nội dung bài tập 70a - SBT .
-Hãy nêu cách làm?
- GV gợi ý , hướng dẫn.
- GV chốt cách làm.
- HS ta xét xem 2 tỉ số có bằng nhau hay không, nếu bằng nhau ta lập được tỉ lệ thức 
- Cả lớp làm nháp
- 4 HS làm trên bảng
- Nhận xét, cho điểm 
- H/s hoạt động nhóm, sau 5ph đại diện nhóm báo cáo kết quả.
HS đọc đề bài 
- H/s : 1,5.4,8 = 2.3,6 (=7,2)
- H/s đứng tại chỗ trả lời.
- Các nhóm làm việc
- Đại diện nhóm trình bày
- Các nhóm khác nhận xét.
- H/s đọc đề bài.
- H/s có thể trả lời sai. 
- HS làm dưới sự hướng dẫn của GV.
 I- Chữa bài tập
II-Luyện tập
Bài tập 49 (tr 26-SGK)
 Ta lập được 1 tỉ lệ thức 
 Không lập được 1 tỉ lệ thức 
 và 
 Lập được tỉ lệ thức 
 và 
 Không lập được tỉ lệ thức 
Bài tập 50 (tr 27-SGK)
Binh thư yếu lược
Bài tập 51 (tr28-SGK)
Ta có: 1,5.4,8 = 2.3,6
Các tỉ lệ thức:
Bài tập 52 (tr28-SGK)
Từ 
Các câu đúng: C) Vì hoán 
vị hai ngoại tỉ ta được: 
Bài tập 70 (tr13-SBT)
Tìm x trong các tỉ lệ thức sau:
Kiểm tra 15'
Bài 1: (4đ) Cho 5 số sau: 2; 3; 10; 15 và -7
Hãy lập tất cả các tỉ lệ thức có thể từ 5 số trên ?
Bài 2: (4đ) Tìm x trong các tỉ lệ sau
Bài 3 (2đ) Cho biểu thức . Hãy chọn đáp số đúng:
Đáp án:
Bài tập 1: Đúng mỗi đẳng thức 1 điểm 
Từ 
Bài tập 2: (2đ)
Bài tập 3: Câu B đúng
 4. Củng cố : 
 Xem lại các bài tập đã làm. Chú ý dạng toán tìm x.
 5. Hướng dẫn về nhà 
- Ôn lại kiến thức và bài tập trên
- Làm các bài tập 62; 64; 70c,d; 71; 73 (tr13, 14-SBT)
-Đọc trước bài ''Tính chất dãy tỉ số bằng nhau''
Ký duyệt tuần 5
Ngày tháng năm 2015
Tuần 6 - Tiết 11 Ngày soạn:
8 . Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
I. Mục tiêu:
- H/s nắm vững tính chất của dãy tỉ số bằng nhau 
- Có kỹ năng vận dụng tính chất để giải các bà toán chia theo tỉ lệ
- Biết vận dụng vào làm các bài tập thực tế.
II. Chuẩn bị:
GV : Bảng phụ ghi cách chứng minh dãy tỉ số bằng nhau, bài tập.
HS : Ôn tập các T/c của tỉ lệ thức , bảng phụ nhóm.
 III. Hoạt động dạy học:
1. Tổ chức lớp: 
HĐ1 : 2. Kiểm tra bài cũ: 
 HS 1: Nêu tính chất cơ bản của tỉ lệ thức? Tính: 0,01: 2,5 = 0,75x: 0,75
 Đáp án: x = (= 0,004) 
 HS 2: Nêu tính chất 2 của tỉ lệ thức? Tính : 1 : 0,8 = : 0,1x
 Đáp án: x = 4
3. Bài giảng: 
HoạtđộngcủaGV
Hoạt độngcủaHS
Ghi bảng
Hoạt động 2 : 
-GVyêu cầu Hs làm ?1 
? Một cách tổng quát ta suy ra được điều gì.
- GVyêu cầu h/s đọc SGK phần chứng minh 
- GVđưa ra trường hợp mở rộng
- GVyêu cầu học sinh làm bài tập 55
- GVgiới thiệu 
- Yêu cầu H/s làm ?2
- GVđưa ra bài tập 
- Yêu cầu h/s đọc đề bài và tóm tắt 
-GVtheo dõi ,nhận xét và chữa.
-GV chốt cách làm và chú ý cách trình bày.
- Cả lớp làm nháp
- 2 h/s trình bày trên bảng
- H/s phát biểu 
 giáo viên ghi bảng
- Cả lớp đọc và trao đổi trong nhóm
- Đại diện nhóm lên trình bày
- H/s theo dõi
- H/s thảo luận nhóm
- Sau 5 ph đại diện nhóm lên trình bày
- H/s chú ý theo dõi
- H/s thảo luận nhóm, đại diện nhóm lên bảng trình bày.
- Một h/s đọc đề bài
- Tóm tắt bằng dãy tỉ số bằng nhau 
- Cả lớp làm nháp
- Một h/s trình bày trên bảng
1. Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau 
?1 Cho tỉ lệ thức Ta có:
Tổng quát:
Đặt = k (1)
 a=k.b; c=k.d
Ta có: (2)
 (3)
Từ (1); (2) và (3) đpcm
* Mở rộng:
Bài tập 55 (tr30-SGK)
2. Chú ý:
Khi có dãy số ta nói các số a, b, c tỉ lệ với các số 2, 3, 5 . Ta cũng viết:
 a: b: c = 2: 3: 5
?2
Gọi số học sinh lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là a, b, c
Ta có: 
Bài tập 57 (tr30-SGK)
gọi số viên bi của 3 bạn Minh, Hùng, Dũng lần lượt là a, b, c
Ta có: 
4. Củng cố
 -Nêu kiến thức cơ bản đã học trong bài. Cho ví dụ.
- Làm bài tập 54, 56 tr30-SGK 
Bài tập 54: và x+y=16 
Bài tập 56: Gọi 2 cạnh của hcn là a và b
Ta có và (a+b).2=28a+b=14
5. Hướng dẫn học ở nhà
- Học theo SGK, Ôn tính chất của tỉ lệ thức 
- Làm các bài tập 58, 59, 60 tr30, 31-SGK 
- Làm bài tập 74, 75, 76 tr14-SBT.
Tiết 12 Ngày soạn:
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Củng cố các tính chất của tỉ lệ thức , của dãy tỉ số bằng nhau 
- Luyện kỹ năng thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên, tìm x trong tỉ lệ thức, giải bài toán bằng chia tỉ lệ.
- Đánh việc tiếp thu kiến thức của h/s về tỉ lệ thức và tính chất dãy tỉ số bằng nhau, thông qua việc giải toán của các em.
II. Chuẩn bị:
	-GVBảng phụ ghi T/c tỉ lệ thức , T/c dãy tỉ số bằng nhau, bài tập.
	-HS : Bảng phụ nhóm , Ôn tập về tỉ lệ thức và T/c dãy tỉ số bằng nhau.
 III. Hoạt động dạy học:
1. Tổ chức lớp
 Hđ1: 2. Kiểm tra bài cũ: 
- H/s 1: Nêu tính chất của dãy tỉ số bằng nhau (ghi bằng kí hiệu)
- H/s 2: Cho và x-y=16 . Tìm x và y.
Đáp án : x = -12, y = -28.
 3. Luyện tập
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 2
- Yêu cầu h/s làm bài tập 59
- GV yêu cầu h/s làm bài tập 60
? Xác định ngoại tỉ, trung tỉ trong tỉ lệ thức.
? Nêu cách tìm ngoại tỉ . từ đó tìm x
-GV yêu cầu Hs đọc đề bài
? Từ 2 tỉ lệ thức trên làm như thế nào để có dãy tỉ số bằng nhau 
- GVyêu cầu h/s biến đổi.
Sau khi có dãy tỉ số bằng nhau rồi GVgọi h/s lên bảng làm.
GV nhận xét , chữa và chốt cách làm.
- GV yêu cầu Hs đọc đề bài
- Trong bài này ta không biết x+y hay x-y mà lại có x.y
Vậy nếu có thì có bằng không? 
- Gợi ý: đặt , ta suy ra điều gì
- GVgợi ý cách làm:
Đặt: 
.
GV chốt cách làm.
- Cả lớp làm nháp
- Hai h/s trình bày trên bảng.
- Lớp nhận xét, cho điểm 
 H/s đọc đề bài 
 suy nghĩ trả lời các câu hỏi của GV.
HS làm bài tập dưới sự hướng dẫn của giáo viên 
Ngoại tỉ : và 
Trung tỉ: và 
HS trả lời và lên bảng trình bày.
 H/s đọc đề bài suy nghĩ trả lời các câu hỏi của GV.
- Ta phải biến đổi sao cho trong 2 tỉ lệ thức có các tỉ số bằng nhau 
- H/s hoạt động theo nhóm
- H/s lên bảng làm.
 - Cả lớp nhận xét
- H/s đọc đề bài
- H/s suy nghĩ có thể HS không trả lời được. GV gợi ý hướng dẫn.
- Cả lớp hoạt động nhóm.
- Sau 5 phút đại diện nhóm lên trình bày
Chữa bài tập 
Luyện tập
Bài59(tr31/SGK)
Bài tập 60 (tr31-SGK)
Bài tập 61 (tr31-SGK)
 và x+y-z=10
Vậy 
Bài tập 62 (tr31-SGK)
Tìm x, y biết và x.y=10
Đặt: x=2k; y=5k
Ta có: x.y=2k.5k=10
10k2 =10 k2=1 k=1
Với k=1 
Với k=-1 
4. Củng cố:
- Nhắc lại kiến thức về tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau.
+ Nếu a.d = b.c .
+ Nêu các dạng bài đã làm, Cách làm mỗi dạng bài?
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Ôn lại định nghĩa số hữu tỉ
- Làm bài tập 63, 64 (tr31-SGK)
- Làm bài tập 78; 79; 80; 83 (tr14-SBT)
- Giờ sau mang máy tính bỏ túi đi học. 
Ký duyệt tuần 6
Ngày tháng năm 2015
Tuần 7 - Tiết 13 Ngày soạn:
9 . Số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn
I. Mục tiêu:
 - HS nhận biết được số thập phân hữu hạn, điều kiện để 1 phân số tối giản, biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn và STPVH THoàn 
 - Hiểu được rằng số hữu tỉ là số có biểu diễn thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. 
 - HS có kỹ năng đổi phân số (tối giản) Ra số TPHH hoặc STPVHTH.
 - Cẩn thận chính xác trong tính toán, lập luận.
 - Phát triển tư duy lô gích.
II. Chuẩn bị:
-GV: Bảng phụ ghi bài tập và kết luận (tr 34). Máy tính.
-HS: Ôn lại định nghĩa số hữu tỷ, xem trước bài, Máy tính.
 III. Hoạt động dạy học:
Tổ chức lớp: 
 HĐ1: 2 . Kiểm tra bài cũ: 
 HS 1: Thế nào là số hữu tỷ? Hãy viết các phân số thập phân sau dưới dạng số thập phân. ; 
Phương án trả lời:
 + Số hữu tỷ là số viét đựoc dưới dạng phân số với a,bz ; b 0 
 + = 0,3 ; = 0,14.
ĐVĐ: Các số thập phân đó là các số hữu tỷ, còn số thập phân 0,323232..có là số hữu tỷ không? chúng ta học bài hôm nay.
 3. Bài giảng
Hoạt động của GV
Hoạt độngcủaHS
Ghi bảng
Hoạt động2 
- GV yêu cầu h/s làm ví dụ 1
- GV yêu cầu 2 H/s đứng tại chỗ đọc kq. 
– GV yêu cầuh/s làm ví dụ 2
Nhận xét kêt quả?
? Số 0,41666..... có phải là số hữu tỉ không.
? Trả lời câu hỏi của đầu bài.
- GV: Ngoài cách chia trên ta còn cách chia nào khác?
? Nhận xét 20; 15; 12 chứa những thừa số nguyên tố nào
GV: Khi nào phân số tối giản? 
? Nếu 1 phân số tối giản với mẫu dương không có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết dưới dạng số thập phân hữu hạn
hay số thập phân vô hạn tuần hoàn.
GV hỏi tương tự với số thập phân vô hạn tuần hoàn 
GV kết luận.
- GVyêu cầu HS làm ? SGK 
Yêu cầu HS thảo luận nhóm
 - GVnêu ra: người ta chứng minh được rằng mỗi số thập phân vô hạn tuần hoàn đều là số hữu tỉ.
- Các phân số sau viết được dưới dạng số thập phân hh, hay vhth?
- GVchốt lại như phần đóng khung tr34- SGK
-HS đề bài Ví dụ 1
- H/s dùng máy tính. 
- H/s làm bài ở ví dụ 2
- Phép chia không bao giờ chấm dứt
HS: - Có là số hữu tỉ vì 0,41666.....=
Phân tích mẫu ra thừa số nguyên tố.
 20 = 22.5;
 25 = 52; 12 = 22.3
- HS: 20 và 25 chỉ có chứa 2 hoặc 5; 12 chứa 2; 3
- HS: suy nghĩ trả lời
- HS: suy nghĩ trả lời
- 2HS đọc nhận xét sgk
HS hoạt động nhóm, sau 
5 ph đại diện các nhóm đọc kết quả.
 HS tính và trả lời.
1. Số thập phân hữu hạn -số thập phân vô hạn tuần hoàn
Ví dụ 1: Viết phân số dưới dạng số thập phân 
 Ví dụ 2: 
- Ta gọi 0,41666..... là số thập phân vô hạn tuần hoàn
- Các số 0,15; 1,48 là các số thập phân hữu hạn 
- Kí hiệu: 0,41666... = 0,41(6)
(6) - Chu kì 6
Ta có:
2. Nhận xét:
- Nếu 1 phân số tối giản với mẫu dương không có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết dưới dạng số thập phân hữu hạn và ngược lại.
- Nếu 1 phân số tối giản với mẫu dương có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn và ngược lại.
?
 Các phân số viết dưới dạng số thập phân hữu hạn 
Các phân số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn
Ví dụ: 
 4. Củng cố:
 ? Nêu những kiến thức cơ bản đã học trong bài. Cho ví dụ.
- Yêu cầu h/s làm bài tập 65; 66; 67trên lớp
Bài tập 65: vì 8 = 23 có ước khác 2 và 5
Bài tập 66: Các số 6; 11; 9; 18 có các ước khác 2 và 5 nên chúng được viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn
Bài tập 67: 
A là số thập phân hữu hạn: 
A là số thập phân vô hạn: (a>0; a có ước khác 2 và 5)
 5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học kĩ bài
- Làm bài tập 68 71 (tr34;35-SGK)
HD 70: 
Tiết 14 Ngày soạn:
Luyện tập
I- Mục tiêu:
 - Củng cố cho HS cách biến đổi từ phân số về dạng số thập phân hữu hạn. Hoặc số thập phân vô hạn tuần hoàn.
 - H/sinh biết cách giải thích phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, vô hạn tuần hoàn .
 - Rèn kĩ năng biến đổi từ phân số về số thập phân và ngược lại.
 - Cẩn thận chính xác trong tính toán, lập luận.
II- Chuẩn bị:
-GV: Bảng phụ ghi nhận xẻt (tr-31 sgk) Và một số bài tập , bài giải mẫu.
-HS : Máy tính bỏ túi, bảng nhóm ,bút dạ.
 III. Hoạt động dạy học: 
 1. Tổ chức lớp 
 HĐ1: 2. Kiểm tra bài cũ: 
 - H/s1: Nêu đ iều kiện để một phân số tối giản với mẫu dương viết được dưới
 dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn (NX –sgk-tr33)
 -H/s 2: Phát biểu kết luận về quan hệ giữa số hữu tỷ và số thập phân.(sgk-34) 
 Chữa bài tập 68(sgk-34)
	 Đáp án :	 = 0,625 ; = -0,15 ; = 0, (36)
 = 0,6(81) ; = -0,58(3) ; = 0,4
 3. Luyện tập
Hoạt động của GV
Hoạt độngcủaHS
Ghi bảng
GV cho HS nhận xét và chữa bài tập trên bảng. 
HĐ2
- GV yêu cầu HS làm bài tập 69
-Yeu cầu một HS lên bảng dùng máy tính thực hiện và ghi kết quả dưới dạng viết gọn.
- GV chính xác hoá kết quả.
- GV yêu cầu học sinh làm bài tập 85 theo nhóm
- GV theo dõi ,chính xác hoá kết quả.
- Chú ý cách làm.
-GV yêu cầu cả lớp làm nháp
- 2h/s lên bảng trình bày
+ H/s1: a, b
+ H/s 2: c, d
- GV theo dõi ,chính xác hoá kết quả.
- Chú ý cách làm.
GV yêu cầu HS làm bài tập 88
- GVhướng dẫn làm câu a
? Viết 0,(1) dưới dạng phân số .
? Biểu thị 0,(5) theo 0,(1)
- Tương tự hai h/s lên bảng làm câu b, c.
- GVyêu cầu Hs dùng máy tính để tính.
Yêu cầu HS ghi nhớ những trường hợp đổi Đặc biệt
HS nhận xét
- Một HS đọc đề bài.
- Một HS lên bảng dùng máy tính thực hiện và ghi kết quả dưới dạng viết gọn.
- Cả lớp làm bài và nhận xét.
HS hoạt động nhóm
- Các nhóm thảo luận 
- Sau 5ph đại diện nhóm trình bày 
- Các nhóm khác nhận xét 
Một HS đọc đề bài.
- Hai học sinh lên bảng trình bày
+ H/s 1: a, b
+ H/s2: c, d
-Cả Lớp cùng làm , so sánh kết quả ,nhận xét , cho điểm 
Một HS đọc đề bài
- HS: 
- HS: 0,(5) = 0,(1).5
- Hai HS lên bảng làm câu b, c.
-HS dùng máy tính để tính
I- Chữa bài tập
II-Luyện tập
Bài tập 69 (tr34-SGK)
a) 8,5 : 3 = 2,8(3)
b) 18,7 : 6 = 3,11(6)
c) 14,2 : 3,33 = 4,(264)
Bài tập 85 (tr15-SBT)
16 = 24 40 = 23.5
125 = 53 25 = 52
- Các phân số đều viết dưới dạng tối giản, mẫu không chứa thừa số nào khác 2 và 5.
Bài tập 70(tr35-SGK)
Bài tập 88(tr15-SBT)
a) 
b) 
c) 
Bài tập 71 (tr35-SGK)
4. Củng cố:
- Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân như thé nào?(TL: hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.)
- Các phân số có mẫu gồm các ước nguyên tố chỉ có 2 và 5 thì số đó viết được dưới dạng số thập phân NTN? (TL:.. hữu hạn )
- Nêu các dạng bài tập đẫ làm? Kiến thức để vận dụng?
 5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Làm bài 86; 91; 92 (tr15-SBT)
- Đọc trước bài ''Làm tròn số''
- Chuẩn bị máy tính, giờ sau học
Ký duyệt tuần 7
Ngày tháng năm 2015

Tài liệu đính kèm:

  • docOn_tap_Chuong_I_So_huu_ti_So_thuc.doc