Giáo án tổng hợp Tuần 13 - Lớp 4

Tiết 3: (Theo TKB)

Môn: Toán

Tiết 61: GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11

I. MỤC TIÊU:

Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.

* Bài 1, bài 3

II. CHUẨN BỊ:

GV: Kế hoạch bài học – SGK

HS: Bài cũ – bài mới.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

 

docx 24 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 451Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp Tuần 13 - Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 3: (bài tập lựa chọn)
b. –Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. 
- Gọi HS phát biểu. 
- Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng. 
C.Kết luận:
- GV gọi HS viết lại một số từ các em đã viết sai.
- Dặn HS viết lại các tính từ vừa tìm được và chuẩn bị chính tả Chiếc áo búp bê. - Nhận xét tiết học. 
- HS lên bảng viết: châu báu, trâu bò, chân thành, trân trọng, vườn tược, thịnh vượng, vay mượn. 
- Nhận xét, bổ sung. 
- HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm trang 125/ SGK. 
+ Đoạn văn viết về nhà bác học người Nga Xi-ôn-côp-xki. 
- Các từ: Xi-ôn-côp-xki, nhảy, dại dột, cửa sổ, rủi ro, non nớt, thí nghiệm,
+ HS viết bài. 
+ HS đổi vở soát bài. 
- HS sửa bài. 
- HS đọc thành tiếng. 
- HS trao đổi, thảo luận và tìm từ, ghi vào phiếu. 
- Báo cáo kết quả. 
- HS các nhóm bổ sung. 
Có hai tiếng đề bắt đầu bằng l
- Lỏng lẻo, long lanh, lóng lánh, lung linh, lơ lửng. lấp lửng, lập lờ, lặng lẽ, lững lờ, lấm láp, lọ lem, lộng lẫy, lớn lao, lố lăng, lộ liễu. 
Có hai tiếng bắt đầu bằng n
- Nóng nảy, nặng nề, não nùng,,năng nổ, no nê, non nớt, nõn nà, nông nổi, náo nức, nô nức,
- 1HS đọc thành tiếng. 
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và tìm từ. 
- Từng cặp HS phát biểu. 1 HS đọc nghĩa của từ, 1 HS đọc từ tìm được. 
- Lời giải: Kim khâu, tiết kiệm, tim. 
..................................š&›..................................
Thứ ba Ngày soạn: 20/11/2017 
Ngày giảng:21/11/2017
Tiết 2: (Theo TKB) 
Môn: Toán
Tiết 62: NHÂN VỚI SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU: 
- Biết cách nhân với số có ba chữ số.
- Tính được giá trị của biểu thức.
* Bài 1, bài 3
II. CHUẨN BỊ: 
GV: Kế hoạch dạy học – SGK
HS: phiếu bài tập 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5
32
3
A.Mở đầu:
1. Kiểm tra bài cũ: 
+ Áp dụng tính chất một số nhân một tổng 164 x 123 =?
- GV chữa bài, nhận xét HS.
2.Giới thiệu bài:
B.Giảng bài:
1. Tìm hiểu bài: 
HĐ1: Cả lớp: 
GV ghi lại phép tính từ bài cũ
 164 x 123 =?
- Vậy 164 x123 bằng bao nhiêu? 
* Hướng dẫn đặt tính và tính 
- GV nêu vấn đề: Để tính 164 x123, theo cách tính trên chúng ta phải thực hiện 3 phép nhân là 164 x100, 164 x 20 và 164 x 3, sau đó thực hiện một phép cộng 3 số
 16 400 + 3280 + 492, như vậy rất mất công 
- Để tránh thực hiện nhiều bước tính như trên, người ta tiến hành đặt tính và thực hiện tínnh nhân theo cột dọc. Dựa vào cách đặt tính nhân với số có hai chữ số, bạn nào có thể đặt tính 164 x 123? 
- GV hướng dẫn HS thực hiện phép nhân: 
+ Lần lượt nhân từng chữ số của 123 x164 theo thứ tự từ phải sang trái 
 164 
 x 123 
 492 
 328 
 164 
 20172
- GV giới thiệu: 
* 492 gọi là tích riêng thứ nhất. 
* 328 gọi là tích riêng thứ hai. Tích riêng thứ hai viết lùi sang bên trái 1 cột vì nó là 328 chục, nếu viết đầy đủ là 3 280. 
*164 gọi là tích riêng thứ ba. Tích riêng thứ ba viết lùi sang bên trái hai cột vì nó là 164 trăm, nếu viết đầy đủ là 16 400. 
- GV cho HS đặt tính và thực hiện lại phép nhân 164 x 123. 
- Yêu cầu HS nêu lại từng bước nhân. 
2. Luyện tập, thực hành 
HĐ2: Cá nhân: 15’
 Bài 1: Đặt tính rồi tính. 
+ GV gọi HS lên bảng. 
 - GV nhận xét bài của HS. 
Bài 3
- Gọi HS đọc đề bài, yêu cầu các em tự làm. 
- GV nhận xét chữa bài. 
C.Kết luận:
- Khi nhân với số có ba chữ số ta thực hiện như thế nào?
- Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học 
- HS lên bảng làm bài. 
 164 x 123 =
= 164 x (100 + 20 + 3)
= 164 x 100 + 164 x 20 + 164 x 3
= 1640 + 3280 + 492 = 20172. 
- HS dưới lớp theo nhận xét bài làm của bạn. 
- HS nghe. 
-164 x 123 = 20 172 
- 1 HS lên bảng đặt tính, cả lớp đặt tính vào giấy nháp
- HS đặt tính lại theo hướng dẫn. 
- HS theo dõi GV thực hiện phép nhân. 
- HS nghe giảng. 
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào nháp. 
KQ: 79608; 145375; 665412
- Nhận xét, bổ sung. 
- HS đọc đề toán. 
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở
Bài giải
Diện tích của mảnh vuờn là
125 x 125 = 15625 (m2)
 Đáp số: 15625 m2
..................................š&›..................................
Tiết 3: (Theo TKB) 
Môn: Luyện từ và câu:
Tiết 25: MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC
I. MỤC TIÊU: 
Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết tìm từ (BT1), đặt câu (BT2), viết đoạn văn ngắn (BT3) có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học.
II. CHUẨN BỊ: 
GV: Kế hoạch dạy học – SGK
HS: phiếu học tập 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5
32
3
A.Mở đầu:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Có mấy cách để thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất của sự vật? Cho ví dụ?
- Nhận xét HS 
2.Giới thiệu bài:
B.Giảng bài:
HĐ1: Nhóm: 
 Bài 1: Tìm các từ: 
- Gọi HS đọc y/cầu và nội dung. 
- Y/cầu HS hoạt động theo nhóm. 
- Gọi các nhóm khác bổ sung. 
- Nhận xét, kết luận các từ đúng. 
HĐ2: Cá nhân: 
Bài 2: 
- Yêu cầu HS tự làm bài. 
- Gọi HS đọc câu vừa đặt với từ ở bài tập 1. 
+ Nhận xét, sửa sai. 
Bài 3: 
+ Đoạn văn yêu cầu viết về nội dung gì?
+ Bằng cách nào em biết được người đó?
- Hãy đọc lại các câu tục ngữ, thành ngữ đã học hoặc đã viết có nội dung Có chí thì nên. 
- Yêu cầu HS tự làm bài. 
- Gọi HS trình bày đoạn văn. 
- Nhận xét những đoạn văn hay. 
C.Kết luận:
- Dặn HS viết lại các từ ngữ ở bài tập1 và viết lại đoạn văn (nếu chưa đạt) và chuẩn bị bài Câu hỏi và dấu chấm hỏi. N/xét tiết học. 
- Có ba cách: Tạo từ ghép hoặc từ láy với. . . 
- Nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn. 
+ HS đọc thành tiếng. 
- Hoạt động trong nhóm. 
- Báo cáo k/quả. Nhận xét, bổ sung. 
a. Nói lên ý chí, nghị lực của con người: 
Quyết chí, quyết tâm, bền gan, bền chí, bền lòng, kiên nhẫn, kiên trì, kiên nghị, kiên tâm, kiên cường, kiên quyết, vững tâm, vững chí, vững dạ, vững lòng,
b. Các từ nói lên những thử thách đối với ý chí, nghị lực của con người. 
Khó khăn, gian khó, gian khổ, gian nan, gian lao, gian truân, thử thách, thách thức, chông gai,
- HS đọc thành tiếng. 
- HS tự làm bài tập vào vở. 
+ Người thành đạt đều là người rất biết bền chí trong sự nghiệp của mình. 
+ Mỗi lần vượt qua được gian khó là mỗi lần con người được trưởng thành. 
- HS đọc thành tiếng. 
+ Viết về một người do có ý chí nghị lực vươn lên để vượt qua nhiều thử thách, đạt được thành công. 
+ Đó là bác hàng xóm nhà em. 
*Đó chính là ông nội em. 
*Em biết khi xem ti vi. 
*Em biết ở báo Thiếu niên Tiền phong. 
- Có câu mài sắt có ngày nên kim. 
- Có chí thì nên. 
- Nhà có nền thì vững. 
- Thất bại là mẹ thành công. 
- Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo. 
- Làm bài vào vở. 
- HS đọc đoạn văn tham khảo của mình. 
- HS nhắc lại nội dung bài học.
..................................š&›..................................
Tiết 2: (Theo TKB) 
Môn: Kể chuyện:
Tiết 13: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA 
I.MỤC TIÊU:
- Dựa vào SGK chọn được câu chuyện( được chứng kiến hoặc tham gia) thể hiện đúng tinh thần kiên trì vượt khó.
- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Đề bài viết sẵn trên bảng lớp. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3
35
2
A. Mở đầu:
1. Kiểm tra bài cũ:
-Thế nào là kể chuyện?
-Nhận xét tuyên dương.
2. Giới thiệu bài:
B. Giảng bài:
Đề bài: Kể lại một câu chuyện em đã được nghe, được đọc về một người kiên trì vượt khó và thành công.
-Gọi HS đọc đề bài.
-Phân tích đề bài: 
-Gọi HS đọc phần gợi ý.
+Thế nào là người kiên trì vượt khó?
+Em kể về ai? Câu chuyện đó như thế nào?
-Y/C HS kể theo nhóm.
-GV: Nhận xét đánh giá.
C. Kết luận:
-Có mấy cách kết bài? Đố là những cách nào?
-VN: ôn lại bài.
-Kể chuyện là kể một chuỗi các sự việc có liên quan đến một hay một số nhân vật...
-2 HS đọc thành tiếng.
+Người có tinh thần vượt khó là người không quản ngại khó khăn, vất vả, luôn cố gắng khổ công làm được công việc mà mình mong muốn hay có ích.
+HS trả lời theo ý hiểu.
-HS kể theo nhóm.
-Thi kể trước lớp.
-Có 2 cách kết bài đó là kết bài mở rộng và không mở rộng.
..................................š&›..................................
Chiều không soạn lý do chạy chương trình 20/11
..................................š&›..................................
Thứ tư Ngày soạn: 21/11/2017 
Ngày giảng:22/11/2017
Tiết 1: (Theo TKB) 
Môn: Toán
Tiết 63: NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU: 
Biết cách nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là 0.
* Bài 1, bài 2
II. CHUẨN BỊ: 
GV: Kế hoạch dạy học – SGK
HS: Bài cũ – bài mới. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5
32
3
A.Mở đầu:
1. Kiểm tra bài cũ: 
+ GV gọi HS lên bảng. 
- GV chữa bài nhận xét HS. 
2.Giới thiệu bài:
B.Giảng bài:
HĐ1: Cả lớp: 
 - GV viết lại phép nhân ở phần bài cũ lên bảng. (giữ kết quả HS thực hiện) 
 258 x 203 =
- Yc nhận xét gì về tích riêng thứ hai của phép nhân 258 x 203 
- Vậy nó có ảnh hưởng đến việc cộng các tích riêng không? 
- Vì tích riêng thứ hai gồm toàn chữ số 0 nên khi thực hiện đặt tính 258 x 203 chúng ta không thể viết tích riêng này. Khi đó ta viết như sau: 
 258
 x 203
 774
 1516 
 152374
- Các em cần lưu ý khi viết tích riêng thứ ba 1516 phải lùi sang trái hai cột so với tích riêng thứ nhất. 
- Cho HS thực hiện đặt tính và tính lại phép nhân 258 x 203 theo cách viết gọn. 
* Luyện tập, thực hành: 
HĐ2: Cá nhân: 
 Bài 1: Đặt tính rồi tính. 
- Yêu cầu HS tự đặt tính và tính 
- GV nhận xét bài của HS 
 Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S 
+ GV yêu cầu HS thực hiện phép tính. 
- GV nhận xét bài HS.
Bài 3:
-Y/c HS làm bài vào vở.
-Nhận xét, đánh giá.
C.Kết luận:
- GV gọi HS nhắc lại cách thực hiện phép nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là 0.
- Nhận xét tiết học. 
 Đặt tính rồi tính. 
 258 x 203 = 52374
 258
 x 203
 774
 5160
 52374
- Nhận xét, bổ sung. 
Hoạt động nhóm
- Tích riêng thứ hai toàn gồm những chữ số 0. 
- Không, vì bất cứ số nào cộng với 0 cũngbằng chính số đó. 
- HS làm vào nháp. 
- HS chia sẻ bài làm.
+ HS đọc yêu cầu bài tập. 
- HS lên bảng.
KQ:159515; 264618; 173404 
+ Nhận xét, bổ sung. 
- HS thực hiện phép tính và báo cáo kết quả. 
+ Hai cách thực hiện đều là sai, cách thực hiện thứ ba là đúng. 
- HS đọc đề toán. 
Bài giải:
Mỗi ngày 375 con gà ăn hết số kg thức ăn là:
104 x 375 = 39 000 (kg)
Số kg thức ăn cần cho 375 con gà ăn trong 10 ngày là:
39 000 x 10 = 390 000 (kg)
Đáp số: 390 000 kg
-HS thực hiện.
..................................š&›..................................
Tiết 2: (Theo TKB) 
Môn: Tập đọc:
VĂN HAY CHỮ TỐT
 (Truyện đọc lớp1)
I. MỤC TIÊU: 
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hiểu ND: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu để trở thành người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. CHUẨN BỊ: 
Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 129/SGK (phóng to nếu có điều kiện). 
Bảng phụ .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5
32
3
A.Mở bài:
1. Kiểm tra:
Câu hỏi:+ Xi- ôn- cốp- xki mơ ước điều gì? 
 + Nguyên nhân chính giúp Xi- ô- cốp- xki thành công là gì?
2. Giới thiệu bài:
B.Giảng bài:
HĐ1: Luyện đọc: 
-Gọi 1HS đọc toàn bài.
-GV hoặc HS chia đoạn: 3 đoạn. 
+ Đoạn 1: Thuở đi họcđến xin sẵn lòng. 
+ Đoạn 2: Lá đơn viếtđến sau cho đẹp
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
Y/c:
 + Đọc theo nhóm.
+ Tìm từ khó, câu khó luyện đọc.
+ Đọc chú giải.
+ Đọc nối tiếp trước lớp.
- GV Gợi ý cách đọc
*Toàn bài đọc với giọng từ tốn. Giọng bà cụ khẩn khoản, giọng Cáo Bá Quát vui vẻ, xởi lởi. Đoạn đầu đọc chậm. Đoạn cuối bài đọc nhanh thể hiện ý chí quyết tâm rèn chữ bằng được của Cao Bá Quát. Hai câu cuối đọc với cảm hứng ca ngợi sảng khoái. 
- GV đọc diễn cảm cả bài. 
HĐ2: Tìm hiểu bài: 
+ Vì sao thuở đi học Cao Bá Quát thường xuyên bị điểm kém?
+ Thái độ của Cáo Bá Quát ra sao khi nhận lời giúp bà cụ hàng xóm?
+ Sự việc gì xảy ra đã làm Cao Bá Quát ân hận?
+ Theo em khi bà cụ bị quan thét lính đuổi về Cao Bá Quát có cảm giác thế nào?
+ Cao Bá Quát quyết chí luyện viết chữ như thế nào?
+ Qua việc luyện viết chữ em thấy Cao Bá Quát là người như thế nào?
HĐ3: Luyện đọc diễn cảm: 
Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn 1. 
+ Đọc mẫu đoạn văn. 
+ Theo dõi, uốn nắn 
+ Nhận xét, tuyên dương. 
C.Kết luận:
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
- Liên hệ giáo dục. 
- Chuẩn bị bài: Chú Đất Nung. 
- Nhận xét tiết học. 
+ Xi- ôn- cốp- xki mơ ước được bay lên bầu trời. 
+ Ông có ước mơ chinh phục các vì sao, có nghị lực, quyết tâm thực hiện ước mơ. 
-1HS đọc toàn bài.
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. 
- HS đọc từ khó. 
+ HS luyện đọc câu văn dài
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2. 
- HS đọc chú giải. 
- Luyện đọc theo cặp. 
Hoạt động cá nhân, nhóm
Chia sẻ trước lớp
- Trả lời các câu hỏi: 
+ Cao Bá Quát thường bị điểm kém vì ông viết chữ rất xấu dù bài văn của ông viết rất hay. 
+ Ông rất vui vẻ và nói: “Tưởng việc gì khó, chứ việc ấy cháu xin sẵn lòng”
+ Lá đơn của Cao Bá Quát vì chữ viết quá xấu, quan không đọc được nên quan thét lính đuổi bà cụ về, khiến bà cụ không giải được nỗi oan. 
+ Khi đó chắc Cao Bá Quát rất ân hận và dằn vặt mình. Ông nghĩ ra rằng dù văn hay đến đâu mà chữ không ra chữ cũng chẳng ích gì?
+ Sáng sáng, ông cầm que vạch lên cột nhà luyện chữ cho cứng cáp. Mỗi tối, ông viết xong 10 trang vở mới đi ngủ, ... 
+ Ông là người rất kiên trì, nhẫn nại khi làm việc. 
- Lắng nghe. 
- 3 em đọc tiếp nối nhau 3 đoạn .
+ Luyện đọc phân vai theo nhóm đôi
+ Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp. 
+ Bình chọn người đọc hay. 
Nội dung: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu để trở thành người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát. 
..................................š&›..................................
Chiều
Tiết 1: (Theo TKB) 
Môn: Luyện Toán
LUYỆN TẬP
I - Mục tiêu :
	- Củng cố về phép nhân, cách nhân một số với một tổng
	- Có ý thức khi học toán, tự giác khi làm bài tập.
II - Đồ dùng dạy học :
	- Sách vở , đồ dùng môn học.
III - Các hoạt động dạy học :
HS Trung bình
T/L
HS khá, giỏi
1.Ôn định tổ chức : 
2. Hướng dẫn HS làm bài : 
* Bài 1 : Đặt tính rồi tính 
a) 1431 x 2 
b) 2437 x 3 
- GV hướng dẫn HS làm bài tập .
- HS làm BT 
- GV nhận xét , chữa bài .
* Đọc số : 589 371 ; 47 631 ; 2 978
* Viết số : Hai mươi chín nghìn sáu trăm mười mươi tám .
- HS lần lượt đọc số , viết số .
- GV nhận xét.
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc bài 
Cách 1: 
860 x 80 + 540 x 80 
- GV nhận xét, chữa bài và tuyên dương từng nhóm HS 
Cách 2: 
Số thức ăn cần cho gà ,vịt ăn trong 1 ngày là 
 (860 + 540 ) x 80 = 112 (kg) 
 Đáp số : 112 kg 
- HS nhận xét, chữa bài.
2. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
1.Ôn định tổ chức : 
2. Hướng dẫn học sinh làm bài :
*) Bài 1 :a) Tính :
235 x ( 30 + 5 ) = ...............................
 = ...............................
 = ...............................
5327 x (80 + 6 ) = ..............................
 = ...............................
 = ...............................
- 2 HS lên bảng làm bài .
- HS dưới lớp làm nháp .
- GV nhận xét, chữa bài .
* Bài 2 : Một khu dất hình chữ nhật có chiều dài 248m , chiều rộng bằng chiều dài . Tính chu vi khu đất đó .
* Yêu cầu Hs làm bài .
* GV nhận xét, chữa bài . 
Bài 1: GV hướng dẫn HS làm 
HS làm bài cá nhân 
 -HS lên bảng chữa bài 
 a) 235 x ( 30 + 5 ) 
= 235 x 30 + 235 x 5 
= 7050 + 1175 = 8225
b) 4367 x 31 = 4367 x (30 + 1 ) 
 = 4367 x 30 + 4367 x 1 
 = 131010 + 4367
 = 135377
GV nhận xét chung.
- HS chữa bài vào vở
- H nêu yêu cầu 
- 2HS lên bảng chữa 
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
..................................š&›..................................
Thứ năm Ngày soạn: 22/11/2017 
Ngày giảng:23/11/2017
Tiết 2: (Theo TKB) 
Môn: Toán
Tiết 64: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
- Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số.
- Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính.
- Biết công thức tính (bằng chữ) và tính được diện tích hình chữ nhật.
* Bài 1, bài 3, bài 5 (a) 
II. CHUẨN BỊ: 
GV: Kế hoạch dạy học – SGK
HS: Bài cũ – bài mới. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3
35
3
A.Mở đầu:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- HS lên bảng làm lại BT1. 
- Nhận xét. 
2.Giới thiệu bài:
B.Giảng bài: 
HĐ1: Cả lớp: 
 Bài 1: Tính. 
 - GV nhận xét chữa bài. 
HĐ2: Nhóm: 
 Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất: 
- Nhận xét, khen. 
HĐ3: Cá nhân: 
Bài 5
- Gọi HS đọc đề bài trước lớp. 
- Yêu cầu HS làm bài. 
C.Kết luận:
- GV gọi HS nhắc lại quy tắc tính diện tích hình chữ nhật.
- Dặn dò HS học bài và chuẩn bị bài sau. 
- Nhận xét tiết học. 
- HS lên bảng làm bài. 
- HS dưới lớp theo nhận xét bài làm của bạn. 
- HS đọc yêu cầu bài tập. 
- HS lên bảng, lớp làm vào vở
 KQ: 69000; 5688; 139438; 
- HS làm thao nhóm. Báo cáo kết quả. 
- Nhận xét, bổ sung. 
a. 142 x 12 + 142 x 18 
 = 142 x (12+ 18) 
 = 142 x 30 
 = 4260 
 b,49 x 365- 39 x 365
 = (49 – 29) x 365
 = 10 x 365
 = 3650
c. 4 x 18 x 25 
 = 4 x 25 x 18
 = 100 x 18 
 = 180
+ HS đọc đề toán. 
- HS làm bài vào vở. 
Bài giải- a
Diện tích HCN là:
12 x 5 = 60 (cm2)
Diện tích HCN là:
15 x 10 = 150 (m2)
Đáp số: 60 cm2 và 150 m2
..................................š&›..................................
Tiết 3: (Theo TKB) 
Môn:Luyện từ và câu:
Tiết 26: CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI
I. MỤC TIÊU: 
- Hiểu được tác dụng của câu hỏi và dấu hiệu chính để nhận biết chúng (ND Ghi nhớ).
- Xác định được CH trong một văn bản (BT1, mục III); bước đầu biết đặt CH để trao đổi theo nội dung, yêu cầu cho trước (BT2, BT3).
* HS khá, giỏi đặt được CH để tự hỏi mình theo 2, 3 nội dung khác nhau.
II. CHUẨN BỊ: 
Giấy khổ to, kẻ sẵn cột ở bài tập 1 và bút dạ. 
Bảng phụ ghi sẵn đáp án và phần nhận xét. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3
35
2
A.Mở đầu:
1. Kiểm tra: 
- Gọi HS đọc lại đoạn văn viết về người có ý chí nghị lực nên đã đạt được thành công. 
- Nhận xét, tuyên dương. 
2.Giới thiệu bài:
B.Giảng bài:
1.Nhận xét:
HDD1: Cả lớp:
Bài 1: 
- Yêu cầu HS mở SGK/125 đọc thầm bài Người tìm đường lên các vì sao và tìm các câu hỏi trong bài. 
- Gọi HS chia sẻ. GV có thể ghi nhanh câu hỏi trên bảng. 
Bài 2,3: 
+ Các câu hỏi ấy là của ai và để hỏi ai?
+ Những dấu hiệu nào giúp em nhận ra đó là câu hỏi?
+ Câu hỏi dùng để làm gì?
+ Câu hỏi dùng để hỏi ai?
- Treo bảng phụ, phân tích cho HS hiểu. 
2. Ghi nhớ: 
Câu hỏi
Của ai
1. Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được
Xi- ô- cốp- xki
2. Cậu làm thế nào mà mua được nhiều sách và dụng cụ thí nghiệm như thế?
Một người bạn. 
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ. 
3. Hướng dẫn làm bài tập: 
HĐ2: Cá nhân: 
 Bài 1: Tìm câu hỏi trong bài “ Thưa chuyện với mẹ, Hai bàn tay”. 
GV yêu cầu thảo luận theo nhóm. 
- Kết luận về lời giải đúng.
 Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu. 
- Viết bảng câu văn: Về nhà, bà kể lại chuyện, khiến Cao Bá Quát vô cùng ân hận. 
- Gọi 2 HS giỏi lên thực hành hỏi – đáp mẫu hoặc GV hỏi – 1 HS trả lời. 
- Về nhà bà cụ làm gì?
- Bà cụ kể lại chuyện gì?
- Vì sao Cao Bá Quát ân hận?
- Gọi HS trình bày trước lớp. 
- Nhận xét về cách đặt câu hỏi, ngữ điệu trình bày . 
Ví dụ. 
1. Từ đó, ông dốc sức luyện chữ viết sao cho đẹp. 
1. Cao Bá Quát dốc sức làm gì?
2. Vì sao Cao Bá Quát dốc sức luyện chữ. 
3. Từ khi nào, Cáo Bá Quát dốc sức luyện chữ?
 Bài 3: 
 - Yêu cầu HS tự đặt câu. 
- Gọi HS phát biểu. 
- Nhận xét khen HS đặt câu hay, hỏi đúng ngữ điệu. 
C.Kết luận:
- Nêu tác dụng và dấu hiệu nhận biết câu hỏi. 
- Dặn HS chuẩn bị bài “Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
- HS chơi trò chơi
- HS đọc đoạn văn. 
- Nhận xét, bổ sung. 
- Lắng nghe. 
Hoạt động cá nhân-nhóm
- Mở SGK đọc thầm, dùng bút chì gạch chân dưới các câu hỏi. 
- Các câu hỏi: 
1. Vì sao quả bóng ...?
2.Cậu làm thế ...?
+ Câu hỏi 1 của Xi- ô- cốp- xki tự hỏi mình. 
+ Câu hỏi 2 là của người bạn hỏi Xi- ô- cốp- xki. 
+ Các câu này đều có dấu chấm hỏi và có từ để hỏi: Vì sao? Như thế nào?
+ Câu hỏi dùng để hỏi những điều mà mình chưa biết. 
+ Câu hỏi dùng để hỏi người khác hay hỏi chính mình. 
- Đọc và lắng nghe. 
Hỏi ai
Dấu hiệu
Tự hỏi mình
- Từ vì sao. 
- Dấu chấm hỏi. 
Xi- ô- cốp- xki
- Từ thế nào. 
- Dấu chấm hỏi. 
- HS đọc thành tiếng. 
Thảo luận theo nhóm.
- HS đọc thành tiếng. 
- Hoạt động trong nhóm. 
- Báo cáo kết quả. 
- Nhận xét, bổ sung. 
- HS đọc thành tiếng yêu cầu BT. 
- Đọc thầm câu văn. 
- 2 HS thực hành hoặc 1 HS thực hành cùng GV.
- 2 HS ngồi cùng bàn thực hành trao đổi. 
- Về nhà bà cụ kể lại chuyện xảy ra cho Cao Bá Quát nghe. 
- Bà cụ lể lại chuyện bị quan sai lính đuổi ra khỏi huyện đường. 
- Cao Bá Quát ân hận vì mình viết chữ xấu nên bà cụ bị đuổi ra khỏi cửa quan, không giải được nỗi oan ức. 
- 3 đến 5 cặp HS trình bày. 
- Lắng nghe. 
- HS đọc thành tiếng. 
- Lần lượt nói câu của mình. 
+ Mình để bút ở đâu nhỉ?
+ Quyển sách Toán của mình đâu rồi nhỉ?
+ Cô này trông quen quá, hình như mình đã gặp ở đâu rồi nhỉ?
+ Tại sao bài này mình lại quên cách làm được nhỉ?
+ HS đọc ghi nhớ.
..................................š&›..................................
Tiết 4: (Theo TKB) 
Môn:Tập làm văn:
Tiết 25:TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I. MỤC TIÊU: 
Biết rút kinh nghiệm về bài TLV kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV.
* HS khá, giỏi biết nhận xét và sửa lỗi để có các câu văn hay.
II. CHUẨN BỊ: 
Bảng phụ ghi sẵn nột số lỗi về: Chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt, ngữ pháp cần chữa chung cho cả lớp. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2
35
3
A.Mở bài:
1. Giới thiệu chung:
2. Trò chơi:
Cách chơi như sau:
 + cả lớp hát một bài.
+ Trong khi hát chuyền tay một bông hoa cho đến khi kết thúc bài hát, bông hoa đến tay ai người đó sẽ có thưởng.
-Nhận xét.
3.Giới thiệu bài:
B.Giảng bài:
HĐ1: Nhận xét chung bài làm của HS: 
Gọi HS đọc lại đề bài. 
- Nhận xét chung. 
*Ưu điểm
- HS hiểu đề, viết 

Tài liệu đính kèm:

  • docxGiao an Tuan 13 Lop 4_12246950.docx