Giáo án tổng hợp Tuần 15 - Lớp 4

Tiết 3: (Theo TKB)

Môn: Toán

Tiết 71: CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0

I. MỤC TIÊU:

Thực hiện được chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.

* Bài 1, bài 2 (a), bài 3 (a)

II. CHUẨN BỊ:

GV: Kế hoạch bài học – SGK

HS: Bài cũ – bài mới.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

A.Mở đầu:

1. Kiểm tra bài cũ:

- GV gọi lên bảng yêu cầu HS làm bài lại1.

- GV chữa bài, nhận xét.

2.Giới thiệu bài:

B.Giảng bài:

HĐ1: Cả lớp:

VD1: GV ghi phép chia 320: 40

+ Y/cầu HS suy nghĩ và áp dụng tính chất một số chia cho một tích để thực hiện phép chia trên.

- GV khẳng định các cách trên đều đúng, cả lớp sẽ cùng làm theo cách sau cho thuận tiện: 320: (10 x 4).

- Vậy 320 chia 40 được mấy?

- Em có nhận xét gì về kết quả 320: 40 và 32: 4?

- Em có nhận xét gì về các chữ số của 320 và 32, của 40 và 4

* GV nêu kết luận: Vậy để thực hiện 320: 40 ta chỉ việc xoá đi một chữ số 0 ở tận cùng của 320 và 40 để được 32 và 4 rồi thực hiện phép chia 32: 4.

 

docx 29 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 694Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp Tuần 15 - Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
các phép chia có số dư chúng ta phải chú ý điều gì?
 ** Khi thực hiện các phép chia cho số có hai chữ số, để tính toán nhanh, chúng ta cần biết cách ước lượng thương.. . . 
2. Luyện tập, thực hành 
HĐ2: Cá nhân: 15’
 Bài 1: Đặt tính rồi tính: 
- Các em hãy tự đặt tính rồi tính. 
- GV chữa bài và nhận xét. 
 Bài 2 
- Yêu cầu HS tự tóm tắt đề bài và làm bài. 
- GV chữa bài và nhận .
C.Kết luận:
+ GV củng cố bài học. 
- GV gọi HS nhắc lại quy tắc đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số.
- HS lên bảng làm bài. 
- HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. 
- HS nghe. 
- HS thực hiện. 
672: 21 = 672: (7 x 3) 
 = (672: 3): 7 
 = 224: 7 
 = 32
- Bằng 32
- HS nghe giảng. 
- Là phép chia hết vì có số dư bằng 0. 
- 1 HS lên bảng làm. cả lớp làm bài vào giấy nháp. 
 779 18
 72 43 
 59
 54
 dư 5
- Là phép chia có số dư bằng 5. 
-  số dư luôn nhỏ hơn số chia. 
+ HS đọc yêu cầu bài tập. 
- HS làm bài vào vở. 
 288 24 740 45 
 24 12 45 16
 48 290 
 48 270
 0 dư 20
 469 67 397 56 
 469 7 392 7
 0 dư 5
- HS nhận xét. 
- 1 HS đọc đề bài. 
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở. 
Tóm tắt
 15 phòng: 240 bộ 
1 phòng: bộ 
Bài giải
Số bộ bàn ghế mỗi phòng có là
240: 15 = 16 (bộ)
Đáp số: 16 bộ
..................................š&›..................................
Tiết 3: (Theo TKB)
Môn: Luyện từ và câu:
Tiết 29: MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI- TRÒ CHƠI
I. MỤC TIÊU: 
Biết thêm tên một số đồ chơi, trò chơi (BT1, BT2); phân biệt được những đồ chơi có lợi và những đồ chơi có hại (BT3); nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi (BT4).
II. CHUẨN BỊ: 
 - Tranh minh họa các trò chơi trang 147- 148 SGK (phóng to nếu có điều kiện)
 - Bảng nhóm. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5
32
3
A.Mở đầu:
1.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đặt câu hỏi để thể hiện thái độ: Thái độ khen chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu mong muốn. 
- Nhận xét, tuyên dương. 
2.Giới thiệu bài:
B.Giảng bài:
HĐ1: Nhóm đôi hoặc cá nhân: 
Bài 1: Nói tên đồ chơi hoặc trò chơi được tả trong các bức tranh. 
- Nhận xét kết luận từng tranh đúng. 
Bài 2. Tìm thêm các từ ngữ chỉ các đồ chơi hoặc trò chơi khác. 
- Nhận xét, kết luận những từ đúng. 
- Những đồ chơi, trò chơi các em vừa kể trên có cả đồ chơi, trò chơi riêng bạn nam thích hoặc riêng bạn nữ thích: 
HĐ2: Nhóm: 
Bài 3: 
- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm đôi
- Gọi HS phát biểu, bổ sung ý kiến cho bạn. 
- Kết luận lời giải đúng. 
Bài 4 
- Gọi HS phát biểu. 
- Em hãy đặt câu thể hiện thái độ của con người khi tham gia trò chơi. 
C.Kết luận:
+ GV củng cố bài học. 
- GV gọi HS kể tên những đồ chơi có lợi và những đồ chơi có hại.
- Nhận xét tiết học 
- HS hát. 
- HS đặt câu nêu. 
+ HS nêu bài học. 
+ HS đọc yêu cầu bài tập
- Quan sát tranh cùng trao đổi, thảo luận. 
- Lên bảng chỉ vào từng tranh và giới thiệu. 
Tranh 1: đồ chơi: diều
 trò chơi: thả diều
Tranh 2: đồ chơi: đầu sư tử, đèn ông sao, đàn,gió. 
 trò chơi: múa sư tử, rước đèn. 
Tranh 3: ...
HS chia sẻ bổ sung. 
- 1 HS đọc thành tiếng. 
- Hoạt động trong nhóm. 
- Báo cáo kết quả. 
Đồ chơi: bóng – quả cầu – kiếm – quân cờ – đu – cầu trượt – đồ 
Trò chơi: đá bóng – đá cầu – đấu kiếm – cờ tướng – đu quay 
- 1 HS đọc thành tiếng. 
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi. 
- Tiếp nối phát biểu, bổ sung. 
a) Trò chơi bạn trai thường thích: đá bóng, đấu kiếm, bắn súng, cờ tướng,
- Trò chơi bạn gái thường thích: búp bê, nhảy dây, nhảy ngựa, trồng nụ, trồng hoa
- Trò chơi cả bạn trai, bạn gái thường thích: thả diều, rước đèn, trò chơi điện tử, xếp hình, 
b) Những đồ chơi, trò chơi có ích và có lợi của chúng khi chơi: 
- Thả diều (thú vị, khỏe) –Rước đèn ông sao (vui) Bày cỗ trong đêm trung thu (vui, rèn khéo tay)... 
c) Những đồ chơi, trò chơi có hại và tác hại của chúng: 
- Súng phun nước (làm ướt người khác), Súng cao su (giết hại chim, phá hại môi trường, gây nguy hiểm nếu lỡ tay bắn vào người). 
- 1 HS đọc thành tiếng
- Các từ ngữ: Say mê, hăng say, thú vị, hào hứng thích, ham thích, đam mê, say sưa 
Ÿ Em rất hào hứng khi chơi đá bóng. 
Ÿ Hùng rất ham thích thả diều. 
 Ÿ Lan rất thích chơi xếp hình. 
..................................š&›..................................
Tiết 4: (Theo TKB)
Môn: Kể chuyện:
Tiết 15: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU: 
- Kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em.
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể.
II. CHUẨN BỊ: 
Ÿ Đề bài viết sẵn trên bảng lớp 
Ÿ HS chuẩn bị những câu chuyện có nhân vật là đồ chơi hay những con vật gần gũi với em. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5
32
3
A.Mở đầu:
1.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể chuyện Búp bê của ai? bằng lời của búp bê.
- Nhận xét HS kể truyện. 
2.Giới thiệu bài:
B.Giảng bài:
HĐ1: Hướng dẫn kể chuyện: 
Đề: Hãy kể một câu chuyện mà em đã được nghehay được đọc có nhân vật là đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em. 
- Phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân dưới những từ ngữ: đồ chơi của trẻ em, con vật gần gũi. 
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và đọc tên truyện. 
+ Em còn biết nhân vật nào là đồ chơi của trẻ em hoặc là con vật gần gũi với em? 
- Em hãy giới thiệu câu truyện của mình cho các bạn nghe. 
HĐ2: Thực hành KC và nêu ý nghĩa chuyện: 
* Kể trong nhóm 
- Yêu cầu HS kể truyện và trao đổi với bạn bè tính cách nhân vật, ý nghĩa truyện. 
- GV đi giúp các em gặp khó khăn. 
 Gợi ý: 
+ Kể câu chuyện ngoài sách giáo khoa sẽ được cộng điểm. 
+ Kể câu chuyện phải có đầu, có kết thúc kết truyện theo lối mở rộng. 
Nói với các bạn về tính cách nhân vật, ý nghĩa truyện. 
 *Kể trước lớp 
- Tổ chức cho HS thi kể. 
- Khuyến khích HS hỏi lại bạn về tính cách nhân vật, ý nghĩa truyện. 
- Gọi HS nhận xét bạn kể. 
- Nhận xét và tuyên dương. 
C.Kết luận:
- GV củng cố bài học. 
- Dặn HS kể lại truyện chuẩn bị bài Kể chuyện được chứng kiến. 
- Nhận xét tiết học. 
- 1 HS thực hiện yêu cầu 
- Tổ trưởng các tổ báo cáo việc chuẩn bị bài cho các tổ viên. 
- Lắng nghe 
- 1 HS đọc thành tiếng
+ Chú lính chì dũng cảm – An đéc xen. 
+ Võ sĩ bọ ngựa – Tô Hoài. 
+ Chú Đất Nung – Nguyễn Kiên. 
+ Truyện chú lính chì dũng cảm và chú Đất Nung có nhân vật là đồ chơi của trẻ em. Truyện Võ sĩ Bọ Ngựa có nhân vật là con vật gần gũi với trẻ em. 
+ Truyện: Dế mèn bênh vực kẻ yếu. Chú mèo đi hia, Vua lợn, Chim sơn ca và bông cúc trắng, Con ngỗng vàng, Con thỏ thông minh 
- 2 đến 3 HS giỏi giới thiệu mẫu. 
+ Tôi muốn kể cho các bạn nghe về câu chuyện con thỏ thông minh luôn luôn giúp đỡ mọi người, trừng trị kẻ gian ác. 
+ Tôi xin kể câu chuyện“Chú mèo đi hia”. Nhân vật chính là một chú mèo đi hia rất thông minh và trung thành với chủ. 
+ Tôi xin kể chuyện “Dế mèn phưu lưu kí” của nhà văn Tô Hoài 
Kể trong nhóm
- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi với nhau về nhân vật, ý nghĩa truyện. 
Kể trước lớp
- 5 đến 7 HS thi kể. 
- HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu. 
- Cả lớp lắng nghe. 
..................................š&›..................................
Chiều
Tiết 1: (Theo TKB)
Môn: Luyện Tiếng Việt
LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI
I- Mục đích, yêu cầu
	Luyện tập nhận biết một số từ nghi vấn và đặt câu với các từ nghi vấn đó
 Bước đầu nhận biết một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi
II- Đồ dùng dạy- học
	Bảng phụ ghi lời giải bài tập 1. Bảng lớp ghi câu hỏi bài 3. VBT TV 4.
III- Các hoạt động dạy- học
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
32’
3’
A. Mở bài:
Ôn định 
Kiểm tra bài cũ
 - Câu hỏi dùng để làm gì ? cho ví dụ 
 - Nhận biết câu hỏi nhờ dấu hiệu nào? 
Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC của bài.
B. Dạy bài mới 
Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1
 - GV yêu cầu HS trao đổi cặp, làm bài
 - Treo bảng phụ
a)Hăng hái và khoẻ nhất là ai?
b) Bến cảng như thế nào?
c) Bọn trẻ xóm hay thả diều ở đâu?
Bài tập 2
 - GV ghi nhanh 1 số câu lên bảng, phân tích, chốt câu đúng.
Ai đọc hay nhất lớp?.
Bài tập 3
 - GV mở bảng lớp 
 - Gọi học sinh làm bài
 - GV chốt lời giải đúng: a)có phải – không?
b) phải không? c) à?
Bài tập 4
 - GV phát phiếu bài tập cho học sinh 
 - Thu phiếu, chữa bài
VD: Có phải hồi nhỏ chữ Cao Bá Quát rất xấu không?
Bài tập 5
 - Tìm trong 5 câu những câu không phải là câu hỏi?
 - Thế nào là câu hỏi?
 - GV chốt ý đúng:a,d là câu hỏi.b,c,e không phải là câu hỏi.
3. Kết bài:
Y/c nhắc lại ghi nhớ về câu hỏi.
Nhận xét tiết học
- Hát
 - 2 học sinh trả lời câu hỏi và nêu ví dụ
 - Nghe, mở SGK
 - HS đọc câu hỏi, trao đổi cặp, làm bài vào nháp, nêu ý kiến.
 - 2 em đọc bảng phụ 
 - Làm bài đúng vào vở bài tập
 - HS đọc bài 2, làm bài cá nhân vào vở bài tập, lần lượt nhiều em đọc câu đã viết.
 - Lớp nhận xét
 - HS đọc bài 3,tìm từ nghi vấn trong câu hỏi
 - HS đọc 3 câu hỏi đã chép sẵn
 - 2 em nêu từ nghi vấn đã tìm
 - Ghi bài đúng vào vở BT
 - Học sinh đọc bài 4
 - Làm bài cá nhân vào phiếu bài tập
 - 3 em viết 3 câu lên bảng
 - Lớp phân tích, nhận xét
 - Học sinh đọc yêu cầu 
 - Học sinh tìm, ghi vào nháp theo yêu cầu
 - 1 em nêu ghi nhớ
 - Thực hiện .
..................................š&›..................................
Thứ tư Ngày soạn: 05/12/2017 
Ngày giảng: 06/12/2017
Tiết 1: (Theo TKB) 
Môn: Toán
Tiết 73: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU: 
Thực hiện được phép chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư).
* Bài 1, bài 3 (a)
II. CHUẨN BỊ: 
GV: kế hoạch bài học – SGK
HS: bài cũ – bài mới. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5
32
3
A.Mở đầu:
1. Kiểm tra bài cũ: 
GV gọi HS lên bảng làm lại bài 1. 
- GV chữa bài, nhận xét . 
2.Giới thiệu bài:
B.Giảng bài:
HĐ1: Cả lớp: 
 1. Hướng dẫn thực hiện phép chia 
* Phép chia 8 192: 64 
- GV ghi lên bảng phép chia trên, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. GV theo dõi giúp đỡ. 
- Phép chia 8192: 64 là phép chia hết hay phép chia có dư? 
+ GV ghi lên bảng phép chia: 1 154: 62 
- GọiHS thực hiện. GV theo dõi HS làm bài, giúp đỡ. 
- Phép chia 1 154: 62 là phép chia hết hay phép chia có dư?
- Trong phép chia có dư chúng cần chú ý điều gì? 
2. Luyện tập, thực hành 
HĐ2: Cá nhân: 
 Bài 1: Đặt tính rồi tính. 
- GV yêu cầu HS tự đặt tính và tính. 
- GV chữa bài và nhận xét HS. 
 Bài 3: Tìm x. 
- GV yêu cầu HS tự làm bài. 
- GV nhận xét và chữa bài. 
C/.Kết luận:
- GV củng cố bài học. 
- GV gọi HS nhắc lại quy tắc phép chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số.
- Nhận xét tiết học. 
- HS lên bảng làm bài. 
- HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. 
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. 
 8192 64 
 64 128
 179
 128
 512
 512
 0
- Là phép chia hết. 
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. 
 1154 62
 62 18 
 534
 496
 38
- Là phép chia có số dư bằng 38. 
- Số dư luôn nhỏ hơn số chia. 
+ HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. 
 4674 82 2488 35
 410 57 245 71
 574 38
 574 35
 0 dư 3
- HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào VBT. 
-HS nêu y/c.
75 x X = 1800 
 X = 1800: 75 
 X = 24 
..................................š&›..................................
Tiết 2: (Theo TKB) 
Môn: Tập đọc:
Tiết 30: TUỔI NGỰA
 (Xuân Quỳnh)
I. MỤC TIÊU: 
- Biết đọc với giọng vui, nhẹ nhàng; đọc đúng nhịp thơ, bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm một khổ thơ trong bài.
- Hiểu ND: Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4; thuộc khoảng 8 dòng thơ trong bài).
* HS khá, giỏi thực hiện được CH5 (SGK).
II. CHUẨN BỊ: 
Ÿ Tranh minh họa bài tập trang 149 SGK(Phóng to nếu có điều kiện)
Ÿ Bảng phụ ghi sẵn đoạn thơ cần luyện đọc. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5
32
3
A.Mở đầu:
1.Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ:
-Cánh diều tuổi thơ
+ Cánh diều đã mang đến cho tuổi thơ điều gì?
+ Nhận xét, tuyên dương 
2.Giới thiệu bài:
B.Giảng bài:
HĐ1: Luyện đọc: 
GV hoặc HS chia đoạn: 4 khổ thơ. 
Ÿ Toàn bài đọc với giọng dịu dàng, hào hứng, khổ 2, 3 đọc nhanh hơn và trải dài thể hiện ước vọng lãng mạng của cậu bé. Khổ 4: tình cảm, thiết tha, lắng lại ở hai dòng kết bài thể hiện cậu bé rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ mẹ, nhớ đường về với mẹ
- GV đọc diễn cảm cả bài. 
HĐ2: Tìm hiểu bài: 
+ Bạn nhỏ tuổi gì?
+ Mẹ bảo tuổi ấy tình nết như thế nào?
+ “Con Ngựa” theo ngọn gió rong chơi những đâu?
+ Đi chơi khắp nơi nhưng “con Ngựa” vẫn nhớ mẹ như thế nào 
+ Điều gì hấp dẫn “con Ngựa” trên những cánh đồng hoa?
+ Trong khổ 4”ngựa con” nhắn nhủ mẹ điều gì?
+ Nếu vẽ một bức tanh minh hoạ bài thơ này, em sẽ vẽ như thế nào?
Nhận xét chốt lại các câu trả lời
HĐ3: Luyện đọc diễn cảm: 
H/dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn tiêu biểu trong bài: khổ 2. 
+ Đọc mẫu đoạn văn. 
+ Theo dõi, uốn nắn 
+ Nhận xét, tuyên dương. 
C.Kết luận:
+ Liện hệ giáo dục. 
+ Nội dung của bài thơ là gì?
+ GV củng cố bài học
- Dặn HS chuẩn bị bài Kéo co. 
- Nhận xét tiết học
HĐTQ điều hành cho các ban báo cáo lớp hát hoặc chơi trò chơi . 
- Cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp của tuổi thơ. 
- HS đọc ý nghĩa của bài. 
Hoạt động nhóm
1HS đọc toàn bài.
- Chia đoạn luyện đọc nối tiếp lần 1
- Tìm từ khó câu khó luyện đọc
- đọc chú giải, giải nghĩa từ
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2. 
- Đọc nối tiếp trước lớp
- HS theo dõi.
- HS đọc thầm khổ 1. 
HĐộng nhóm
+ Bạn nhỏ tuổi Ngựa. 
+ Tuổi Ngựa không chịu ở yên một chỗ mà thích đi. 
- HS đọc khổ 2 và trả lời câu hỏi: 
+ “Con Ngựa” rong chơi khắp nơi: Qua miền Trung du xanh ngắt, qua những cao nguyên đất đỏ, những rừng đại ngàn đến triền núi đá. 
+ Đi chơi khắp nơi nhưng “Ngựa con” vẫn nhớ mang về cho mẹ “ngọn gió của trăm miền” 
- HS đọc khổ 3 và trả lời câu hỏi: 
+ Trên những cánh đồng hoa: màu sắc trắng lóa của hoa mơ, hương thơm ngạt ngào của hoa huệ, gió và nắng vôn xao trên cánh đồng tràn ngập hoa cúc dại. 
+ Khổ thơ thứ 3 tả cảnh của đồng hoa mà “Ngựa con” vui chơi 
- HS đọc khổ 4 và trả lời câu hỏi: 
+ “Ngựa con” nhắn nhủ với mẹ: tuổi con là tuổi đi nhưng mẹ đừng buồn, dù đi xa cách núi cách rừng, cách sông, cách biển, con cũng nhớ đường về tìm mẹ 
Ÿ Vẽ cậu bé đang phi ngựa trên cánh đồng đầy hoa, trên tay cậu là một bó hoa nhiều màu sắc và trong tưởng tượng của cậu chàng kị sĩ nhỏ đang trao bó hoa cho mẹ. 
Ÿ Vẽ một cậu bé đứng bên con ngựa trên cánh đồng đầy hoa cúc dại, đang đưa tay ngang trán, dõi mắt về phía xa xăm ẩn hiện ngôi nhà. 
HĐTQ điều hành chia sẻ trước lớp
- 4 em đọc tiếp nối nhau 4 khổ. 
+ Luyện đọc nhóm đôi
+ Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp. 
+ Bình chọn người đọc hay. 
Ý nghĩa: Bài thơ nói lên ước mơ và trí tưởng tượng đầy lãng mạn của cậu bé tuổi Ngựa. Cậu thích bay nhảy nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ. 
..................................š&›..................................
Chiều
Tiết 1: (Theo TKB) 
Môn: Luyện Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: Giúp HS rèn kĩ năng:
- Thực hiện phép chia một số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số
- Vận dụng vào giải toán có liên quan đến phép chia
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 	- Vở bài tập toán 4.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định: 
2. Bài mới:
- Hướng dẫn học sinh luyện chia cho số có hai chữ số.
Bài 1 (Trang 83)- Đặt tính rồi tính?
 552 : 24 450 :27
 540 : 45 472 : 56
- GV nhận xét chữa bài.
Bài 2 (trang 83)
- Bài toán cho biết gì? hỏi gì?
- Nêu cách làm.
- GV nhận xét chữa bài.
Bài 3 (Trang 83)Nối kết quả với phép tính.
- Gọi HS nêu phương án lựa chọn.
- GV nhận xét:
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1 ,2 ,3 (trang84) Tương tự.
3. Hoạt động nối tiếp: 
Củng cố: 365 : 17 = ?
 12165 : 15 = ?
Dặn dò : Về nhà ôn lại bài
- Học sinh nêu lại cách ước lượng thương.
- Học sinh phân tích thành phần của phép tính và nêu cách làm.
- Cả lớp chia vào vở nháp – 4 em lên bảng 
- Học sinh cả lớp làm bài ra nháp. 1 em lên bảng làm bài.
- Học sinh cả lớp nhận xét bài của bạn.
- HS nêu phương án lựa chọn của mình.
- Học sinh làm bài theo hướng dẫn của giáo viên.
..................................š&›..................................
Thứ năm Ngày soạn: 06/12/2017 
Ngày giảng: 07/12/2017
Tiết 2: (Theo TKB) 
Môn: Toán
Tiết 74: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
Thực hiện được phép chia số có ba, bốn chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư). Bài 1, bài 2 (b)
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5
32
3
A.Mở đầu:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS làm lại bài 1.
- GV chữa bài, nhận xét.
2.Giới thiệu bài:
B.Giảng bài:
HĐ1: Cá nhân: 
 Bài 1: Đặt tính rồi tính. 
- GV ghi bài tập và gọi HS lên bảng. 
- GV nhận xét HS. 
 Bài 2: Tính giá trị của BT. 

- GV nhận xét HS. 
C. Kết luận:
- GV củng cố bài học. 
- Gọi HS nhắc lại quy tắc thực hiện phép chia.
- Nhận xét tiết học. 
- HS lên bảng làm bài. 
- HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. 
- HS đọc yêu cầu bài tập. 
- 4 HS lên bàng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. 
855: 45 = 19 
579: 36 = 16 dư 3
9009: 33 = 273 
9276: 39 = 237 dư 33 
- Nhận xét, bổ sung. 
+ HS đọc yêu cầu bài tập. 
- 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở 
b) 46 857 + 3 444: 28
 = 46857 + 123 
= 46980 
601759- 1 988: 14
= 601759- 142 
= 601617
+ Nhận xét, bổ sung. 
..................................š&›..................................
Tiết 3: (Theo TKB) 
Môn: Luyện từ và câu
GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI ĐẶT CÂU HỎI
I. Mục tiêu
1. Kiến thức : 
	HS biết phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác ( biết thưa gửi , xưng ho phù hợp giữa mình và người được hỏi , tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác .) .
2. Kĩ năng : 
	Phát hiện được q/hệ và tính cách nhân vật qua lời đối đáp , biết cách hỏi trong những trường hợp tế nhị cần bày tỏ sự thông cảm với đối tượng giáo tiếp.
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
	-Thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp
	-Lắng nghe tích cực
III. Đồ dùng dạy - học
	- Bảng phụ viết sẵn kết quả so sánh ở BTIII 2
IV. Các hoạt động dạy học
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
32’
3’
A.Mở đầu:
1.Khởi động:
2. Bài cũ:
- Gọi HS đặt câu có từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia trò chơi.
- Gọi HS nêu tên trò chơi, đồ chơi. mà em biết.
- GV nhận xét.
3. Giới thiệu bài : GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học .
B. Bài mới:
1. Phần nhận xét :
Bài tập 1SGK - 151)
- Gọi HS đọc y/cầu và nội dung bài tập. 
- Yêu cầu HS suy nghĩ, làm việc cá nhận, chia sẻ ý kiến .
- GV nhận xét, chốt lại:
Khi muốn hỏi hcuyện khác, chúng ta cần giữu phép lịch sự như cần thưa gửi, xưng hô cho phù hợp: ơi, ạ, thưa, dạ,
Bài tập 2(SGK - 152)
 - HS đọc yêu cầu và nội dung của bài .
- Gọi HS dặt câu.
- GV nhận xét , treo bảng phụ ghi lời giải, chốt lại ý kiến đúng.
Bài tập 3(SGK 152)
? Theo em, để giữ phép lịch sự cần tránh những câu hỏi có nội dung như thế nào ? 
Hãy lấy ví dụ ?
- GV: Để giữ phép lịch sự khi hỏi chúng ta cần tránh những câu hỏi làm phiền lòng người khác, những câu hỏi chạm vào lòng tự ái hay nỗi đau của người khác.
? Để giữ phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác thì cần chú ý những gì?
 2. Phần ghi nhớ:
- Gọi HS đọc ghi nhớ. 
- GV nhắc lại nội dung ghi nhớ.
3. Phần luyện tập:
Bài 1(SGK - 152) 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV đưa ra bảng phụ chép đoạn văn, yêu cầu HS làm bài và trình bày bài làm .
- Nhận xét, chốt lời giải đúng. 
? Qua cách hỏi đáp ta biết được điều gì về nhân vật ?
=>TK: Người ta có thể đánh giá tính cách, lối sống. Do vậy, Khi nói, các em phải luôn có ý tức giữ phép lịch sự với đối tượng mình đang nói. Làm vậy vừa tông trọng người khác vừa tôn trọng bản thân mình.
Bài 2(SGK - 153)
- Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài.
- Yêu cầu HS tìm câu hỏi trong truyện.
- Gọi HS đọc câu hỏi.
- Trong đoạn trích trên, có ba câu hỏi các bạn tự hỏi nhau, 1 câu các bạn hỏi cụ già. Các em cần so sánh để thấy câu các bạn nhỏ hỏi cụ già có thích hợp hơn câu hỏi mà các bạn tự hỏi nhau không? vì sao?
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi.
- Gọi HS phát biểu.
? Nếu chuyển những câu hỏi mà các bạn tự hỏi nhau để hỏi cụ già thì hỏi như thế nào?
? Hỏi như vậy đã được chưa?
=>KL: Khi hỏi không phải cứ thưa, gửi là lịch sự mà các em còn phải tránh những câu hỏi thiếu tế nhị, tò mò, làm phiền lòng người khác.
C. Kết bài:
? Làm thế nào để giữ phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS luôn có ý thức lịch sự khi nói, hỏi người khác.
HS chơi trò chơi 
- HS đặt câu nêu trước lớp.
- HS nêu: Nhảy dây, chới đánh chuyền;
- 1HS đọc.
+ Lời gọi: Mẹ ơi 
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Nối tiếp nhau đặt câu: 
+ Thưa cô, cô thích măc áo màu gì nhất?
+ Thưa cô, cô thíchca sĩ nào nhất ?
+Bạn có thích thả diều không?
+ Bạn thích nghe nhạc hay xem phim?
+ Những câu hỏi làm phiền lòng người khác, cho người khác sự buồn chán 
Ví dụ: Sao bác cứ sang nhà cháu mượn đồ thế ạ ?
- Nghe.
- Để giữ phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác cần chú ý:
+ Thưa gửi, xưng hô cho phù hợp với quanhệ của mình và người được hỏi.
+ Tránh những câu hỏi làm phiền lòng người khác.
- 3 HS đọc.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Quan hệ giữa hai nhân vật là quan hệ thầy trò .Thầy ân cần, yêu trò .Trò ngoan, kính trọng thầy.
+ Quan hệ thù địch :Tên sĩ quan hách dịch gọi cậu bé là thằng .Cậu bé yêu nước, căm ghét bọn cướp nước.
+ Ta biết được tính cách của nhân vật, mối quan hệ của nhân vật.
- Nghe.
- 1 HS đọc.
- Dùng chì gạch chân câu hỏi.
+ Chuyện gì xảy ra với ông cụ thế nhỉ ?
+ Chắc là cụ bị ốm ?
+ Hay cụ đánh mất cái gì ?
+ Thưa cụ ,chúng cháu có thế giúp gì cụ không ạ ? 
- Trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi:
+ Câu hỏi các bạn hỏi cụ già là câu hỏi phù hợp, thể hiện thái độ tế nhị, thông cảm, sẵn lòng giúp đỡ cụ già của các bạn.
+ Những câu hỏi mà các bạn tự hỏi nhau mà hỏi cụ già thì chưa thật 

Tài liệu đính kèm:

  • docxGiao an Tuan 15 Lop 4_12246955.docx