Giáo án tổng hợp Tuần 16 - Lớp 4

Tiết 3: (Theo TKB)

Môn: Toán

Tiết 76: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

- Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số.

- Giải bài toán có lời văn.

* Bài 1 (dòng 1, 2), bài 2

II. CHUẨN BỊ:

GV: Kế hoạch bài học – SGK

HS: Bài cũ – bài mới.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

A.Mở đầu:

1.Kiểm tra bài cũ:

- HS lên bảng làm lại bài 1.

- GV chữa bài, nhận xét HS.

2.Giới thiệu bài:

B.Giảng bài:

HĐ1: Cá nhân:

 Bài 1: Đặt tính rồi tính.

- GV gọi HS lên bảng.

- GV nhận xét và chữa bài.

HĐ2: Nhóm:

 Bài 2: GV gọi HS đọc đề bài.

- Cho HS tự tóm tắt và giải bài toán.

 

docx 21 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 564Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp Tuần 16 - Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 người xem.
+ Những trò chơi dân gian: Đấu vật, múa võ, đá cầu, đu quay, thổi cơm thi, đáng goòng, chọi gà.
- 3 em đọc tiếp nối nhau 3 đoạn của bài.
+ Luyện đọc nhóm đôi
+ Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp.
+ Bình chọn người đọc hay.
Nội dung:Bài tập đọc giới thiệu kéo co là trò chơi thú vị và thể hiện tinh thần thượng võ của người Việt Nam ta cần được giữ gìn và phát huy.
..................................š&›..................................
Chiều
Tiết 1: (Theo TKB) 
Môn: Luyện Toán
Không soạn lý do chạy chương trình tham quan học tập kinh nghiệm
..................................š&›..................................
Tiết 2: (Theo TKB) 
Môn: Chính tả (Nghe – viết)
Tiết 16: KÉO CO
I. MỤC TIÊU:
- Nghe- viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn.
- Làm đúng BT (2) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Kế hoạch bài học - SGK
HS: bài cũ – bài mới.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5
32
3
A.Mở đầu:
1.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS viết lên bảng lớp viết các từ sau:
Trốn tìm, nơi chốn, châu chấu, thả diều, nhảy dây , ngả ngửa, ngật ngưỡng, kĩ năng 
- Nhận xét HS.
2.Giới thiệu bài:
B.Giảng bài:
HĐ1:H/dẫn nghe- viết chính tả: 
 * Trao đổi về nôi dung đoạn văn 
- Gọi HS đọc đoạn văn trang 155, SGK
+ Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp có gì đặc biệt?
b) Hướng dẫn viết từ khó 
- Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.
c) Viết chính tả
+ Gv đọc bài cho HS viết.
d) Soát lỗi và chữa bài 
- Đọc toàn bài cho HS soát lỗi.
+ GV nhận xét một số bài. 
+ Sửa sai một số lỗi cơ bản.
HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập: 
Bài 2: (Bài tập lựa chọn)
b.Gọi HS đọc yêu cầu 
- Nhận xét chung, kết luận lời giải đúng .
- Lời giải : Đấu vật –nhấc - lật đật.
C.Kết luận:
- GVcủng cố bài học.
- Dặn HS về nhà viết lại các từ ngữ vừa tìm ở bài tâp 2. Chuẩn bị bài “Mùa đông trên rẻo cao”. 
- Nhận xét tiết học. 
- HS lên bảng.
- Lớp theo dõi nhận xét.
1. Nghe – viết : Kéo co.
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp diễn ra giữa nam và nữ, cũng có năm nam thắng, cũng có năm nữ thắng.
- Các từ ngữ : Hữu Trấp , Quế Võ, Bắc Ninh ,Tích Sơn. Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc, ganh đua. khuyến khích, trai tráng 
- HS viết bài.
- HS soát lỗi.
- HS sửa lỗi.
2. Bài tập:
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Thảo luậnnhóm đội.
- Báo cáo kết quả.
- Nhận xét, bổ sung.
 ..................................š&›..................................
Thứ ba Ngày soạn: 11/12/2017 
Ngày giảng: 12/12/2017
Tiết 2: (Theo TKB) 
Môn: Toán
Tiết 77: THƯƠNG CÓ CHỮ SỐ 0
I. MỤC TIÊU:
Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương.
* Bài 1 (dòng 1, 2)
II. CHUẨN BỊ:
GV: Kế hoạch bài học – SGK
HS: Bài cũ – bài mới.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5
32
3
A.Mở đầu:
1.Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS lên bảng làm bài 1.
- GV chữa bài, nhận xét HS. 
Giới thiệu bài:
B.Giảng bài:
HĐ1: Cả lớp: 
1.Hướng dẫn thực hiện phép chia 
 * Phép chia 9450 : 35 (trường hợp có chữ số 0 ở hàng đơn vị của thương)
- GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. 
- GV theo dõi HS làm bài. 
Vậy 9450 : 35 = 270
- Phép chia 9450 : 35 là phép chia hết hay phép chia có dư? 
- GV nhấn mạnh lần chia cuối cùng 0 chia 35 được 0, viết 0 vào thương bên phải của 7. 
 * Phép chia 2448 : 24 (trường hợp có chữ số 0 ở hàng chục của thương)
- GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. 
- GV theo dõi HS làm bài. 
Vậy 2448 :24 = 102
- Phép chia 2 448 : 24 là phép chia hết hay phép chia có dư? 
- GV nên nhấn mạnh lần chia thứ hai 4 chia 24 được 0, viết 0 vào thương bên phải của 1. 
2. Luyện tập , thực hành 
HĐ2: Cá nhân:
 Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- GV cho HS tự đặt tính rồi tính. 
- Yêu cầu HS cả lớp nhận xét. 
- GV nhận xét và chữa bài. 
Bài 2: Gọi Hs đọc y/c.
-Làm bài vào vở.
-Nhận xét bài của HS.
Bài 3: Hướng dẫn HS làm buổi 2.
C.Kết luận:
- GV củng cố bài học.
- HS học bài và Chuẩn bị bài “Chia cho số có ba chữ số”. Nhận xét tiết học.
- HS lên bảng làm bài.
- HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. 
- HS nêu cách tính của mình. 
 9450 35
 245 270
 000
- Là phép chia hết vì trong lần chia cuối cùng chúng ta tìm được số dư là 0. 
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. 
- HS nêu cách tính của mình. 
 2448 24
 0048 102
 00
- Là phép chia hết vì trong lần chia cuối cùng chúng ta tìm được số dư là 0. 
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. 
 8750 35 2996 28
 175 256 196 107
 00 0
 2420 12 23520 56
 020 201 112 420
 dư 8 00
+ Nhận xét, bổ sung.
-HS đọc y/c.
-Làm bài vào vở.
Bài giải:
1 giờ 12 phút = 72 phút.
Trung bình mỗi phút máy đó bơm được số lít nước là:
97200 : 72 = 1350 (l)
Đáp số: 1350 l nước.
 ..................................š&›..................................
Tiết 3: (Theo TKB)
Môn:Luyện từ và câu:
Tiết 31: MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI – TRÒ CHƠI
I. MỤC TIÊU:
Biết dựa vào mục đích, tác dụng để phân loại một số trò chơi quen thuộc (BT1); tìm được một vài thành ngữ, tục ngữ có nghĩa cho trước liên quan đến chủ điểm (BT2); bước đầu biết sử dụng một vài thành ngữ, tục ngữ ở BT2 trong tình huống cụ thể (BT3).
II. CHUẨN BỊ:
GV: Kế hoạch bài học – SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5
32
3
A.Mở đầu:
1.Kiểm tra bài cũ:
+ Khi hỏi chuyện người khác, muốn giữ phép lịch sự cần phải chú ý những gì? Hãy đặt câu?
- Nhận xét HS.
2.Giới thiệu bài: GV ghi đề.
B.Giảng bài:
HĐ1: Nhóm: 
Bài 1:Viết vào vở bảng phân loại...
+ Yêu cầu HS hoạt động nhóm.
- Gọi nhóm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét , bổ sung.
- Nhận xét , kết luận lời giải đúng 
- Hãy giới thiệu cho bạn hiểu cách thức chơi trò chơi của một trò chơi mà em biết. 
Bài 2
- Yêu cầu HS hoàn thành phiếu. Nhóm nào làm xong trước đính bài lên bảng.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
- Kết luận lời giải đúng.
HĐ2:Nhóm đôi: 
Bài 3: Chọn những thành ngữ, tục ngữ thích hợp...
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp. GV nhắc HS.
+ Xây dựng tình huống.
+ Dùng câu tục ngữ, thành ngữ để khuyên bạn.
- Nhận xét HS.
- Gọi HS đọc thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ.
C.Kết luận:
+ GV củng cố bài học.
- Dặn HS chuẩn bị bài Câu kể.
- Nhận xét tiết học.
+ Cần thưa gửi, xưng hô cho phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi,....
- Thưa cô, cô có thích ca sĩ Mỹ Linh không ạ?
- Nhận xét bài của bạn.
Hoạt động nhóm
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Thảo luận theo nhóm.
- Báo cáo kết quả.
- Nhận xét, bổ sung.
+ Trò chơi rèn luyện sức mạnh: Kéo co , vật
+ Trò chơi rèn luyện sức khéo léo: Nhảy dây, lò cò, đá cầu.
+ Trò chơi rèn luyện trí tuệ: Ô ăn quan, cờ tướng, xếp hình.
+ Tiếp nối nhau giới thiệu.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Thảo luận theo nhóm.
- Báo cáo kết quả.
- Nhận xét, bổ sung.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS ngồi cùng bàn, trao đổi, đưa ra tình huống hoặc câu tục ngữ, thành ngữ để khuyên bạn.
- 3 cặp HS trình bày.
a) Em sẽ nói với bạn “ở chọn nơi, chơi chọn bạn” Cậu nên chọn bạn mà chơi.
b) Em sẽ nói: “Cậu xuống ngay đi: đừng có“chơi với lửa” thế!
Em sẽ bảo bạn: “Chơi dao có ngày đứt tay” đấy.
Cậu xuống đi 
- 2 HS đọc.
 ..................................š&›..................................
Tiết 4: (Theo TKB)
Môn:Kể chuyện
Tiết 16: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. MỤC TIÊU:
- Chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) liên quan đến đồ chơi của mình hoặc của bạn.
- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý.
II. CHUẨN BỊ:
- Đề bài viết sẵn trên bảng lớp 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5
32
3
A.Mở đầu:
1.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS kể lại câu chuyện các em đã được đọc hay được nghe có nhân vật là những đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em (mỗi HS chỉ kể 1 đoạn)
- Nhận xét và tuyên dương HS.
2.Giới thiệu bài:
B.Giảng bài:
HĐ1:Hướng dẫn kể chuyện:
 * Tìm hiểu đề bài
Đề bài: Kể một câu chuyện liên quan đến đồ chơi của em hoặc của các bạn xung quanh.
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Đọc, phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân dưới những từ ngữ: đồ chơi của em, của các bạn. Câu chuyện của các em kể phải là chuyện có thật, nghĩa là liên quan đến đồ chơi của em hoặc của bạn em. Nhân vật kể chuyện là em hoặc bạn em.
 * Gợi ý kể chuyện
- Gọi 3 HS nối tiếp đọc 3 gợi ý và Mẫu
 + Khi kể em nên dùng từ xưng hô như thế nào?
+ Em hãy giới thiệu câu chuyện về đồ chơi mà mình định kể.
HĐ2:Thực hành KC, nêu ý nghĩa câu chuyện: 
** Kể trong nhóm.
+ Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm.
GV đi hướng dẫn các nhóm gặp khó khăn.
** Kể trước lớp.
+ Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. GV khuyến khích HS dưới lớp theo dõi, hỏi lại bạn về nội dung, các sự việc, ý nghĩa truyện.
+ Gọi HS nhận xét từng bạn kể.
- Nhận xét chung và tuyên dương từng HS.
C.Kết luận:
+ GV củng cố bài học.
- Dặn HS xem trước nội dung bài kể chuyện Một phát minh nho nhỏ. - GV nhận xét tiết học
- HS thực hiện yêu cầu. 
- HS dưới lớp theo dõi, nhận xét.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe.
Hoạt động theo cặp – nhóm – trước lớp
- 3 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
+ Khi kể chuyện xưng tôi, mình.
+ 3 đến 5 HS giới thiệu trước lớp.
+ 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi ý nghĩa truyện, sửa chữa cho nhau.
+ 3 đến 5 HS thi kể.
+ HS nhận xét. Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hay nhất.
 ..................................š&›..................................
Chiều
Không soạn lý do chạy chương trình tham quan học tập kinh nghiệm
..................................š&›..................................
Thứ tư Ngày soạn: 12/12/2017 
Ngày giảng: 13/12/2017
Tiết 1: (Theo TKB) 
Môn: Toán
Tiết 78: CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU:
Biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có ba chữ số (chia hết, chia có dư).
* Bài 1 (b)
II. CHUẨN BỊ:
GV: Kế hoạch dạy học – SGK
HS: Bài cũ – bài mới.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5
32
3
A.Mở đầu:
1.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên làm lại bài 1.
- GV chữa bài, nhận xét HS. 
2.Giới thiệu bài:
B.Giảng bài:
HĐ1: Cả lớp:
1.Hướng dẫn thực hiện phép chia 
Phép chia 1944 : 162 (trường hợp chia hết) 
- GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. 
- GV theo dõi HS làm bài. 
Vậy 1944 : 162 = 12
- Phép chia 1944 : 162 là phép chia hết hay phép chia có dư? 
- GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia.
Phép chia 8649:241 (trường hợp chia có dư)
- GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính 
- GV theo dõi HS làm bài. 
 Vậy 8469 : 241 = 35 dư 34
- Phép chia 8469 : 241 là phép chia hết hay phép chia có dư? 
- GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia.
- GV có thể yêu cầu HS thực hiện lại phép chia trên.
2. Luyện tập , thực hành
HĐ2: Cá nhân: 
 Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- GV nhận xét HS. 
C.Kết luận:
- Gv củng cố bài học
- Dặn dò học bài chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học. 
- HS lên bảng làm bài.
- HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe giới thiệu bài 
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp. 
- HS nêu cách tính của mình. 
 1944 162
 0324 12
 000 
- Là phép chia hết vì trong lần chia cuối cùng ta tìm được số dư là 0. 
- HS cả lớp làm bài, 1 HS trình bày rõ lại từng bước thực hiện chia. 
 8469 241
 1239 35
 dư 034
- Là phép chia có số dư là 34. 
+ HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT.
 2120 424 1935 354
 0 5 dư 0165 5
+ Nhận xét, bổ sung.
 ..................................š&›..................................
Tiết 2: (Theo TKB) 
Môn: Tập đọc:
Tiết 32: TRONG QUÁN ĂN “BA CÁ BỐNG”
 (A- lếch- xây Tôn- xtôi)
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc đúng các tên riêng nước ngoài (Bu- ra- ti- nô, Toóc- ti- la, Ba- ra- ba, Đu- rê- ma, A- li- xa, A- di- li- ô); bước đầu đọc phân biệt rõ lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
- Hiểu ND: Chú bé người gỗ (Bu- ra- ti- nô) thông minh đã biết dùng mưu để chiến thắng kẻ ác đang tìm cách hại mình (t/lời được các câu hỏi trong SGK).
II. CHUẨN BỊ:
Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 159, SGK (phóng to nếu có điều kiện).
Tập truyện chìa khóa vàng hay chuyện li kì của Bu- ra- ti- nô (nếu có).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5
32
3
A.Mở đầu:
1.Khởi động:
- Trưởng ban văn nghệ cho các bạn chơi trò chơi khởi động.
Kết hợp kiểm tra bài cũ Bài: Kéo co 
+ Hãy giới thiệu cách kéo co của làng Hữu Trấp?
- Nhận xét HS.
2.Giới thiệu bài:
B.Giảng bài:
HĐ1:Luyện đọc: 
-Gọi Hs đọc toàn bài.
- GV hoặc HS chia đoạn: 3 đoạn
+ Đoạn 1: Biết là Ba- ra- ba  cái lò sưởi này.
+ Đoạn 2: Bu- ra- ti- nô hét lên  đến Các- lô ạ.
+ Đoạn 3: Vừa lúc ấy  đến nhanh như mũi tên.
Ÿ Toàn bài đọc nhanh, bất ngờ, hấp dẫn. Lời người dẫn truyện phần đầu đọc chậm rãi, phần sau đọc nhanh hơn, bất ngờ, li kì. Lời Bu- ra- ti- nô: thét, dọa nạt. Lời lão Ba- ra- ba : lúc đầu hùng hổ, sau ấp úng, khiếp đảm. Lời cáo A- li- xa : chậm rãi, ranh mãnh.
- GV đọc diễn cảm cả bài.
HĐ2:Tìm hiểu bài: 
+ Bu- ra- ti- nô cần moi bí mật gì ở lão Ba- ra- ba?
+ Chú bé gỗ đã làm cách nào để buộc lão Ba- ra- ba phải nói ra điều bí mật.
+ Chú bé gỗ gặp điều gì nguy hiểm và đã thoát thân như thế nào?
+ Những hình ảnh nào, chi tiết trong truyện em cho là ngộ nghĩnh và lí thú?
HĐ3:Luyện đọc diễn cảm:
Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn tiêu biểu trong bài : đoạn3.
+ Đọc mẫu đoạn văn.
+ Theo dõi, uốn nắn 
+ Nhận xét HS.
C.Kết luận:
+ Qua bài học em hãy rút ra ý nghĩa của bài?
- Liên hệ giáo dục
- Dặn HS kể lại truyện và soạn bài Rất nhiều mặt trăng. 
- Nhận xét tiết học.
- HĐTQ điều hành các ban báo cáo. 
- HS hát hoặc chơi Trò chơi.
- Làng Hữu Trấp thường kép co giưũa nam và nữ. Có năm bên nam thắng có năm bên nữ thắng.
- HS đọc ý nghĩa bài học
- 1 HS đọc.
Hoạt động cặp, nhóm
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong nhóm
- HS tìm và đọc từ khó, câu văn dài
- HS đọc chú giải.
- trao đổi tìm giọng đọc, Luyện đọc theo cặp.
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp
+ HS đọc giới thiệu truyện để trả lời câu hỏi.
+ Bu- ra- ti- nô cần biết kho báu ở đâu.
Hoạt động cá nhân, nhóm 
+ Chú chui vào một cái bình bằng đất trên bàn ăn, đợi Ba- ra- ba uống rượu say, từ trong bình thét lên : “Ba- ra- ba! Kho báu ở đâu, nói ngay!” khiến hai tên độc ác sợ xanh mặt tưởng là lời ma quỷ nên đã nói ra bí mật.
+ Cáo A- li- xa và mèo A- di- li- ô biết chú bé gỗ đang ở trong bình đất, đã báo với Ba- ra- ba để kiếm tiền. Ba- ra- ba ném bình vỡ xuống sàn vỡ tan.
Bu- ra- ti- nô bò lổm ngổm giữa những mảnh bình. Thừa dịp bọn ác đang há hốc mồm ngạc nhiên, chú lao ra ngoài.
Ÿ Em thích chi tiết Bu- ra- ti- nô chui vào chiếc bình bằng đất.
Ÿ Em thích hình ảnh lão Ba- ra- ba uống rượu say rồi ngồi hơ bộ râu dài.
Ÿ Em thích hình ảnh mọi người dang há hốc mồm nhìn Bu- ra- ti- nô lao ra ngoài.
- 3 em đọc tiếp nối nhau 3 đoạn của bài.
+ Luyện đọc nhóm đôi
+ Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp.
+ Bình chọn người đọc hay.
Ý nghĩa:Câu chuyện ca ngợi chú bé người gỗ Bu- ra- ti- nô thông minh đã biết dùng mưu để chiến thắng kẻ ác đang tìm cách hại mình.
 ..................................š&›..................................
Chiều
Không soạn lý do chạy chương trình tham quan học tập kinh nghiệm
..................................š&›..................................
Thứ năm Ngày soạn: 13/12/2017 
Ngày giảng: 14/12/2017
Tiết 2: (Theo TKB) 
Môn: Toán
Tiết 79: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Biết chia cho số có ba chữ số.
* Bài 1 (a)
II. CHUẨN BỊ:
GV: kế hoạch dạy học – SGK
HS:Bài cũ – bài mới.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
32’
3’
A.Mở đầu:
1.Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS lên bảng làm lại bài tập 1.
- GV chữa bài, nhận xét HS. 
2.Giới thiệu bài:
Để giúp các em biết chia cho số có ba chữ số. Hôm nay chúng ta học bài: “Luyện tập”. GV ghi đề. 
B.Giảng bài:
HĐ1: Cá nhân: 
 Bài 1: Đặt tính rồi tính.
 + GV gọi HS lên bảng.
- GV nhận xét HS. 
Bài 2: 
C. Kết luận:
+ GV củng cố bài học
- Dặn dò HS học bài và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS lên bảng làm bài.
-HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
+ HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS lên bảng. Lớp làm vở.
+ Nhận xét và sửa bài.
 708 354 7552 236 
 0 2 472 32 
+ Nhận xét, bổ sung.
..................................š&›..................................
Tiết 3: (Theo TKB) 
Môn: Luyện từ và câu:
Tiết 32: CÂU KỂ
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu thế nào là câu kể, tác dụng của câu kể (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được câu kể trong đoạn văn (BT1, mục III); biết đặt một vài câu kể để kể, tả, trình bày ý kiến (BT2).
II. CHUẨN BỊ:
- Đoạn văn ở bài tập 1 phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5
32
3
A.Mở đầu:
1.Kiểm tra:
Mỗi HS viết 1 câu thành ngữ, tục ngữ mà em biết.
- Nhận xét câu thành ngữ , tục ngữ mà HS tìm được.
2.Giới thiệu bài:
B.Giảng bài:
HĐ1: Cả lớp: 
Bài 1: Câu văn in đậm trong đoạn văn sau đây...(GV ghi bảng câu văn in đậm)
+ Câu “Nhưng kho báu ấy đó ở đâu?” là kiểu câu gì? Nó được dùng để làm gì? 
Cuối câu ấy có dấu gì?
 Bài 2
+ Những câu văn còn lại trong đoạn văn dùng để làm gì?
+ Cuối mỗi câu có dấu gì?
- Những câu văn mà các em vừa tìm được dùng để giới thiệu, miêu tả hay kể lại một sự việc có liên quan đến nhân vật Bu- ra- ti- nô.
 Bài 3: Ba câu sau đây cũng là...
- Ba- ra- ba uống rượu đã say. Vừa hơ bộ râu , lão vừa nói: 
- Bắt được thàng người gỗ, ta sẽ tống nó vào cái lò sưởi này.
 + Câu kể dùng để làm gì?
+ Dấu hiệu nào để nhận biết câu kể?
2. Ghi nhớ 
3.Luyện tập- thực hành:
HĐ2: 
 Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 2: Đặt câu:
+ Em hãy chọn 1 trong 4 yêu cầu sau, viết khoảng 3 - 5 câu kể theo yêu cầu em chọn.
VD: Hằng ngày, sau khi đi học về, em giúp mẹ dọn cơm.Cả nhà ăn cơm trưa xong, em cùng mẹ rửa bát đĩa.Sau đó em ngủ trưa.Ngủ dậy em học bài,rồi làm một số công việc giúp đỡ cha mẹ.
C. Kết luận:
+ Gv củng cố bài học
- Chuẩn bị bài Câu kể ai làm gì?
- Nhận xét tiết học.
- HS thực hiện yêu cầu.
Hoạt động cá nhân, cặp, trước lớp
+ HS đọc yêu cầu và nội dung bài.
+ Câu Nhưng kho báu ấy đó ở đâu? là câu hỏi. Nó được dùng để hỏi điều mà mình chưa biết.
+ Câu hỏi có dấu chấm hỏi 
- Suy nghĩ, thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi Những câu còn lại trong đoạn văn dùng để :
+ Giới thiệu về Bu- ra- ti- nô:Bu- ra- ti- nô là một chú bé bằng gỗ.
- Miêu tả Bu- ra- ti- nô : Chú có mũi rất dài.
+ Kể sự việc liên quan đến Bu- ra- ti- nô. Chú người gỗ được bác rùa rất tốt bụng Toóc- ti- la tặng cho chiếc khóa vàng để mở một kho báu.
+ Cuối mỗi câu có dấu chấm.
- Lắng nghe.
- Kể về Ba- ra- ba.
- Nêu những suy nghĩ của Ba- ra- ba.
+ Câu kể dùng để : kể, tả hoặc giới thiệu về sự vật, sự việc, nói lên ý kiến hoặc tâm tư , tình cảm của mỗi người.
+ Cuối câu kể có dấu chấm.
- 1 HS đọc thành tiếng.
Cá nhân cặp chia sẻ trước lớp
- HS hoạt động theo cặp. HS viết vào giấy nháp.
+ Báo cáo kết quả.
- Chiều chiều, trên.....diều thi.- Kể sự việc
- Cánh diều....cánh bướm – Tả cánh diều.
- Chúng tôi vui...nhìn lên trời.- Kể sự việc và nói lên tình cảm
- Tiếng sáo diề... bổng.- Tả tiếng sáo diều
- Sáo đơn,... sao sớm.- Nêu ý kiến, nhận định.
+ Nhận xét, bổ sung.
Cá nhân- chia sẻ trước lớp
+ HS đọc yêu cầu đề bài.
- Tự viết bài vào vở.
- 5 đến 6 HS trình bày.
..................................š&›..................................
Tiết 4: (Theo TKB) 
Môn: Tập làm văn
Tiết 32: LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG
I. MỤC TIÊU:
Dựa vào bài đọc Kéo co, thuật lại được các trò chơi đã giới thiệu trong bài; biết giới thiệu một trò chơi (hoặc lễ hội) ở quê hương để mọi người hình dung được diễn biến và hoạt động nổi bật.
II. CHUẨN BỊ:
+ Tranh minh họa trang 160, SGK (phóng to nếu có điều kiện)
+ Tranh (ảnh) vẽ một số trò chơi, lễ hội ở địa phương mình (nếu có)
+ Bảng phụ ghi dàn ý chung của bài giới thiệu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5
32
3
A.Mở đầu:
1.Kiểm tra bài cũ:
- Khi quan sát đồ vật cần chú ý đến điều gì?
- Gọi 2 HS đọc dàn ý tả một đồ chơi mà em đã chọn.
- Nhận xét HS.
2.Giới thiệu bài:
Dựa vào bài đọc Kéo co, thuật lại được các trò chơi đã giới thiệu trong bài. Hôm nay chúng ta học bài: “Luyện tập giới thiệu địa phương”. 
B.Giảng bài:
HĐ1: Cả lớp: 
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS đọc bài tập đọc Kéo co.
+ Bài “Kéo co” giới thiệu trò chơi của những địa phương nào?
- GV yêu cầu HS giới thiệu bằng lời của mình để thể hiện không khí sôi động hấp dẫn.
- Gọi HS trình bày, nhận xét, sửa lỗi dùng từ, diễn dạt từng HS.
HĐ2: Cá nhân: 
Bài 2:Hãy giới thiệu trò chơi hoặc một lễ hội...
 a) Tìm hiểu đề bài.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS quan sát các tranh minh họa và nói tên những trò chơi, lễ hội được giới thiệu trong tranh.
+ Ở địa phương mình hàng năm có những lễ hội nào?
+ Ở lễ hội đó có những trò chơi nào thú vị.
- GV treo bảng phụ, gợi ý cho HS biết dàn ý chính:
+ Mở đầu: Tên địa phương em, tên lễ hội hay trò chơi.
+ Nội dung, hình thức trò chơi hay lễ hội:
- Thời gian tổ chức.
- Những việc tổ chức lễ hội hoặc trò chơi.
- Sự tham gia của mọi người.
- Kết thúc: Mời các bạn có dịp về thăm địa phương mình.
 b) Thực hành giới thiệu:
- Yêu cầu HS kể trong nhóm 2 HS. GV đi giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm.
+ Các em cần giới thiệu rõ về quê mình. Ở đâu? Có trò chơi, lễ hội gì? Lễ hội đó đã để lại cho em những ấn tượng gì?
c) Giới thiệu trước lớp
- Gọi HS trình bày. Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, diễn đạt (nếu có). Cho HS nói tốt.
C.Kết luận:
+ GV củng vcố bài học.
- Dặn HS giới thiệu bài của em và chuẩn bị bài Luyện tập miêu tả đồ vật.
- Nhận xét tiết học.
- Theo một trình tự hợp lí,...
- HS đọc bài.
- Nhận xét, bổ sung.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu bài tập.
-

Tài liệu đính kèm:

  • docxGiao an Tuan 16 Lop 4_12246956.docx