Giáo án tổng hợp Tuần 3 - Lớp 4

Tiết 2: (Theo TKB)

Môn: TOÁN

Tiết 11: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (Tiếp theo)

I. MỤC TIÊU:

- Đọc, viết được một số số đến lớp triệu.

- Học sinh được củng cố về hàng và lớp.

* Bài 1, bài 2, bài 3

II. CHUẨN BỊ:

- Bảng các hàng, lớp (đến lớp triệu):

A.Mở đầu:

1.Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 1- 2 HS lên bảng yêu cầu HS đọc các số sau: 312 000 000, 236 000 000, 990000000, 708 000 000.

2.Giới thiệu bài:

B.Giảng bài:

HĐ1: Cả lớp:

- GV treo bảng các hàng, lớp đã nói ở đồ dùng dạy học lên bảng.

- GV vừa viết vào bảng trên vừa giới thiệu: Cô có 1 số gồm 3 trăm triệu, 4 chục triệu, 2 triệu, 1 trăm nghìn, 5 chục nghìn, 7 nghìn, 4 trăm, 1 chục, 3 đơn vị.

- Bạn nào

 

docx 25 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 681Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp Tuần 3 - Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
402 960: Tám trăm ba mươi triệu bốn trăm linh hai nghìn chín trăm sáu mươi. 
+ 85 000 120:Tám mươi lăm triệu không trăm linh không nghìn một trăm hai mươi. (Tám mươi lăm triệu không nghìn một trăm hai mươi)
+ ...
Làm bài cá nhân, chia sẻ giữa các nhóm
+ HS đọc yêu cầu bài tập. 
- HS lên bảng. Lớp làm VBT. 
+ 613 000 000, 131 405 000, 
512 326 103
- Nhận xét bổ sung 
Nêu trong nhóm – trước lớp
+ HS đọc yêu cầu bài tập. 
a. 715 638: Chữ số 5 thuộc hàng nghìn, lớp nghìn. 
b. 571 638: Chữ số 5 thuộc hàng trăm nghìn, lớp nghìn. 
- Nhận xét. 
- HS cả lớp. 
..................................š&›..................................
Tiết 3: (Theo TKB) 
Môn: Luyện từ và câu:
Tiết 5: TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC 
I. MỤC TIÊU: 
- Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biệt được từ đơn và từ phức (ND Ghi nhớ). 
- Nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ (BT1, mục III); bước đầu làm quen với từ điển (hoặc sổ tay từ ngữ) để tìm hiểu về từ (BT2, BT3). 
II. CHUẨN BỊ:
Bảng lớp viết sẵn câu văn: Nhờ / bạn / giúp đỡ /, lại / có / chí / học hành /, nhiều / năm / liền /, Hanh / là / học sinh / tiên tiến. 
Giấy khổ to kẽ sẵn 2 cột nội dung bài 1 phần nhận xét và bút dạ. 
Từ điển (nếu có) hoặc phô tô vài trang (đủ dùng theo nhóm). 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHUE YẾU:
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3
A.Mở đầu:
1.Kiểm tra bài cũ:
- Tác dụng và cách dùng dấu hai chấm?
- Gọi 2 HS đọc đoạn văn của bài tập 2 (tiết trước). 
- Nhận xét và tuyên dương HS. 
2.Giới thiệu bài:
+ Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu đứng 
- 2 HS đọc. 
32
B.Giảng bài:
1. Nhận xét:
+ GV nêu ví dụ lên bảng:
- HD mỗi từ được phân cách bằng một dấu gạch chéo. 
+ Câu văn có bao nhiêu từ? 
+ Em có nhận xét gì về các từ trong câu văn trên?
+ Hãy chia các từ trên thành hai loại:
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
- Chốt lại lời giải đúng. 
+ Từ gồm có mấy tiếng? 
+ Tiếng dùng để làm gì?
+ Từ dùng để làm gì? 
+ Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ phức?
 2. Ghi nhớ 
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau tìm từ đơn và từ phức. 
- Nhận xét, khen nhóm tìm được nhiều từ. 
Hoạt động nhóm
- 2 HS đọc thành tiếng: 
Nhờ / bạn / giúp đỡ / lại / có / chí / học hành /nhiều / năm / liền / Hanh / là / học sinh / tiến tiến
+ Câu văn có – 14 từ. 
+ Trong câu văn có những từ gồm 1 tiếng và có những từ gồm 2 tiếng. 
- Nhận bảng nhóm và hoàn thành bài tập. 
- Dán phiếu, nhận xét, bổ sung. 
Từ đơn
(Từ gồm một tiếng)
Từ phức
(Từ gồm nhiều tiếng)
nhờ, bạn, lại, có, chí, nhiều, năm, liền, Hanh, là
giúp đỡ, học hành, học sinh, tiên tiến
+ Từ gồm một tiếng hoặc nhiều tiếng. 
+ Tiếng dùng để cấu tạo nên từ. Một tiếng tạo nên từ đơn, hai tiếng trở lên tạo nên từ phức. 
+ Từ dùng để đặt câu. 
+ Từ đơn là từ gồm có 1 tiếng, từ phức là từ gồm có hai hay nhiều tiếng. 
- HS đọc phần Ghi nhớ
Từ đơn: ăn, ngủ, hát, múa, đi, ngồi, 
Từ phức: ăn uống, đấu tranh, cô giáo, thầy giáo, tin học,  
 3. Luyện tập- Củng cố:
Bài 1: Chép vào vở đoạn thơ
- Yêu cầu HS tự làm bài. 
- GV Quan sát hướng dẫn từng nhóm
- Nhận xét, bổ sung (nếu có). 
+ Những từ nào là từ đơn? 
+ Những từ nào là từ phức?
 Bài 2: Hãy tìm trong từ điển và ghi lại:
- Yêu cầu HS dùng từ điển và giải thích: Từ điển Tiếng Việt là sách tập hợp các từ tiếng Việt và giải thích nghĩa của từng từ. Từ đó có thể là từ đơn hoặc từ phức. 
- Nhận xét, khen những nhóm tích cực, tìm được nhiều từ. 
Cá nhân thống nhất trong nhóm
Làm bài trong nhóm dùng bút chì gạch vào phiếu học tập. 
- Lần lượt từng nhóm chia sẻ. 
Ví dụ:
Rất / công bằng / rất / thông minh /. 
Vừa / độ lượng / lại / đa tình / đa mang /. 
- Nhận xét. 
- Từ đơn: rất, vừa, lại. 
- Từ phức: công bằng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa mang. 
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. 
Hoạt động trong nhóm.
1 HS: đọc từ. 
1 HS: viết từ. 
- HS trong nhóm tiếp nối nhau tìm từ. 
Ví dụ:
Từ đơn: vui, buồn, no, đói, ngủ, sống, chết, xem, nghe, gió, mưa, 
Từ phức: ác độc, nhân hậu, đoàn kết, yêu thương, ủng hộ, chia sẻ, 
Bài 3: Đặt câu với một từ đơn hoặc từ phức  bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu. 
- Yêu cầu HS đặt câu. 
- Chỉnh sửa từng câu của HS (nếu sai). 
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. 
- HS tiếp nối nói từ mình chọn và đặt câu. 
(mỗi HS đặt 1 câu). 
Em rất vui vì được điểm tốt. 
Hôm qua em ăn rất no. 
Bọn nhện thật độc ác. 
Nhân dân ta có truyền thống đoàn kết. 
3
C. Củng cố, dặn dò:
- GV củng cố ND bài học. 
- Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Nhân hậu, đoàn kết. 
- Nhận xét tiết học. 
HS học ghi nhớ bài
..................................š&›..................................
Tiết 4: (Theo TKB) 
Môn:Kể chuyện:
Tiết 3: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
 I. MỤC TIÊU: 
- Kể được câu chuyện (nẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa, nói về lòng nhân hậu (theo gợi ý ở SGK). 
- Lời kể rõ ràng, rành mạch, bước đầu biểu lộ tình cảm qua giọng kể. 
* HS khá, giỏi kể chuyện ngoài SGK. 
II. CHUẨN BỊ:
Dặn HS sưu tầm các truyện nói về lòng nhân hậu. 
Bảng lớp viết sẵn đề bài có mục gợi ý 3. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5
A.Mở đầu:
1.Khởi động:
- Gọi 2 HS lên thi kể lại truyện thơ: Nàng tiên Ốc. 
- Nhận xét, tuyên dương từng HS 
2.Giới thiệu bài:
- 2 HS kể lại. 
- Lắng nghe
32
B.Giảng bài:
HĐ1: Hướng dẫn HS kể chuyện: 
** Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài:
Đề: Kể một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về lòng nhân hậu
+ GV gạch chân dưới các từ cần chú ý. 
GV nhắc nhở HS: Các em nên kể những câu chuyện ngoài SGK sẽ được đánh giá cao, cộng thêm điểm, nếu không tìm được chuyện ngoài SGK, em có thể kể chuyện trong sách nhưng không được đánh giá cao. 
+ GV nêu các tiêu chí đánh giá .
+ N/dung câu chuyện đúng chủ đề: 
+ Câu chuyện ngoài SGK: 
+ Cách kể hay, có phối hợp giọng điệu, cử chỉ: 
+ Nêu đúng ý nghĩa của truyện: 
+ Trả lời đúng các câu hỏi của các bạn hoặc đặt được câu hỏi cho bạn: 
- 2 HS đọc thành tiếng đề bài. 
- 4 HS tiếp nối nhau đọc 
+ HS đọc thầm lại toàn bộ gợi ý trong SGK. 
- 4 HS ngồi hai bàn trên dưới cùng kể chuyện, nhận xét, bổ sung cho nhau. 
+ HS nối tiếp nhau giới thiệu với các bạn câu chuyện mình kể. 
VD: tôi muốn kể với các bạn câu chuyện “Giai thoại về bản xô-nát Ánh trăng”. Truyện này tôi được đọc trong sách truyện lớp 4. Câu chuyện kể về lòng nhân hậu của Nhạc sĩ Bét-tô-ven. 
25’
HĐ2: HS thực hành KC, trao đổi ý nghĩa câu chuyện:
- GV giúp đỡ từng nhóm. Yêu cầu HS kể theo đúng trình tự mục 3. 
- Gợi ý cho HS kể hỏi: 
+ Bạn thích chi tiết nào trong câu chuyện? Vì sao?
+ Chi tiết nào trong truyện làm bạn cảm động nhất?
+ Bạn thích nhân vật nào trong truyện?
HS nghe kể hỏi:
+ Qua câu chuyện, bạn muốn nói với mọi người điều gì?
+ Bạn sẽ làm gì để học tập nhân vật chính trong truyện?
* Tổ chức cho HS thi kể. 
Lưu ý:GV nên dành nhiều thời gian, nhiều HS được tham gia thi kể. Khi HS kể, GV ghi tên HS, tên câu chuyện, truyện đọc, nghe ở đâu, ý nghĩa truyện vào một cột trên bảng. 
- Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu ở trên. 
- Bình chọn: Bạn có câu chuyện hay nhất là bạn nào?
Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất?
- Khen, động viên. 
*Kể chuyện trong nhóm:
+ HS kể chuện theo cặp. (Hai HS kể cho nhau nghe, sau đó các em tự trao đổi về ý nghĩa câu chuyện). 
* Thi KC trước lớp:
- HS thi kể, HS khác lắng nghe để hỏi lại bạn. HS thi kể cũng có thể hỏi các bạn để tạo không khí sôi nổi, hào hứng. 
- Nhận xét bạn kể. 
- HS bình chọn. 
3
C. Kết bài:
+ GV củng cố ND bài. 
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể hay, nghe bạn chăm chú, nêu nhận xét chính xác, biết đặt câu hỏi thú vị. Nhắc nhở, hướng dẫn những HS kể chuyện chưa đạt, tiếp tục luyện tập để kiểm tra lại ở tiết sau. 
- Nhận xét tiết học. 
..................................š&›..................................
Thứ tư Ngày soạn: 12/9/2017 
Ngày giảng:13/9/2017
Tiết 2: (Theo TKB) 
Môn: Toán
Tiết 13: LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU: 
- Đọc, viết thành thạo số đến lớp triệu. 
- Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. 
* Bài 1: chỉ nêu giá trị chữ số 3 trong mỗi số, bài 2 (a, b), bài 3 (a), bài 4
II. CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bảng thống kê trong bài tập 3. 
- Bảng viết sẵn bảng số bài tập 4. 
- Lược đồ Việt Nam trong bài tập 5, phóng to nếu có điều kiện. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3
A.Mở đầu:
1.Khởi động:
- Hãy viết các số theo yêu cầu của một bạn trong lớp. 
- GV chữa bài, nhận xét và tuyên dương
2. Giới thiệu bài: 
Hát một bài truyền tay câu hỏi
+VD: 8976543, 654097132;165981943
 34 769 084. 
HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. 
32
3
B.Giảng bài:
 Bài 1: 
- GV viết các số trong bài tập lên bảng, yêu cầu HS vừa đọc, vừa nêu giá trị của chữ số 3. 
- GV nhận xét và chốt lại cách đọc. 
Bài 2: Viết số biết số đó gồm:
- GV yêu cầu HS tự viết số. 
- GV nhận xét và chữa bài. 
Bài 3: Số liệu điều tra.. 
- Yêu cầu HS làm nhóm. 
- Nhận xét khen. 
Bài 4 (giới thiệu lớp tỉ)
- GV nêu vấn đề: Bạn nào có thể viết được số 1 nghìn triệu?
- GV thống nhất cách viết đúng là 
1 000 000 000 và giới thiệu: Một nghìn triệu được gọi là 1 tỉ. 
- GV: Số 1 tỉ có mấy chữ số, đó là những chữ số nào?
GV treo bảng bài tập và gọi HS lên bảng làm theo yêu cầu bài tập. 
+ Nhận xét chốt lại kết quả 
C. Kết bài:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài: Dãy số tự nhiên. 
- Nhận xét tiết học. 
Hoạt động cá nhân – chia sẻ nhóm
+ HS đọc yêu cầu của bài tập. 
a. 35 627 449: Ba mươi lăm triệu sáu trăm hai mươi nghìn bốn trăm bốn mươi chín; chũ số 3 thuộc hàng chục triệu, lớp triệu. 
b. ...
+ HS đọc yêu cầu của bài tập. 
- 1 HS lên bảng viết số, HS cả lớp viết vào VBT, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. 
+ 5 760 342; 5 706 342; 
+ Thảo luận theo nhóm. 
+ Báo cáo kết quả
a)Nước có dân số nhiều nhất là Ấn Độ; Nước có dân ít nhất là Lào. 
- 3 đến 4 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy nháp. 
- HS đọc số: 1 tỉ. 
+ Số 1 tỉ có 10 chữ số, đó là 1 chữ số 1 và 9 chữ số 0 đứng bên phải số 1. 
Viết
Đọc
1 000 000 000
Một nghìn triệu hay một tỉ
5 000 000 000
Năm nghìn triệu hay năm tỉ
315000000000
Ba trăm mười lăm nghìn triệu hay ba trăm năm mươi lăm tỉ
3 000 000 000
Ba nghìn triệu hay ba tỉ
..................................š&›..................................
Tiết 2: (Theo TKB) 
Môn: Tập đọc:
Tiết 6: NGƯỜI ĂN XIN
I. MỤC TIÊU: 
- Giọng đọc nhẹ nhàng, bước đầu thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của nhân vật trong câu chuyện. 
- Hiểu ND: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ (trả lời được CH 1, 2, 3). 
* HS khá, giỏi trả lời được CH 4 (SGK). 
II. CHUẨN BỊ:
Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 31, SGK 
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Mở đầu:
1.Khởi động
-Đọc bài: “Bài Thư thăm bạn”
+ Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?
- Nhận xét và tuyên dương HS. 
2.Giới thiệu bài:
Trò chơi kết hợp đọc bài cũ
+ Bạn Lương viết thư cho bạnHồng để động viên
- Nêu ý nghĩa của bài học. 
- HS quan sát tranh. 
B.Giảng bài:
*HĐ1:Luyện đọc: 
-Goi 1HS đọc toàn bài.
- GV yêu cầu HS chia đoạn. 
- GV ghi từ khó, kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. Hướng dẫn cách đọc toàn bài. 
- GV giúp HS hiểu nghĩa một số từ. 
+ GV đọc mẫu. 
Nhóm đôi
-HS đọc, cả lớp theo dõi.
* HS chia đoạn:
+ Đoạn 1: Lúc ấy  cầu xin cứu giúp. 
+ Đoạn 2: Tôi lục lọi... cho ông cả. 
+ Đoạn 3: Người ăn xincủa ông lão. 
- HS tiếp nối nhau đọc bài:
- HS đọc từ khó. 
- HS tiếp nối nhau đọc bài lần 2.
- HS đọc chú giải. 
- HS luyện đọc theo cặp. 
-HS theo dõi.
 HĐ2:Tìm hiểu bài:
YC thảo luận theo câu hỏi:
+ Cậu bé gặp ông lão ăn xin ở đâu?
+ Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế nào?
+ Hành động và lời nói ân cần của cậu bé chứng tỏ tình cảm của cậu bé đối với ông lão như thế nào?
Hành động và lời nói chứng tỏ cậu là người tốt bụng, cậu chân thành xót thương cho ông lão, tôn trọng và muốn giúp đỡ ông. 
+ Cậu bé không có gì để cho ông lão, nhưng ông lại nói với cậu: “ Như vậy là cậu đã cho lão rồi”. Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái gì?
+ Những chi tiết nào thể hiện điều đó?
+ Sau câu nói của ông lão, cậu bé cũng cảm thấy nhận được chút gì đó từ ông. Theo em, cậu bé đã nhận được gì từ ông lão ăn xin? 
Nhóm - hỏi đáp - nhận xét bổ sung
* Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: 
+ Cậu bé gặp ông lão ăn xin khi đang đi trên phố. Ông đứng ngay trước mặt cậu. 
+ Ông lão già lọm khọm, đôi mắt đỏ đọc, giàn giụa nước mắt, đôi môi tái nhợt, quần áo tả tơi, dáng hình xấu xí, bàn tay sưng húp, bẩn thỉu, giọng rên rỉ cầu xin. 
* HS đọc thầm đoạn 2, 
+ Hành động: lục hết túi nọ đến túi kia để tìm một cái gì đó cho ông. Nắm chặt tay ông lão. 
+ Lời nói: Ông đừng giận cháu, cháu không có gì để cho ông cả. 
- Cậu bé xót thương cho ông lão, muốn giúp đỡ ông. 
* Đọc thầm đoạn cuối và TL câu hỏi. 
+ Cậu bé đã cho ông lão tình thương, sự cảm thông và thái độ tôn trọng của cậu bé qua hành động cố gắng tìm quà tặng, qua lời xin lỗi chân thành, qua cái năm tay rất chặt
+ Cậu bé đã nhận được ở ông lão lòng biết ơn, sự đồng cảm. Ông đã hiểu được tấm lòng của cậu. 
- Cậu bé nhận được sự đồng cảm của ông lão ông hiểu tấm lòng của cậu bé. 
HĐ3:Đọc diễn cảm: 
- H/dẫn đọc diễn cảm đ/văn sau:
Tôi chẳng biết làm cách nào. Tôi nắm chặt lấy bàn tay run rẩy kia:
- Ông đừng giận cháu, cháu không có gì để cho ông cả. 
Người ăn xin nhìn tôi chằm chằm bằng đôi mắt ướt đẫm. Đôi mắt tái nhợt nở nụ cười và tay ông cũng xiết lấy tay tôi: 
- Cháu ơi, cảm ơn cháu !Như vậy là cháu đã cho lão rồi.
- HS lắng nghe. 
+ HS nối tiếp đọc 
+ Từng cặp HS luyện đọc theo vai: cậu bé, ông lão ăn xin. 
+ Thi đọc diễn cảm theo vai. 
- Bình chọn người đọc hay. 
C. Kết bài:
+ Câu chuyện đã giúp em hiểu điều gì?
- Nêu ý nghĩa bài học?
 Chuẩn bị bài: “Một người chính trực”.
- Nhận xét tiết học. 
+ Con người phải biết yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau trong cuộc sống, biết thông cảm, chia sẻ với người nghèo. 
Ýnghĩa: Bài văn ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin. 
..................................š&›..................................
Thứ năm Ngày soạn: 13/9/2017 
Ngày giảng:14/9/2017
Tiết 2: (Theo TKB) 
Môn: Toán
Tiết 14: DÃY SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU: 
Bước đầu nhận biết về số tự nhiên, dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dãy số tự nhiên. 
* Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 (a)
II. CHUẨN BỊ: 
- Vẽ sẵn tia số như SGK lên bảng (nếu có thể). 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5
A.Mở đầu:
1.Khởi động:
 Gv yêu cầu HS đọc lại các số liệu của bài tập 5 (tiết trước)
- Nhận xét, tuyên dương. 
2.Giới thiệu bài:
+ HS lên bảng đọc số liệu trong lược đồ bài 5. 
- Nhận xét. 
32
B.Giảng bài:
1. Giới thiệu số TN và day số TN. 
+ Em hãy đọc một vài số đã học. (GV ghi các số tự nhiên lên bảng)
- GV giới thiệu: Các số 8, 10, 11, 35, 237,được gọi là các số tự nhiên. 
+ Em hãy kể thêm một số các số tự nhiên khác. 
+ Hãy viết các số tự nhiên theo thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ số 0?
- GV giới thiệu: Các số tự nhiên sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ số 0 được gọi là dãy số tự nhiên. 
- GV viết lên bảng một số dãy số và yêu cầu HS thảo luận:
Đâu là dãy số tự nhiên, đâu không phải là dãy số tự nhiên?
+ 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 
+ 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6. 
+ 0, 5, 10, 15, 20, 25, 30, 
+ 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 
+ Quan sát hình cho biết Điểm gốc của tia số ứng với số nào?
- Mỗi điểm trên tia số ứng với gì?
- Các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số theo thứ tự nào?
- Cuối tia số có dấu gì? Thể hiện điều gì?
- GV cho HS vẽ tia số
Quan sát lớp, HD chốt lại trong nhóm.
- Ví dụ: 5, 8, 10, 11, 35, 237, 
- 2 HS lần lượt đọc
+ 12, 34, 56, 78, 
- 2 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy nháp. 
Thảo luận nhóm
- D/số tự nhiên, được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ số 0: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 
+ Không phải là dãy số tự nhiên vì thiếu số 0. 
+ Không phải là DSTN vì sau số 6 có dấu chấm (. ) 
+ Không phải là dãy số tự nhiên vì thiếu các số ở giữa 5 và 10, 
- Là dãy số tự nhiên, dấu ba chấm để chỉ các số lớn hơn 10
- Số 0. 
- Ứng với một số tự nhiên. 
- Số bé đứng trước, số bé đứng sau. 
- Cuối tia số có dấu mũi tên thể hiện tia số còn tiếp tục biểu diễn các số lớn hơn. 
- HS lên vẽ. 
3
2. Giới thiệu một số đặc điểm của dãy số tự nhiên
 - GV yêu cầu HS quan sát dãy số tự nhiên thảo luận.
+ Khi thêm 1 vào số 0 ta được số nào? 
+ Số 1 là số đứng ở đâu trong dãy số tự nhiên, so với số 0?
+ Khi thêm 1 vào số 1 thì ta được số nào? Số này đứng ở đâu trong dãy số tự nhiên, so với số 1?
+ Số tự nhiên nhỏ nhất là số nào? Có số TN lớn nhất không?
+ Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn hoặc kém nhau mấy đơn vị?
+ GV g/thiệu: Khi thêm 1 vào bất kì số nào trong dãy số tự nhiên ta cũng được số liền sau của số đó. Như vậy DSTN có thể kéo dài mãi và không có số TN lớn nhất. 
 3. Luyện tập, thực hành:
 Bài 1: Viết số tự nhiên liền sau 
 - GV cho HS tự làm bài. 
- GV chữa bài. 
 Bài 2: Viết số tự nhiên liền trước
- GV yêu cầu HS làm bài. 
- GV chữa bài . 
Bài 3: Viết số thích hợp 
- GV yêu cầu HS làm bài. 
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn 
 Bài 4: Viết số thích hợp
- GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó yêu cầu HS nêu đặc điểm của từng dãy số. 
Nhận xét, khen. 
C. Kết bài:
- Thế nào là dãy số tự nhiên?
- Nêu một vài đặc điểm của dãy số tự nhiên mà em được học?
- GV tổng kết giờ học, 
- Nhận xét tiết học. 
Thảo luận nhóm chia sẻ
+ Số 1. 
+ Đứng liền sau số 0. 
+ Số 2, số 2 là số liền sau của số 1. 
+...
+ HS nghe và nhắc lại đặc điểm. 
Làm BT cá nhân chia sẻ nhóm
- HS cả lớp làm bài tập vào VBT. 
 a. 6; 7; 29; 30 ; 99; 100 
 100; 101 1000; 1001
- HS đọc đề bài. 
- HS cả lớp làm bài tập vào VBT. 
+ 11; 12 99; 100 
999; 1000 1001; 1002
 9999; 10 000 
+ HS đọc đề bài. 
a. 4, 5, 6 b. 86, 87, 88 c. 896, 897, 898
d, 9, 10, 11 e. 99, 100, 101 g. 9998, 9999, 10000 
- HS cả lớp làm bài vào VBT. 
+ HS đọc đề bài. 
+ HS làm nhóm. Báo cáo kết quả. 
a. 909, 910, 911, 912, 913, 914, 915, 916
- HS nhận xét. 
-HSTL
..................................š&›..................................
Tiết 3: (Theo TKB) 
Môn: Luyện từ và câu:
Tiết 6: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU- ĐOÀN KẾT
I. MỤC TIÊU: 
Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Nhân hậu- Đoàn kết (BT2, BT3, BT4); biết cách mở rộng vốn từ có tiếng hiền, tiếng ác (BT1). 
II. CHUẨN BỊ:
Bảng lớp viết sẵn 4 câu thành ngữ bài 3. 
Từ điển Tiếng Việt (Nếu có) hoặc phô tô vài trang cho nhóm HS. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3
A.Mở đầu:
1.Khởi động:
+ Tiếng dùng để làm gì? Từ dùng để làm gì? 
+ Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ phức? 
- Nhận xét, khen ngợi
2.Giới thiệu bài:
Trò chơi
+ Tiếng cấu tạo nên từ
+ Từ gồm chỉ một tiếng là
32
3
B.Giảng bài:
 Bài 1: Tìm các từ: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. 
- Khen nhóm tìm được nhiều từ. 
- GV có thể hỏi lại HS về nghĩa của các từ vừa tìm được 
Bài 2: Sắp xếp cac từ vào ô thích hợp trong bảng sau:
- Gọi HS đọc yêu cầu. 
- Yêu cầu HS tự làm bài trong nhóm. 
- Chốt lại lời giải đúng. 
- GV có thể hỏi về nghĩa của các từ theo 2 cách (ở BT 1). 
- Nhận xét, khen những HS có sự hiểu biết về từ vựng. 
Bài 3: Em chọn từ ngữ nào
- Gọi HS đọc yêu cầu. 
- Yêu cầu HS viết vào vở nháp. 1 HS làm trên bảng. 
- Gọi HS nhận xét bài của bạn. 
- Chốt lại lời giải đúng. 
Bài 4: Em hiểu nghĩa của các câu tục ngữ 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài. 
- Gợi ý: Muốn hiểu được các tục ngữ, thành ngữ, em phải hiểu được cả nghĩa đen lẫn nghĩa bóng. Nghĩa bóng có thể suy ra từ nghĩa đen. 
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi. 
- HS phát biểu (GV có thể gọi tiếp nối HS cho đến khi có câu trả lời gần đúng thì chốt lại) 
Câu thành ngữ (tục ngữ) em vừa giải thích có thể dùng trong tình huống nào?
C. Kết bài:
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. 
- Dặn dò HS chuẩn bị bài “ Từ ghép”
+ Nhận xét tiết học.
Nhóm
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK 
- HS làm theo nhóm. 
- Báo cáo kết quả. 
- Dán phiếu, nhận xét, bổ sung. 
+ Từ chưa tiếng hiền: hiền dịu, hiền lành, hiền hậu, ... 
+ Từ chứa tiếng ác: hung ác, ác nghiệt, ác độc, ác ôn, ác khẩu, tàn ác, ...
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK 
- Trao đổi và làm bài. 
- Báo cáo kết quả. 
Lời giải:
+ 
–
Nhân hậu
nhân tư, nhân ái, 
hiền hậu, phúc hậu, đôn hậu, 
trung hậu
tàn ác, hung ác, độc ác, tàn bạo, .. 
Đoàn kết
cưu mang
che chở
đùm bọc
đè nén
áp bức
chia rẽ
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK 
- HS tự làm bài. 
- 3 đến 5 HS đọc thành tiếng. 
a) Hiền như bụt. (hoặc đất) 
b) Lành như đất. (hoặc bụt)
c) Dữ như cọp. 
d) Thương nhau như chị em ruột. 
- 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu. 
- Lắng nghe. 
Thảo luận cặp đôi.
- Tự do phát biểu tiếp nối. 
..................................š&›..................................
Tiết 4: (Theo TKB) 
Môn: Tập làm văn
Tiết 5: KỂ LẠI LỜI NÓI, Ý NGHĨA CỦA NHÂN VẬT
I. MỤC TIÊU: 
- Biết được hai cách kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật và tác dụng của nó: nói lên tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện (ND Ghi nhớ). 
- Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo 2 cách: trực tiếp, gián tiếp (BT mục III). 
II. CHUẨN BỊ:
Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 1 phần nhận xét. 
Bài tập 3 phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp. 
Giấy khổ to kẻ sẵn 2 cột: lời dẫn trực tiếp – lời dẫn gián tiếp+ bút dạ. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5
A.Mở đầu:
1. Khởi động:
 + Khi tả ngoại hình nhân vật, cần chú ý tả những gì?
- Nhận xét chốt lại và tuyên dương. 
2. Giới thiệu bài: 
Bốc thăm trả lời câu hỏi
+ Cần chú ý đến ngoại hình, vóc dáng, đầu tóc, 
+ HS đọc bài học. 
32
 B.Giảng bài:
1.Nhận xét:
 Bài 1: Tìm những câu văn  
- Gọi HS đọc yêu cầu. 
- Yêu cầu HS tự làm bài. 
- Nhận xét, k

Tài liệu đính kèm:

  • docxGiao an Tuan 3 Lop 4_12246929.docx