Giáo án tự chọn 11 học kì I - Tiết 1 đến tiết 9

A. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức: HS nhớ lại được các công thức lượng giác đã học ở lớp 10.

2. Về kĩ năng : HS biết áp dụng công thức giải các bài tập về lượng giác.

3. Về tư duy và thái độ: HS nhận thấy sự cần thiết phải học thuộc các công thức lượng giác.

B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ

1. Chuẩn bị của GV: Chuẩn bị các bài tập về biến đổi lượng giác

2. Chuẩn bị của HS: HS học trước các công thức lượng giác ở nhà

C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Vấn đáp gợi mở, luyện tập .

D. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC

1. Ổn định lớp

 

doc 15 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 781Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tự chọn 11 học kì I - Tiết 1 đến tiết 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ước các công thức lượng giác ở nhà
C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Vấn đáp gợi mở, luyện tập .
D. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 
1. Ổn định lớp
2. Vào bài :
3. Bài mới: ÔN TẬP LƯỢNG GIÁC LỚP 10
Hoạt động 1. Nhắc lại công thức :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Các công thức lượng giác cơ bản.
2. Các cung liên quan đặc biệt.
3. Các công thức lượng giác : Công thức cộng, công thức nhân đôi hạ bậc, công thức biến đổi tich thành tổng, tổng thành tích.
HS phát biểu tại chỗ 
Hoạt động 2. Các bài tập về công thức lượng giác.
Bài 1. Tính các giá trị lượng giác của góc nếu:
	a) và 	b) và 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* GV Hướng dẫn: 
Từ ta có thể tính được các giá trị lượng giác nào?
Từ ta có thể tính được các giá trị lượng giác nào?
 * GV gọi 2 HS lên bảng làm câu a và b. 
Ta có: 
 Với và 
;
 và 
Bài 2. Tính , , 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV chia lớp thành 3 nhóm và yêu cầu:
- Nhóm 1: Tính 
- Nhóm 2: Tính 
- Nhóm 3: Tính 
* 
* 
* 
Bài 3. Chứng minh:
	a. 
	b. 	c. 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV chia lớp thành 3 nhóm và yêu cầu:
- Nhóm 1 chứng minh câu a)
- Nhóm 2 chứng minh câu b)
- Nhóm 3 chứngminh câu c)
HS thảo luận và làm bài theo nhóm và thông báo kết quả cho cả lớp bằng cách cử đại diện lên bảng trình bày bài giải.
Bài 4. Tính: 	; 	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* GV gợi ý sử dụng công thức góc nhân đôi
* GV gọi hai HS lên bảng giải bài
HS xung phong lên bảng giải bài.
Bài 5. Chứng minh các biểu thức sau không phụ thuộc x.
	;	.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* GV gợi ý : a) Hãy nhận xét về quan hệ của hai góc và 
b) Dùng công thức biến đổi tích thành tổng.
* GV gọi hai HS lên bảng giải bài.
HS xung phong lên bảng giải bài.
E. CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ
1. Củng cố: Nhớ các công thức lượng giác đã học ở lớp 10 và biết áp dụng giải bài tập
2. Dặn dò HS: Làm tiếp các bài tập chưa giải xong.
CHỦ ĐỀ 2 : HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC
A. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức: HS nắm rõ hơn các kiến thức đã được học trong phần bài học
2. Về kĩ năng : HS thành thạo hơn trong việc giải bài tập
3. Về tư duy và thái độ: Rèn luyện tư duy linh hoạt thông qua việc giải toán.
B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ 
1. Chuẩn bị của GV: Chuẩn bị một số bài tập về hàm số lượng giác.
2. Chuẩn bị của HS: Học kĩ lý thuyết và xem lại các ví dụ và bài tập đã giải.
C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Vấn đáp gợi mở, luyện tập .
D. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 
1. Ổn định lớp
2. Vào bài : 
3. Bài mới: HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC
 Bài 1: Tìm tập xác định của hàm số:
 a) 	c) 	e) y= sin g) y= cot(x - ) 
b) 	d) 	f) y= cos	h) y= tan (2x +1)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV hỏi :Tập xác định của hàm số y = f(x) là gì ?
Các biểu thức , , có nghĩa khi nào ?
GV yêu cầu HS : Áp dụng tìm tập xác định của các hàm số
HSTL: * Là tập hợp tất cả các số thực x sao cho hàm số có nghĩa.
* có nghĩa khi 
* có nghĩa khi 
* có nghĩa khi 
* có nghĩa khi 
HS xung phong lên bảng giải bài
Bài 2: Xác định tính chẳn lẻ của các hàm số:
a) y = tanx + 2sinx ;	c) y = sin x + cos x ;	e) y = sin x + cotx ; 	
b) y = cosx + sin2x	d) y = sinx.cos3x	f) y = x.sin x.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* GV: Nhắc lại định nghĩa về hàm số chẵn và hàm số lẻ ?
* GV yêu cầu HS lên bảng giải bài 
- Hàm số y = f(x) với tập xác định D gọi là hàm số chẵn nếu 
- Hàm số y = f(x) với tập xác định D gọi là hàm số lẻ nếu .
* HS xung phong lên bảng giải bài
E. CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ
1. Củng cố: Nắm các kiến thức về tập xác định, tính chẵn lẻ, sự biến thiên, đồ thị và giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của một số hàm số lượng giác.
2. Dặn dò HS: Làm thêm các bài tập trong sách bài tập.
BÀI TẬP PHÉP TỊNH TIẾN 
A. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức: HS nắm chắc và hiểu rõ các kiến thức về phép tịnh tiến và phép đối xứng trục.
2. Về kĩ năng : HS thành thạo hơn trong việc vận dụng giải bài tập về phép tịnh tiến và phép đối xứng trục.
3. Về tư duy và thái độ: Rèn luyện tư duy linh hoạt trong việc giải toán.
B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Chuẩn bị của GV: Chuẩn bị các bài tập về phép tịnh tiến và phép đối xứng trục.
2. Chuẩn bị của HS: Xem lại phần lý thuyết và các ví dụ bài tập đã giải.
C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Vấn đáp gợi mở, luyện tập .
D. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC :
1. Ổn định lớp
2. Vào bài : 
3. Bài mới: BÀI TẬP PHÉP TỊNH TIẾN
Hoạt động 1. Nhắc lại công thức :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1) Định nghĩa phép tịnh tiến, phép đối xứng trục.
2) Biểu thức tọa độ của phép tịnh tiến, phép đối xứng trục.
3) Tính chất của phép tịnh tiến, phép đối xứng trục.
HS phát biểu tại chỗ các câu hỏi của GV.
Hoạt động 2. Bài tập phép tịnh tiến :
Bài 1. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho , điểm M = (3 ; 2). Tìm tọa độ của các điểm A sao cho :	a) A = T(M)	b) M = T(A)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* GV gợi ý :Ap dụng biểu thức tọa độ 
* GV yêu cầu HS lên bảng giải
HS xung phong lên bảng.
Giả sử A(x;y). 
a) Khi đó A(5 ; 1)
b) Khi đó A(1 ; 3)
Bài 2.Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho và đường thẳng d có phương trình .Viết phương trình đường thẳng d’ là ảnh của đường thẳng d qua phép tịnh tiến T.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* GV hỏi để xác định một đường thẳng ta có những cách nào ?
* Để tìm một điểm thuộc đường thẳng ảnh d’ ta làm sao ?
* Theo tính chất của phép tịnh tiến ta có d’// d nên phương trình của đường thẳng d’có dạng ntn ?
* Hãy suy ra phương trình đường thẳng d ?
* Hãy nêu các cách chứng minh khác ?
* Ta có thể xác định hai điểm phân biệt của đường thẳng hoặc xác định một điểm thuộc đường thẳng và phương của đường thẳng.
* Lấy M(; 0) thuộc d. 
Khi đó T(M) = M’ = (;0 + 3) = (; 3).
Thì M’ thuộc d’.
* Phương trình của đường thẳng d’ có dạng :
.
* M’d’ nên 3() – 5.3 + C = 0 C = 24.
Vậy phương trình của đường thẳng d’ là 
Bài 3. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho đường tròn (C) có phương trình .
Tìm ảnh của (C) qua phép tịnh tiến theo vectơ .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Từ phương trình đường tròn (C) hãy suy ra tọa độ tâm I và bán kính của đường tròn này ?
* Hãy tính tọa độ tâm I’ là tâm của đường tròn ảnh (C’).
* Theo tính chất của phép tịnh tiến thì bán kính của đường tròn ảnh (C’) có quan hệ gì với bán kính đường tròn (C) ?
* Suy ra I(1 ; ), bán kính r = 3.
* T(I) = I’ = (1; + 3) = (; 1)
* Theo tính chất của phép tịnh tiến thì (C) và (C’) có cùng bán kính r = 3. Do đó (C’) có phương trình là : (x + 1)2 + (y – 1)2 = 9
Bài 4. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho đường thẳng d có phương trình . Tìm phép tịnh tiến theo vectơ có phương song song với trục Ox biến d thành đường thẳng d’ đi qua gốc tọa độ và viết phương trình đường thẳng d’.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV hướng dẫn :
* Theo bài tập 4sgk với Aa và Bb thì phép tịnh tiến theo sẽ biến a thành b
* Tìm giao điểm của d với trục Ox có tọa độ ?
* Hãy chỉ ra tọa độ của vectơ tịnh tiến.
* Phương trình đường thẳng d’ đi qua gốc tọa độ ?
HS nghe hướng dẫn và trả lời một số câu hỏi của GV
* Cho y = 0 x = 3 suy ra A(3 ; 0)
* = ( – 3 ; 0)
* Phương trình đường thẳng d’ : 
E. CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ
1. Củng cố: Cần vận dụng các kiến thức để giải bài tập một cách thành thạo.
2. Dặn dò HS: Làm thêm các bài tập trong sách bài tập.
PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC CƠ BẢN 
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: HS nắm chắc công thức nghiệm và cách giải của những phương trình lượng giác cơ bản
2. Về kĩ năng : HS giải được các phương trình lượng giác cơ bản
3. Về tư duy và thái độ: 
- HS thấy được sự cần thiết phải biết giải các phương trình lượng giác cơ bản.
- Rèn luyện tư duy biến đổi linh hoạt, tính chính xác, cẩn thận.
B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ 
1. Chuẩn bị của GV: Một số bài tập về phương trình lượng giác cơ bản.
2. Chuẩn bị của HS: Xem kĩ lại phần lý thuyết và các bài tập đã được học.
C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Vấn đáp gợi mở, luyện tập
D. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 
1. Ổn định lớp:
2. Vào bài :
3. Bài mới: PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC CƠ BẢN
Hoạt động 1. Nhắc lại lý thuyết 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1) Nêu lại công thức nghiệm và cách giải của các phương trình lượng giác cơ bản : sinx = a, cosx = a, tanx = a, cotx = a.
2) Nêu các trường hợp đặc biệt của phương trình : sinx = a, cosx = a
HS đứng tại chỗ phát biểu
Hoạt động 2. Bài tập 
Bài 1. Giải các phương trình:
a) sin(x + 2) = .	b) sin(2x + 200) = 	c) cos. d) 
e) 	f) 	g) cos22x = .	h)
i) 	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* GV lần lượt yêu cầu 3 HS lên bảng giải các bài tập
* GV cho HS nhận xét xong, GV phân tích, bổ sung và tổng kết lại.
* HS xung phong lên bảng, các HS còn lại giải bài tập vào nháp rồi nhận xét bài làm của những HS ở trên bảng.
* HS tiếp thu và ghi vào vở.
E. CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ
1. Củng cố: Nắm chắc công thức nghiệm và cách giải của các phương trình lượng giác cơ bản.
2. Dặn dò HS: Học bài và làm thêm các bài tập trong sách bài tập đại số và giải tích 11.
3. GV hướng dẫn vắn tắt một số bài tập về nhà.
BÀI TẬP PHÉP QUAY
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: HS nắm chắc các kiến thức về phép đối xứng trục và phép đối xứng tâm.
2. Về kĩ năng : HS thành thạo các bài toán cơ bản về phép đối xứng trục và phép đối xứng tâm.
3. Về tư duy và thái độ: Rèn luyện tư duy linh hoạt thông qua việc giải toán.
B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ 
1. Chuẩn bị của GV: Chuẩn bị một số bài tập về phép đối xứng trục và phép đối xứng tâm.
2. Chuẩn bị của HS: Học kĩ lý thuyết và xem lại ví dụ và các bài tập đã giải trong hai bài phép đối xứng trục và phép đối xứng tâm.
C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Vấn đáp gợi mở, luyện tập.
D. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 
1. Ổn định lớp:
2. Vào bài :
3. Bài mới: BÀI TẬP PHÉP ĐỐI XỨNG TÂM – PHÉP QUAY
Hoạt động 1. Nhắc lại lý thuyết :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức :
1) Định nghĩa của phép quay.
2) Tính chất của phép quay.
HS phát biểu tại chỗ
Hoạt động 2. Bài tập về phép quay.
Bài 1. Cho lục giác đều ABCDEF, O làtâm đối xứng của nó, I là trung điểm của AB.
a) Tìm ảnh của tam giác AIF qua phép quay tâm O góc 1200
b) Tìm ảnh của tam giác AOF qua phép quay tâm E góc 600. 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV hỏi :
a) Tìm ảnh của tam giác AIF qua phép quay tâm O góc 1200. 
b) Tìm ảnh của tam giác AOF qua phép quay tâm E góc 600. 
HS trả lời :
* Phép quay tâm O góc 1200 biến F, A, B lần lượt thành B, C, D; biến trung điểm I của AB thành trung điểm J của CD. Nên nó biến tam giác AIF thành tam giác CJB
* Phép quay tâm E góc 600 biến A, O, F 
lần lượt thành C, D, O. Nên nó biến tam giác AOF thành tam giác CDO.
Bài 2. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho các điểm A(3 ; 3), B(0 ; 5), C(1 ; 1) và đường thẳng d có phương trình 5x – 3y + 15 = 0. Hãy xác định tọa đo các đỉnh của tam giác A’B’C’ và phương trình của đường thẳng d’ theo thứ tự là ảnh của tam giác ABC và đường thẳng d qua phép quay tâm O, góc 900
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV hướng dẫn :
 Gọi là phép quay tâm O, góc quay 900. Ta có : (A) = A’(–3 ; 3); 
(B)= B'(–5 ; 0); (C) = C’(–1 ; 1)
M(–3; 0)d : (M) = M’( 0; –3)d’ nên d’ là đường thẳng B’M’ có phương trình là :
3x + 5y + 15 = 0
E. CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ
1. Củng cố: Nắm chắc lý thuyết và cách giải một số bài tập về phép đối xứng tâm và phép quay.
2. Dặn dò HS: Làm tiếp các bài tập trong sách bài tập.
MỘT SỐ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC THƯỜNG GẶP–ÔN TẬP CHƯƠNG I
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: HS nắm vững cách giải các phương trình lượng giác thường gặp và một số bài tập trong phần ôn tập chương.
2. Về kĩ năng : HS giải thành thạo các phương trình lượng giác thường gặp.
3. Về tư duy và thái độ: Rèn luyện tính linh hoạt, cẩn thận thông qua việc giải toán.
B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ 
1. Chuẩn bị của GV: Một số bài tập về phương trình lượng giác thường gặp
2. Chuẩn bị của HS: Ôn lại cách giải các phương trình lượng giác thường gặp và các kiến thức đã học.
C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Vấn đáp, gợi mở, luyện tập.
D. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 
1. Ổn định lớp 
2. Vào bài : 
3. Bài mới: MỘT SỐ PTLG THƯỜNG GẶP – ÔN TẬP CHƯƠNG I
Bài 1. Giải các phương trình sau:
a) 3.cosx – 3 – sin2x = 0.	b) cos2x + 3.sinx – 2 = 0.
c) + .tgx – 1 = 0.	d) 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV yêu cầu HS nhắc lại cách giải rồi lên bảng giải
HS xung phong lên bảng giải bải tập 
Bài 2. Giải các phương trình sau:
a) sinx – .cosx = 1.	b) 3.cos3x + 2.sin3x = 2.
c) (1+ )sinx + (1 - )cosx = 2.	d)sin8x – cos6x = (sin6x + cos8x)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV yêu cầu HS nhắc lại cách giải rồi lên bảng giải
HS xung phong lên bảng giải bải tập 
Bài 3. Giải các phương trình sau:
a) 2sin2x + (1–)sinx.cosx + (1–)cos2x = 1. 	b) cos2x + 2sinx.cosx – sin2x = 2.
c) 	d) 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV yêu cầu HS nhắc lại cách giải rồi lên bảng giải
HS xung phong lên bảng giải bải tập 
Bài 4. Tìm tập xác định của các hàm số
a) y	b) 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV yêu cầu HS nhắc lại cách giải rồi lên bảng giải
HS xung phong lên bảng giải bải tập 
Bài 5. Xét tính chẵn lẻ của các hàm số 
a) 	b) .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV yêu cầu HS nhắc lại cách giải rồi lên bảng giải
HS xung phong lên bảng giải bải tập 
Bài 6. T×m c¸c GTLN vµ GTNN cđa hµm s: y = 8 + sinxcosx
Hoạt động của HS
Hoạt động của giáo viên
Ta c: y = 8 + sin2x
V× - 1 £ sin2x £ 1 "x 
Þ 8 - £ 8 + sin2x £ 8 + "x
Hay £ y £ "x 
Vậy maxy = khi sin2x = 1
 miny = khi sin2x = - 1
- ¤n tp c«ng thc sin2x = 2sinxcosx
- HD hc sinh dng ® thÞ cđa hµm
 y = sin2x ®Ĩ t×m c¸c gi¸ trÞ cđa x tha m·n sin2x = - 1, sin2x = 1
( C thĨ ch cÇn ch ra Ýt nht mt gi¸ trÞ cđa x tha m·n )
- Cđng c: T×m GTLN, GTNN cđa c¸c hµm s l­ỵng gi¸c b»ng ph­¬ng ph¸p ®¸nh gi¸, da vµo t/c cđa c¸c hµm s sinx, cosx
E. CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ
1. Củng cố: HS cần nắm chắc cách giải của những dạng phương trình lương giác đã học.
2. Dặn dò HS: Làm thêm các bài tập trong sách bài tập đại số và giải tích 11.
PHÉP VỊ TỰ
A - Mục tiêu: 
- Nắm được định nghĩa và biểu thức tọa độ của phép vị tự
- Xác định được tâm và tỉ số vị tự khi biết ảnh và tạo ảnh, biết dựng ảnh của một hình qua phép vị tự
- áp dụng được vào bài tập
B - Nội dung và mức độ :
- Định nghĩa và biểu thức tọa độ
- Xác định ảnh của một hình qua phép vị tự
- Tính tọa độ của ảnh qua phép vị tự
- Bài tập chọn ở trang 37,38 ( SGK )
C - Chuẩn bị của thầy và trò : Sách giáo khoa , mô hình của phép vị tự
D - Tiến trình tổ chức bài học :
ổn định lớp : 
 - Sỹ số lớp : 
 - Nắm tình hình sách giáo khoa của học sinh
Bài mới : 
Hoạt động 1:
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
: M ( x; y ) M1( x1; y1) với thì ta có:
ĐI: M1( x1; y1) M’(x’; y’) với I( 0; 2 ) thì:
 Û M’( - x - 1; 7 - y )
- Tóm tắt đề bài
- Ôn về biểu thức toạ độ của phép tịnh tiến và phép đối xứng tâm
Hoạt động 2: Cho điểm I cố định và một số k = . Một phép biến hình được xác định như sau: Với mỗi điểm M ¹ I, xác định điểm M’ sao cho , còn nếu M º I thì M’ º I. Hãy tìm ảnh của đoạn thẳng AB ?
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Dựng ảnh A’, B’ của A, B
- Nhận xét AB // A’B’ do:
Hướng dẫn học sinh tìm ảnh của A, B qua phép biến hình
ĐVĐ: và A’B’ có song song với nhau không ? Tại sao ?
Hoạt động 3:Cho tam giác ABC. Đường thẳng qua trọng tâm G của tam giác đó và song song với BC cắt AB và AC lần lượt ở M và N. Tìm phép vị tự biến tam giác ABC thành tam giác AMN ? 
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Ta có G là trung điểm của MN và 
 nên : 
- Hướng dẫn học sinh tìm tâm và tỉ số của phép vị tự khi biết ảnh và tạo ảnh:
 A A, B M, C N
Nối BM và CN cắt nhau tại A nên A là tâm của phép vị tự, tỉ số 
k = 
Hoạt động 5: Giải bài toán: Trong mặt phẳng toạ độ Oxy cho phép vị tự tâm I( x0; y0) tỉ số k ¹ 0 và điểm M( x; y ) tuỳ ý. Gọi M’( x’; y’) là ảnh của M qua phép vị tự đã cho. Hãy tìm mối liên hệ giữa toạ độ ( x; y ), toạ độ ( x’; y’) và k ?
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Đọc, nghiên cứu lời giải của SGK
- Cử đại diện của nhóm trình bày lời giải
- Nắm được hệ thức liên hệ:
- Phân nhóm nghiên cứu lời giải của SGK
- Phát vấn kiểm tra sự đọc hiểu của học sinh
Hoạt động 6: Tìm toạ độ ảnh M’ của điểm M( 3; - 2 ) qua phép vị tự tâm là gốc toạ độ, tỉ số k = 2 ?
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Viết được:
 Þ M’( 6;-4 )
Kiểm tra sự áp dụng công thứctoạ độ của phép vị tự của học sinh
Cho học sinh tìm bằng cách giải lại bài toán mà không áp dụng công thức
E. Củng cố: Nhấn mạnh nội dung bài học và xem lại các bài đã giải.
QUY TẮC ĐẾM – HOÁN VỊ
A -Mục tiêu: 
 - Nắm đồng thời sử dụng thành thạo được hai quy tắc cộng và quy tắc nhân.
 - Phân biệt được khi nào sử dụng quy tắc cộng, khi nào sử dụng quy tắc nhân và phối hợp hai quy tắc đó để tính toán. Áp dụng được vào giải toán.
B - Chuẩn bị của thầy và trò : Sách giáo khoa 
C - Tiến trình tổ chức bài học :
ổn định lớp : Sĩ số lớp . Nắm tình hình sách giáo khoa của học sinh.
Giải bài tập : 
	Hoạt động 1: 	Cho tập hợp X = có thể tạo được bao nhiêu số:
a) Có một chữ số lấy ra từ các phần tử của X ?
b) Có hai chữ số lấy ra từ các phần tử của X ?
c) Có số chữ số không vượt quá hai lấy ra từ các phần tử của X ?
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Gọi A và B lần lượt là tập các số có một và hai chữ số
a) n( A) = 3 
b) n( B ) = 9 ( Bằng liệt kê )
c) n( A È B ) = n ( A ) + n ( B ) = 3 + 9 = 12
do A Ç B = Æ
- Tổ chức cho học sinh hoạt động theo nhóm thảo luận để giải bài toán
- Phát biểu thành quy tắc Cộng:
Nếu AÇB = Æ thì:n (AÈ B) = n(A) + n( B ) 
 ( A, B là tập hữu hạn )
Nếu A Ç B ¹ Æ thì: n (A È B ) = 
 n( A ) + n( B ) - n(A Ç B )
Hoạt động 2: Hãy giải phần b của hoạt động 1 mà không dùng cách liệt kê ?
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Gọi là số có 2 chữ số cân đếm trong đó a, b là các số được chọn từ X
a có 3 cách chọn, b có 3 cách chọn. Mối cách chọn a kết hợp với 3 cách chọn của b cho 3 số dạng nên cả thảy có 3 ´ 3 = 9 cách chọn
ĐVĐ: Nếu tập hợp X có khá nhiều phần tử thì cách liệt kê như đã làm ở phần b) trong hoạt động 2 không thể thực hiện được hoặc nếu có thực hiện được thì cũng dễ nhầm lẫn nên phải tìm một quy tắc đếm khác
Hoạt động 3: Đọc, nghiên cứu bài 3 trang 46 SGK
 1
	 a 	 
 A B 2 C
	 b
 3
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
-Phát biểu quy tăc nhân.
- Giải bài tập.
Tổ chức cho học sinh đọc SGK và trả lời các thắc mắc của học sinh
 Khái quát bài toán
Hoạt động 4: ( Bài tập về hoán vị)
 Ghi trong Bảng phụ 
Câu hỏi 1 Trong một hộp đựng viết có 4 cây viết chì khác nhau, có 5 cây viết bi khác nhau và có 3 cây viết dạ quang khác nhau. Hỏi có bao nhiêu cách lấy một cây viết từ hộp viết đó ?
Câu hỏi 2 Cho hình sau gồm 8 hình vuông nhỏ có cạnh đều bằng 2 cm. Có tất cả bao nhiêu hình vuông(lớn, nhỏ) trong hình này ?
D. Củng cố: Nhấn mạnh nội dung bài học và xem lại các bài đã giải.
CHÆNH HÔÏP - TOÅ HÔÏP
I. Mục tiêu.
Qua bài học học sinh cần đạt được:
1/ Về kiến thức: 
- Nắm vững định nghĩa chỉnh hợp và tổ hợp chập k của n phần tử
 - Nắm vững công thức số tổ hợp chập k của n phần tử.
 - Biết tính chất của các số .
2/ Về kỹ năng:
Phân biệt được sự khác nhau giữa chỉnh hợp và tổ hợp.
Biết tính các số ; biết và áp dụng được tính chất của các số .
Biết cách vận dụng khái niệm tổ hợp để giải các bài tập thực tế.
3/ Về tư duy:
	Suy luận logic, phân tích, đánh giá.
4/ Về thái độ:
	Tích cực hoạt động; cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị.
	-Giáo viên: Phiếu học tập, hệ thống câu hỏi, các bài tập trắc nghiệm.
	-Học sinh: Ôn lại bài cũ về hoán vị, chỉnh hợp.
III. Phương pháp.
Dùng phương pháp vấn đáp gợi mở thông qua các hoạt động để điều khiển tư duy. Hoạt động cá nhân đan xen hoạt động nhóm, cặp.
IV. Tiến trình bài học và các hoạt động.
1./ Ổn định lớp.
2./ Kiểm tra bài cũ: Trình chiếu hoặc viết đề bài tập lên bảng. Yêu cầu tất cả HS đều giải vào vở nháp. Gọi 5 HS nộp bài giải để GV kiểm tra.
Đề:	Cho tập hợp .
Hãy liệt kê các chỉnh hợp chập 2 của 3 phần tử của X. 
Tính theo công thức. Giải thích kết quả đó.
3./Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu công thức số 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-Ký hiệu là số các tổ hợp chập k của n phần tử .
- Yêu cầu HS dựa vào kết quả của Hđ4 để tính các số: , .
- Yêu cầu HS ghép 2 cặp thành 1 nhóm 4 HS, suy nghĩ tìm cách chứng minh định lý
-Làm việc theo cặp. 
 Đ: = ; =
- Thảo luận theo nhóm. Một nhóm trình bày chứng minh. Các nhóm khác theo dõi, bổ sung. Ghi nhớ công thức.
- Nắm vững mối liên hệ: 
Hoạt động 2: Giới thiệu tính chất của các số . Vận dụng.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu HS làm vào phiếu học tập:
1.a) Tính các số: , , , , .
 b) So sánh với ; với .
 c) So sánh + với ; + với .
2. Có nhận xét gì từ kết quả ở các câu b), c)? Từ đó phát biểu thành tính chất.
- Hướng dẫn HS giải Ví dụ 7(SGK)
-Làm việc theo nhóm. 
 Mỗi nhóm trình bày một kết quả. Các nhóm khác theo dõi, bổ sung. 
Ghi nhớ kết quả.
Phát biểu công thức.
 Tính chất 1
 Tính chất 2
- Làm ví dụ 7.
 Hoạt động 3 : Luyện tập
HĐ của HS
HĐ của GV
Ghi bảng
- Lên bảng trình bày bài làm.
- Theo dõi bài làm của bạn và nhận xét.
- HĐTP 1 : Giải bài tập 3.
- Một phương án trả lời gồm bao nhiêu công đoạn.
- Mỗi công đoạn có mấy cách trả lời.
- Nhận xét đánh giá ghi điểm.
* Bài tập 3. 
- Bài thi có 10 câu hỏi nên một phương án trả lời có 10 công đoạn : 
- Mỗi câu hỏi có 4 phương án trả lời nên một công đoạn có 4 cách thực hiện.
- Vậy theo quy tắc nhân, bài thi có 410 phương án trả lời.
- Lên bảng trình bày bài làm.
- Theo dõi bài làm của bạn và nhận xét.
- HĐTP 2 : Giải bài tập 4.
 - Cách kí hiệu một số có 6 chữ số abcdeg .
 - Dấu hiệu chia hết cho 5 là gì ? 
 - Để lập thành một số ta có bao nhiêu công đoạn. 
 - Nhận xét, đánh giá, ghi điểm.
* Bài tập 4.
- Số tự nhiên có 6 chữ số chia hết cho 5 có dạng abcdeg, với g {0, 5} a{1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9}-) b, c, d, e {0, 1, 2, 3, 4,
 5, 6, 7, 8, 9}
- Theo quy tắc nhân : 
 9*10*10*10*10*2 
 =180 000 số.
 Hoạt động 4: Củng c

Tài liệu đính kèm:

  • doc11TC_1_to_9.doc