Giáo án Tự chọn Đại số 7 - Tuần 15 đến tuần 17

.I. MỤC TIÊU:

 1.Kiến thức: Củng cố khái niệm và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Giúp HS làm thành thạo

 các bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch

 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích đề, lập luận, suy luận.

 3. Thái độ: Cẩn thận, linh hoạt và sáng tạo khi vận dụng kiến thức

II. CHUẨN BỊ:

 1. Chuẩn bị của Thầy :

 - Đồ dùng dạy học : Bảng phụ; hệ thống bài tập, phấn màu , máy tính bỏ túi

 - Phương án tổ chức lớp học: Hoạt đông cá thể, phối hợp với hợp tác, rèn phương pháp tự học

 2. Chuẩn bị của Trò:

 - Nội bung kiến thức : Khái niệm và tính chất hai đại lượng tỷ lệ nghịch, nắm vững cách giải hai

 bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch

 - Dụng cụ học tâp : Thước thẳng , máy tính bỏ túi

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 11 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 880Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tự chọn Đại số 7 - Tuần 15 đến tuần 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 26.11.2014 
 Tuần 15 - Tiết: 15
MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
.I. MỤC TIÊU:
 1.Kiến thức: Củng cố khái niệm và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Giúp HS làm thành thạo 
 các bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch
 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích đề, lập luận, suy luận.
 3. Thái độ: Cẩn thận, linh hoạt và sáng tạo khi vận dụng kiến thức
II. CHUẨN BỊ:
 1. Chuẩn bị của Thầy : 
 - Đồ dùng dạy học : Bảng phụ; hệ thống bài tập, phấn màu , máy tính bỏ túi
 - Phương án tổ chức lớp học: Hoạt đông cá thể, phối hợp với hợp tác, rèn phương pháp tự học
 2. Chuẩn bị của Trò: 
 - Nội bung kiến thức : Khái niệm và tính chất hai đại lượng tỷ lệ nghịch, nắm vững cách giải hai 
 bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch
 - Dụng cụ học tâp : Thước thẳng , máy tính bỏ túi
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Ổn định tình hình lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số HS trong lớp
 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình ôn luyện
 3. Bài mới
Tg
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Vận dụng dạng bài toán 1
Bài 1
- Treo bảng phụ nêu đề bài
-Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề bài trong 3 phút
- Gọi HS lên bảng tóm tắt đề bài 
-Gọi HS nhận xét, bổ sung, GV đánh giá , bổ sung , sửa chữa
-Gọi HS lên bảng trình bày bài làm, cả lớp cùng làm bài vào vở
-Nhận xét, đánh giá, sửa chữa và chốt lại cách làm bài cho HS
Bài 2
-Treo bảng phụ nêu đề bài
-Yêu cầu HS đọc và ghi tóm tắt đề bài trong 3 phút
- Gọi HS lên bảng nêu tóm tắt đề bài
- Gọi HS nhận xét, bổ sung, ghi bảng
Vận tốc
Thời gian đi
-Yêu cầu HS tự lực làm bài trong 5 phút
- Gọi HS lên bảng trình bày bài làm
- Gọi HS nhận xét, góp ý bài làm của bạn.
- Nhận xét, đánh giá, bổ sung và chốt lại kiến thức đã sử dụng
-Cả lớp tự lực đọc và tóm tắt đề bài trong 3 phút
-HS.TB lên bảng tóm tắt đề 
-Vài HS nhận xét, bổ sung
- HS.TBY lên bảng trình bày bài làm, cả lớp cùng làm bài vào vở
- Chú ý theo dõi, ghi chép
-Tự lực đọc và ghi tóm tắt đề bài trong 3 phút
- HS.TB lên bảng tóm tắt đề bài 
-Vài HS nhận xét, bổ sung
-Cả lớp tự lưc làm bài vào vở trong 5 phút
- HS.TB lên bảng trình bày bài làm
-Vài HS nhận xét, góp ý bài làm của bạn
- Chú ý , theo dõi, ghi chép.
Bài 1 Cho biết 56 công nhân hoàn thành một công việc trong 21 ngày.Hỏi cần tăng thêm bao nhiêu công nhân để hoàn thành công việc đó trong 14 ngày ?
( Năng suất của các công nhân là như nhau)
Giải
Gọi số công nhân cần thêm là : x ( người ) .ĐK: x nguyên dương
Số công nhân và số ngày hoàn thành công việc là hai đại lượng tỉ lệ nhịch,nên :
Vậy :Số công nhân cần thêm là : 28 người 
Bài 2
Một ô tô chạy từ A đến B với vận tốc 45km/h hết 3 giờ 15 phút. Hỏi ô tô đó chạy từ A đến B với vân tốc 60km/h sẽ hết bao nhiêu thời gian ?
Giải
Gọi thời gian chạy của ô tô với vân tốc 60km/h từ A đến B là : x giờ . Vì vận tốc và thời gian của một chuyển động trên cùng một quãng đường AB là hai đại lượng tỉ lệ nghịch, nên ta có : 
Vậy:Ô tô chạy với vận tốc 60km/h
Từ a đến B hết giờ ( hay 2 giờ 15 phút )
Hoạt động 2: Vận dụng bài toán 2
Bài 3 
Treo bảng phụ nêu đề bài
- Gợi ý
+ Bài tập cho biết gì ? Yêu cầu ta tìm gì?
+Hai đại lượng nào tỉ lệnghịch?
- Yêu cầu HS thảo luận và làm bài vào bảng nhóm trong 7 phút
- Gọi đại diện vài nhóm treo bảng phụ và trình bày cách làm bài của nhóm
-Gọi đại diên vài nhóm khác nhận xét , bổ sung bài làm của nhóm bạn
Bài 4
- Treo bảng phụ nêu đề bài 
-Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề bài trong 3 phút
- Gọi HS lên bảng tóm tắt đề bài 
-Gọi HS nhận xét, bổ sung, GV đánh giá , bổ sung , sửa chữa
-Gọi HS lên bảng trình bày bài làm, cả lớp cùng làm bài vào vở
- Theo dõi giúp đỡ HS yếu kém làm bài
-Nhận xét, đánh giá, sửa chữa và chốt lại cách làm bài cho HS
Bài 5
- Treo bảng phụ nêu đề bài
 -Yêu cầu HS tự lực làm bài trong 5 phút
- Gợi ý :
+ Đặt :
+ Suy ra :
- Gọi HS lên bảng trình bày bài làm
- Gọi HS nhận xét, góp ý bài làm của bạn.
- Nhận xét, đánh giá, bổ sung và chốt lại kiến thức đã sử dụng
-Thảo luận nhom và làm bài vào bảng nhóm trong 7 phút
-Đại diện vài nhóm treo bảng phụ và trình bày cách làm bài của nhóm
- Đại diên vài nhóm khác nhận xét, bổ sung bài làm của nhóm bạn
-Cả lớp tự lực đọc và tóm tắt đề bài trong 3 phút
-HS.TB lên bảng tóm tắt đề 
-Vài HS nhận xét, bổ sung
- HS.TBY lên bảng trình bày bài làm, cả lớp cùng làm bài vào vở
- Chú ý theo dõi, ghi chép
-Cả lớp tự lưc làm bài vào vở nháp trong 5 phút
- HS.TB lên bảng trình bày bài làm. HS có thể làm:
5.x = 2.y = 4.z
k3 = 64000 k = 40
x = 
 y =
 z = 
Vậy: A = 8 + 20 +10 = 38 
-Vài HS nhận xét, góp ý bài làm của bạn
- Chú ý , theo dõi, ghi chép
Bài 3 
Ba đội máy cày, cày ba cánh đồng cùng diện tích. Đội thứ nhất cày trong 3 ngày, đội thứ hai cày trong 5 ngày, đội thứ 3 cày trong 6 ngày. Hỏi mỗi đội có bao nhiêu máy cày? Biết rằng đội thứ 2 có nhiều hơn đội thứ 3 là 1 máy
Giải
Gọi số máy của ba đội theo thứ tự là : x,y,z ( chiếc ) .ĐK: x,y,z nguyên dương
Theo đề bài ta có :y – z =1
Số máy và số ngày cày xong cánh đồng là hai đại lượng tỉ lệ nghịch , nên:3.x = 5.y = 6.z
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có : 
x = 1 , y = 6, z = 5
Vậy : Số máy của ba đội theo thứ tự là :10 chiếc, 6 chiếc, 5 chiếc
Bài 4
Người ta chia khu đất thành ba mảnh hình chữ nhật có diện tích bằng nhau. Biết rằng các chiều rộng là 5m,7m,10, và tổng các chiều dài của ba mảnh là 62m. Tính chiều dài của mỗi mảnh và diện tích của khu đất? 
Giải
Gọi các chiều dài của các mảnh đất hình chữ nhật tương ứng là: x1, x2, x3 .ĐK : x1 > x2 > x3 > 0
Chiều dài chieuf rộng của các hình chữ nhật có cùng diện tích là hai đại lượng tỉ lệ nghịch, nên : 5.x1 = 7. x2 = 10. x3
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có :
x1 = 2.14 = 28 , x2 = 2.10 = 20
x3 = 2.7 = 14
Vậy chiều dài các mảnh đất hình chữ nhật lần lượt là : 28m,20m, 14m . Diện tích khu đất là :
5.28 + 7.20 + 14.10 = 420m2
Bài 5
Một số A được chia thành ba phần tỉ lệ nghịch với 5;2;4. Biết tổng các bình phương của ba phần đó là : 9521. Hãy tìm số A ?
Giải
Gọi ba phần là x,y,z
Theo đề bài ta có : 5.x = 2.y = 4.z
Do đó : k = 2
Vậy : 
Suy ra : x + y + z = 2.19 = 38
Hay A = 38
4. Hướng dẫn HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo (1’)
 - Học thuộc phần lí thuyết, xem lại các bài tập đã chữa.
 - Làm lại các bài tập 28,29,31.32.33 SBT trang 46,47
 - Nghiên cứu trước “ Đồ thị hàm số y = ax , a 0 ”
 - Làm bài tập sau: 
 Để làm xong một công việc, một số công nhân cần làm trong một số ngày. Một bạn học sinh lập
 luận:rằng : Nếu số công nhân tăng thêm thì thời gian sẽ giảm đi . Điều đó đúng hay sai ?
RÚT KINH NGHIỆM , BỔ SUNG
Ngày soạn 2.12.2014 
 Tuần 16 - Tiết: 16
ĐỒ THỊ HÀM SỐ y = ax (a ¹ 0)
.I. MỤC TIÊU:
 1.Kiến thức: Củng cố khái niệm hàm số và đồ thị. nhận biết và vẽ được đồ thị hàm số y = ax , a ¹ 0
 2. Kĩ năng: Tìm được giá trị tương ứng của hàm số theo biến số và ngược lại. Cách vẽ đồ thị hàm số.
 3. Thái độ: Cẩn thận, linh hoạt và sáng tạo khi vận dụng kiến thức
II. CHUẨN BỊ:
 1. Chuẩn bị của Thầy : 
 - Đồ dùng dạy học : Bảng phụ; hệ thống bài tập, phấn màu , thước thẳng
 - Phương án tổ chức lớp học: Hoạt đông cá thể, phối hợp với hợp tác, rèn phương pháp tự học
 2. Chuẩn bị của Trò: 
 - Nội bung kiến thức : Khái niệm hàm số và đồ thị. và cách vẽ đồ thị hàm số
 - Dụng cụ học tâp : Thước thẳng ,bút chì , tẩy, êke
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Ổn định tình hình lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số HS trong lớp
 2. Kiểm tra bài cũ: ( 6’)
Câu hỏi kiểm tra
Dự kiến phương án trả lời của học sinh
1. Đồ thị của hàm số là gì?
2. Đồ thị của hàm số y = ax (a0) là đường như thế nào?
3. Muốn vẽ đồ thị hàm số cần mấy bước?
1. Đồ thị của hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x;y) trên mặt phẳng tọa độ.
2. Đồ thị hàm số y = ax (a0) là 1 đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
3. Muốn vẽ đồ thị hàm số y = ax (a0) cần 3 bước:
- Xác định điểm thứ 2 của đồ thị đi qua A(1; a)
- Vẽ hệ trục tọa độ Oxy, xác định điểm A(1;a)
- Vẽ đường thẳng OA ta được đồ thị hàm số y = ax (a0) 
 - Nhận xét, bổ sung, thống nhất cách trả lời, nhắc lại từng ý khắc sâu cho HS
3. Bài mới
Tg
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
8’
Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết
- HS trả lời kiểm tra miệng .Sau đó nhận xét, bổ sung, thống nhất cách trả lời, nhắc lại từng ý khắc sâu rồi treo bảng phụ nêu đáp án để HS ghi chép: 
1. Đồ thị của hàm số là gì?
2. Đồ thị của hàm số y = ax (a0) là đường như thế nào?
3. Muốn vẽ đồ thị hàm số cần mấy bước?
4 .Bài tập áp dụng
-Treo bảng phụ nêu đề bài áp dụng 
 Đồ thị hàm số y = ax đi qua điểm A (4 ; 2)
a) Xác định hệ số a và vẽ đồ thị hàm số đó ?
b) Cho B ( -2 ; -1) ; C(5 ; 3) không cần biểu diễn B và C trên mặt phẳng tọa độ, hãy cho biết ba điểm A,B,C có thẳng hàng không?
- Yêu cầu HS tự lực làm bài trong 4 phút
- Gọi HS lên bảng trình bày bài làm
 - Gọi HS nhận xét , góp ý bài làm của bạn
- Qua bài tập này cho ta biết khi nào một điểm thuộc hay không thuộc đồ thị hàm số y = ax, a 0
- Nhận xét, bổ sung, thống nhất câu trả lời và khắc sâu cho HS
- Cả lớp cùng chú ý theo dõi , lắng nghe , ghi chép kiến thức cơ bản
- Đọc đề bài, tìm hiểu đề bài
- Cả lớp tự lực làm bài trong 4 phút
- HS.TB lên bảng trình bày bài làm
-Vài HS nhận xét , góp ý bài làm của bạn
-Vài HS xung phong trả lời...
I . KIẾN THỨC CƠ BẢN
1. Đồ thị của hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x;y) trên mặt phẳng tọa độ.
2. Đồ thị hàm số y = ax (a0) là 1 đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
3. Muốn vẽ đồ thị hàm số y = ax (a0) cần 3 bước:
- Xác định điểm thứ 2 của đồ thị đi qua A(1; a)
- Vẽ hệ trục tọa độ Oxy, xác định vị trí điểm A(1;a)
- Vẽ đường thẳng OA ta được đồ thị hàm số y = ax (a0) 
4. Áp dụng: 
a) Đồ thị hàm số y = ax đi qua 
A (4 ; 2 ) .Nên cặp số (4;2) thõa mãn hàm số, tức là : a.4 = 2
Suy ra : a = 
Vậy hàm số đã cho là : y = x
4
2
A
O
x
y
-Đồ thị hàm số: y = x
b) Thay tọa độ điểm B vào công thức y =x Ta được: -1= (-2) 
Vậy điểm B thuộc đồ thị hàm số : y =x
Thay tọa độ điểm C vào côngthức
 y =x. Ta có 3 
Vậy điểm C không thuộc đồ thị hàm số thức y =x
Do đó 3 điểm A,B,C không thẳng hàng.
Nhận xét : Một điểm thuộc đồ thị hàm số khi và chỉ khi tọa độ của nó thõa mãn hàm số đã cho.
30’
Hoạt động 2: Luyện tập
1. Bài tập trắc nghiệm
- Treo bảng phj nêu đè bài
- Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm vời kỷ thuật khăn trải bàn trong 5 phút
-Gọi đại diện vài nhóm treo bảng phụ lên bảng và trình bày kết quả
- Gọi Đại diện vài nhóm khác nhận xét, góp ý, bổ sung bài làm của nhóm bạn.
-Nhận xét đánh giá, bổ sung thống nhất kết quả và chốt lại kiến thức có liên quan cho HS
- HS. TBY đọc to, rõ đề bài
- Thảo luận nhóm với kỷ thuật khăn trải bàn trong 5 phút, làm bài trên bảng nhóm
-Đại diện vài nhóm treo bảng phụ lên bảng và trình bày kết quả
-Đại diện nhóm khác nhận xét, góp ý, bổ sung .
- Chú ý lắng nghe, theo dõi, ghi nhớ
II. BÀI TẬP
1. Bài tập trắc nghiệm
Bài 1: Hãy chọn đáp án đúng
a) Đồ thị hàm số y = -5x không đi qua điểm:
A. M(1;-5)	B. N(-2;10)
C. P(-1;-5)	D. Q(2;-10)
b) Đồ thị hàm số đi qua gốc tạo độ và đi qua điểm:
A. E(-1;)	B. F(;2)	
C. G(1;2)	D. H(-1;-2)
c) Điểm A(-3;6) không thuộc đồ thị hàm số:
A. y = -2x	B. y = x + 9	
C. y = 3 - x	D. y = x2
d) Điểm B( thuộc đồ thị hàm số:
A. 	B. 	
C. 	D. 
Bài 2: Các khẳng định sau đúng hay sai
a) Đồ thị hàm số y = ax với a là hằng số khác 0, là đường thẳng đi qua hai điểm O(0;0) và A(x0;y0) với x00.
b) Đồ thị hàm số y = ax với a > 0 là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ O(0;0) và nằm ở góc phần tư thứ I và thứ III.
c) Đồ thị hàm số y = ax với a là hằng số khác 0 là đường thẳng đi qua gốc toạ độ O(0;0) và nằm ở góc phần tư thứ I và thứ IV.
ĐÁP ÁN:
Bài 1
a) .C b) .B c) .D d) . B
Bài 2
a) Đúng b) Đúng c) Sai 
1. Bài tập tự luận
Bài 3 
- Treo bảng phụ nêu đề bài 
Vẽ trên hệ trục toạ độ Oxy đồ thị các hàm số
 a) y = 2 x 
 b) y = - 3x
 c) y = x
- Yêu cầu HS tự lực làm bài trong 7 phút
- Gọi lần lượt ba HS lên bảng thực hiện
- Gọi HS nhận xét, góp ý, bổ sung bài làm của bạn
Bài 4:
- Treo bảng phụ nêu đề bài
Gọi HS đọc đề bài
- Gọi HS lên bảng thực hiện và yêu cầu cả lớp cùng làm bài vào vở
- Gọi vài HS nhận xét góp ý bài làm của bạn
-Nhận xét đánh giá, bổ sung và chốt lại , khắc sâu cách vẽ đồ thị hàm số y = ax , a 0 cho HS
- Đọc đề , suy nghĩ, tái hiện kiến thức tìm cách thực hiện theo yêu cầu của đề bài
3
2
1
-3
x
y
O
y = - 3x
y = x 
y = 2x 
A
C
B
- Lần lượt ba HS lên bảng mỗi em vẽ một đồ thị 
+ HS 1: làm câu a
+ HS 2: làm câu b
+ HS 3: làm câu c
-Vài HS nhận xét, góp ý, bổ sung bài làm của bạn
- HS.TBY đọc to, rõ đề bài
- HS.TB lên bảng thực hiện và cả lớp cùng làm bài vào vở
-Vài HS nhận xét góp ý bài làm của bạn
- Chú ý, theo dõi, ghi chép , ghi nhớ
Bài 3 
a) Đồ thị hàm số y = 2 x là đường thẳng đi qua O (0;0) và A(1;2)
b) Đồ thị hàm sốy = - 3x là đường thẳng đi qua O (0 ; 0) và B (1; -3)
c) Đồ thị hàm số y =x là đường thẳng đi qua O(0 ; 0) và C (3 ; 2)
Bài 4: Cho hàm số y = (5 - 2m)x
a) Tìm m để đồ thị hàm số trên đia qua điểm M(-2 ;- 6)
b) Viết công thức và vẽ đồ thị hàm số trên.
c) Với hàm số tìm được ở câu a, tính: 
Giải
a) Điểm M (-2 ; - 6) thuộc đồ thị hàm số y = ( 5 – 2m) x 
Nên : - 6 = ( 5 – 2m ) ( - 2 )
5 – 2 m = 3m = 1
b) Hàm số đã cho có dạng : y = 3 x
Đồ thị hàm số y = 3x là đường thẳng đi qua O(0;0) và A ( 1 ; 3 )
A
O
x
y
1
3
c) Ta có = -3
 = -3 .
 = 1
4. Hướng dẫn HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo (1’)
 - Học thuộc phần lí thuyết, xem lại các bài tập đã chữa.
 - Làm lại các bài tập 56,57,5860,61 SBT trang 54,55
 - Nghiên cứu trước “ Ôn tập chương 2 ”
 - Làm bài tập : Ôn tâp chương 2 trong SBT
IV RÚT KINH NGHIỆM , BỔ SUNG
Ngày soạn :06.12.2014 
Tuần 17 - Tiết: 17 
ÔN TẬP HỌC KỲ I
I .MỤC TIÊU:
Kiến thức : Ôn tập về các phép tính của số hữu tỉ,số thực. Đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch, đồ thị 
 hàm số y = ax ( a0 ) 
 2. Kỹ năng : Tiếp tục rèn kĩ năng thực hiện các phép tính về số hữu tỉ, số thực để tính giá trị của biểu thức . Vận dụng các tính chất của đẳng thức, tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau để tìm số chưa biết 
giải các bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch. Xét điểm thuộc đồ thị của hàm số 
 3. Thái độ : Phát huy khả năng giải toán cho HS
II .CHUẨN BỊ :
1. Chuẩn bị của giáo viên: 
+Phương tiện dạy học:Bảng phụ “ ghi sẵn phần kiến thức đại lượng tỉ lệ thuận,tỉ lệ nghịch ‘’, thước thẳng có chia khoảng, êke, máy tính .
+Phương thức tổ chức lớp:Hoạt động cá nhân..
2.Chuẩn bị của học sinh: 
 + Ôn tập các kiến thức:Số hữu tỉ số thực ,đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch,đồ thị của hàm số y = ax 
 + Dụng cụ: Phấn màu, bảng nhóm,máy tính 
III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1.Ổn định tình hình lớp: (1’)Kiểm tra sỉ số,tác phong HS.
 2.Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra trong quá trình ôn tập
 3. Giảng bài mới :
 a) Giới thiệu bài (1’) : Để hệ thống hoá các kiến thức của chương I , chương II và vận dụng vào các dạng bài tập để chuẩn bị tôt cho kì thi học kì I. Ta tìm hiểu tiết ôn tập học kì I
 b) Tiến trình bài dạy :
Tg
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
10’
Hoạt động 1: Ôn tập về số hữu tỉ , số thực .
- Yêu cầu HS nhác lại các phép tính trong Q
-Treo bảng phụ : bảng ôn tập các phép toán trong Q (SGK tr 48)
Bài 1 : 
Thực hiện các phép toán sau : 
Bài 1 :Tính:
 a) – 0,25 
b) 
c) 
d) 
-Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập trong khoảng 5 phút
-Gọi đại diện vài nhóm lần lượt lên bảng trình bày bài tập
-Kiểm tra bài làm của một số học sinh khác
-Yêu cầu HS đại diện nhóm khác nhận xét bài làm của bạn
-Vài HS nhác lại các phép tính trong Q
- Đọc bảng phụ , ghi nhớ
-Hoạt động nhóm làm bài tập trong khoảng 5 phút
-Đại diện vài nhóm lên bảng trình bày bài làm
-Đại diện vài nhóm khác nhận xét, góp ý bài bạn
Bài 1: Thực hiện phép tính:
a) 
b) 
c) 
d) 
= (17,7 - 22,7) +(99,9 - 94,9) -22,8
= - 5 + 5 – 22,8
= - 22,8
10’
Hoạt động 2: Ôn tập về tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau 
-Tỉ lệ thức là gì ?
-Viết công thức tổng quát nêu các tính chất của tỉ lệ thức ?
Bài 2: Tìm x biết
a) 
b) 
c) 
d) ( x + 5 )3 = - 64 
- Gọi bốn HS lên bảng thực hiện, yêu cầu cả lớp cùng làm bài vào vở nháp
-Gọi HS nhận xét , bổ sung
- Nhận xét, đánh giá, bổ sung
,và chốt lại cách làm bài cho HS
Bài 3: Tìm x và y biết
 và 
-Từ đẳng thức hãy lập một số tỉ lệ thức ?
-Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có điều gì ?
- Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số 
-HS.TB lên bảng viết 
-Đọc đề bài , suy nghĩ cách làm
- Bốn HS đồng thời lên bảng thực hiện ,cả lớp cùng làm bài vào vở
+HSTBY làm câu a.b
+HSTBK làm câu c
+HSTB làm câu d
-Vài HS nhận xét , bổ sung
- Chú ý, theo dõi, ghi chép
-HS.TB: 7x = 5y 
 -Ta có :
2. Ôn tập về tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau 
Bài 2: 
a) 
b) 
c) 
Ta tìm được : x = 2 hoặc x = -1
d) ( x + 5 )3 = - 64
x = - 9
Bài 3: 
Từ: 
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
12’
Hoạt động 2 :Ôn tập về đại luợng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch
- Treo “ bảng ôn tập về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch ” 
- Quan sát bảng ôn tập và trả lời các câu hỏi
3) Ôn tập về đại luợng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch :
Đại lượng tỉ lệ thuận
Đại lượng tỉ lệ nghịch
Định nghĩa
-Nếu () thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k
-Nếu hay () thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a
Chú ý
-Khi y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k () thì x tỉ lệ thuận với y, hệ số tỉ lệ 
-Khi y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a (), thì x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ a
Ví dụ
-Chu vi của tam giác đều tỉ lệ thuận với độ dài cạnh x của tam giác đều
-Diện tích của 1 hcn là a. Độ dài 2 cạnh x và y của hình chữ nhật tỉ lệ nghịch với nhau 
Tính chất
x
x1
x2
x3
......
y
y1
y2
y3
......
a) 
b) ; ; ...........
x
x1
x2
x3
......
y
y1
y2
y3
......
a) 
b) ; ; ............
- Nhấn mạnh về tính chất khác nhau của hai tương quan này
Bài 4: 
Chia số 480 thành 3 phần
a) Tỉ lệ thuận với 2; 3; 7
b) Tỉ lệ nghịch với 2; 3; 6
-Nếu gọi 3 phần được chia ra bởi 310 thì theo bài ra của mỗi phần ta có điều gì ?
-Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập,yêu cầu cả lớp cùng làm bài vào vở
-Gọi học sinh lớp nhận xét, góp ý bài bạn
Bài 5 ( Treo bảng phụ )
 Tìm ba phân số tối giản , biết tổng của chúng bằng 
,tử của chúng tỉ lệ nghịch với 20; 4; 5, mẫu của chúng tỉ lệ thuận với 1; 3; 7
 - Tử của chúng tỉ lệ nghịch với 20; 4; 5 tức là tỉ lệ thuận với các số nào ? 
- Gọi HS lên bảng trình bày và yêu cả lớp cuingf làm bài vào vở nháp. 
-Nhận xét, đánh giá, bổ sung
-Đọc đề bài, suy nghĩ thảo luận bài tập
a) và 
b) ; 
- HS.TBK HS lên bảng làm bài 
 + HS1 làm câu a)
 + HS2 làm câu b)
-Vài HS lớp nhận xét, góp ý
-Đọc đề bài và tóm tắt bài tập 
40 người HTCV hết 10 giờ 
50 người HTCV hết x giờ 
-Tử của chúng tỉ lệ nghịch với 20; 4; 5 tức là tỉ lệ thuận với các số 
-HS.TBK lên bảng trình bày, cả lớp cùng làm bài vào vở
Bài 4: 
a) Gọi 3 số phải tìm là a, b, c
Theo bài ra ta có:
 và 
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Vậy 
b) ; 
Từ 
Ta tìm được: 
Bài 5:
Gọi ba phân số cần tìm là x, y, z. Tử của chúng tỉ lệ nghịch với 20; 4; 5 tức là tỉ lệ thuận với hay tỉ lệ thuận với 1; 5; 4
Vậy x : y : z = = 21:35:12
Từ đó tính được :
10’
Hoạt động 4: Ôn tập về đồ thị hàm số
- Đồ thị hàm số y = a.x (a0) có dạng như thế nào?
- Cách vẽ đồ thị hám số y = ax ?
Bài 6 
·
·
O
x
y
A
1
y0
2
x0
B
Cho hình vẽ sau:
Đường thẳng OA là đồ thị hàm số y = f(x) = ax
Tính tỉ số : 
Tính diện tích tam giácOBC
khi biết x0 = 5
- Khi một điểm thuộc đồ thị hàm số thì tọa độ của điểm đó thế nào với hàm số ?
- Hai điểm A và B thuộc đồ thị của hàm số nên hoành độ và tung độ của chúng có quan hệ như thế nào với nhau?
-Gọi HS lên bảng trình bày bài làm
-Gọi HS nhận xét , góp ý
- Nhận xét, đánh giá,sửa chữa và chốt lại cách làm bài cho HS
- Đồ thị hàm số y = a.x (a0) là đường thẳng đi qua gốc toạ độ
- Khi một điểm thuộc đồ thị hàm số thì tọa độ của điểm đó thoả mãn công thức hàm số
- Hai điểm A và B thuộc đồ thị của hàm số nên hoành độ và tung độ của chúng tỉ lệ thuận với nhau Ta có:y0 = -2 . 6 = -6
-HS.TBK lên bảng làm , cả lớp cùng làm bài vào vở
-Vài HS nhận xét, góp ý
- Chú ý, theo dõi, ghi chép.
4. Ôn tập về đồ thị hàm số
Bài 6: 
·
·
O
x
y
A
1
y0
2
x0
B
a) Điểm A thuộc đồ thị hàm số 
y = ax , nên tọa độ của A (2;1) phải thõa mãn hàm số y = ax . Do đó: 
1 = a.2 Vậy hàm số được cho bỡi công thức : y = x 
 Hai điểm A và B thuộc đồ thị của hàm số nên hoành độ và tung độ của chúng tỉ lệ thuận với nhau.Nên :
Vậy : 
b) Khi x0 = 5 thì y0 = x0 =
Diện tích tam giác OBC là : 
S = ( đv.dt)
 4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo(2’)
 + Ôn lại lý thuyết theo các câu hỏi ôn tập ở chương I và II. Làm lại các dạng bài tập trong đề cương 
 + Kiểm tra học kỳ I môn toán trong 2 tiết (90’) gồm cả đại số và hình học. 
 + Khi đi thi cần mang đủ dụng cụ: Thước kẻ, compa, thước đo độ, máy tính bỏ túi.
IV . RÚT KINH NGHIỆM-BỔ SUNG: 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 15-16-17 TỰ CHỌN ĐS 7.doc