I - mục tiêu
1.Về kiến thức
- Nắm vững KT về chuyển động của vật bị ném.
- Vận dụng giải các bài tập.
2. Kỹ năng
- Tư duy logic to¸n häc.
- Vận dụng giải bài tập.
II - Chuẩn bị
1.Giáo viên
Sách giáo khoa, sách bài tập Vật lí 10-Nâng cao.
2.Học sinh
- Sách bài tập Vật lí 10-Nâng cao.
Ngày soạn: 8/11/14 Ngày dạy: /11/14 Tiết 13: BÀI TOÁN CHUYỂN ĐỘNG NẫM NGANG I - mục tiêu 1.Về kiến thức Nắm vững KT về chuyển động của vật bị ném. Vận dụng giải các bài tập. 2. Kỹ năng Tư duy logic toán học. Vận dụng giải bài tập. II - Chuẩn bị 1.Giáo viên Sách giáo khoa, sách bài tập Vật lí 10-Nâng cao. 2.Học sinh - Sách bài tập Vật lí 10-Nâng cao. III - Tổ chức hoạt động dạy học Hoạt động 1(10phút ): Ôn lại các kiến thức về các định luật Niutơn. GV đưa ra phương pháp chung để giải bài toán của vật bị ném. - áp dụng các phương trình chuyển động đã thiết lập cho mỗi trường hợp - Có thể dùng đồ thị của chuyển động để lí luận . - Bài toán gặp nhau được giải như phần động học : Kết hợp với phương pháp tọa độ nếu cần Hoạt động 2(40phút ): Hướng dẫn giải các bài tập Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung - GV hướng dẫn HS làm 1 số bài tập. Cá nhân thực hiện các yêu cầu của GV HS lờn bảng làm HS ở dưới lớp làm, nhận xột kết quả. HS lờn bảng làm GV theo dừi, kiểm tra vở bài tập của HS Bài 1: Một qủa cầu được ném thẳng đứng từ mặt đát lên với vận tốc đầu 15m/s . Bỏ qua lực cản không khí . Cho g= 10m/s2+ . a) Viếtphương trình gia tốc , vận tốc ,và tọa độ của quả cầu theo thời gian b) Xác định vị trí và vận tốc của quả cầu sau khi ném 2s . c) Quả cầu sẽ đạt độ cao tối đa là bao nhiêu d) Bao lâu sau khi ném quả cầu rơi trở về mặt đất ? e) Bao lâu sau khi ném quả cầu ở cách mặt đất 8,8m ? Khi này vận tốc của quả cầu là bao nhiêu Giải: Bài 1: Chọn gốc tọa độ ở mặt đất , trục tọa độ Oy thẳng đứng hướng lên Gốc thời gian vừa ném vật . Gia tốc chuyển động g hướng thẳng đứng xuống dưới a = -g = -10m/s2 Vận tốc v= - gt + v0 = -10t (m/s) Tọa độ y = -1/2 gt2 + v0t = -5t2 + 15 t (m) Lúc t = 2s v = -10 (2)2 + 15 (2) =10 m Vật ở các mặt đất 10m đang đi xuốg với vận tốc 5m/s c) Ta có hệ thức Khi quả cầu đạt độ cao tối đa v = 0 d) Khi quả cầu rơi chạm đất y = 0 y = -5t2 + 15t = 0 Loại nghiệm t=o ta lấy nghiệm t = 3 s c) Khi y = 8,8 m Ta có y = -5t2 + 15t = 8,8 Giải phương trình ta được 2 nghiệm t 1 = 0,8 s : v1 = -10t1 + 15 = 7m/s t2 = 2,2 s : v2 = -10t2+ 15 = -7 m/s Hai nhgiệm trên ứng với hai trường hợp quả cầu đi lên , đi xuống. Bài 2 : Từ độ cao 205 m người ta thả rơitự do mọt vật . Một giây sau từ mặ đất (trên cùng đường thẳng ) người ta ném thẳng đứng lên một vật khác với vận tốc 30m/s Hai vật gặp nhau lúc nào ở đâu ? Lúc gặp nhau vật II đang đi lên hay đi xuốg , vận tốc bao nhiêu ( g = 10m/s2) Giải: Độ cao gặp nhau Ta có phương trình tọa độ Khi gặp nhau y2 = y1 => 40t = 200 = > t= 5s Thay vào phương trình ta có y2 = y1 - 5.52 +30.5 = 25 m b) Vận tốc của vật II lúc gặp nhau : Phương trình vận tốc của vật II v2 = -gt + v02 = - 10t 30 Với t = 5s ta có v2 = -20 m/s Vậy vật II đang rơi xuống dưới vơi vận tốc 20m/s Hoạt động 3(5phút ): Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung - Nhận bài tập về nhà - Ghi những chuẩn bị cho bài sau - Bài tập về nhà: Bài 1:Tại đỉnh ngọn tháp cao 80m , một qảu cầu ném theo phương ngang với vận tốc 20m/s a) Viết phương trình tọa độ của quả cầu . Xác định tọa độ của quả cầu su khi ném 2s b) Viết phương trình quỹ đạo của quả cầu .Quỹ đạo này là đường gì ? c) Quả cầu chạm đất ở vị trí nào ? Vậ tốc quả cầu khi chạm đất là bao nhiêu ? Bài 2: Một quả cầu được ném theo phương ngang từ độ cao 80m, sau khi chuyển động 3s , vận tốc quả cầu hợp với phương ngang một góc 45 0 a) Tính vận tốc quả cầu b) Quả cầu chạm đất lúc nào ở đâu , với vận tốc bao nhiêu ? IV. RUÙT KINH NGHIEÄM TIEÁT DAẽY ...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: