Tiết 5:
I/ Lý thuyết :
Các hằng đẳng thức đáng nhớ :
4. ( A + B )3 = A3 + 3A2B +3AB2 + B3
5. (A – B)3 = A3 – 3A2B + 3AB2 – B3
6. A3 + B3 = (A + B)( A2 – AB + B2)
7. A3 – B3 = (A – B)( A2 + AB + B2)
II/ Luyện tập :
Tiết:5; 6 NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (tt) ND :9/ 9/2011 Tuần CM:3 Tiết 5: I/ Lý thuyết : Các hằng đẳng thức đáng nhớ : 4. ( A + B )3 = A3 + 3A2B +3AB2 + B3 5. (A – B)3 = A3 – 3A2B + 3AB2 – B3 6. A3 + B3 = (A + B)( A2 – AB + B2) 7. A3 – B3 = (A – B)( A2 + AB + B2) II/ Luyện tập : Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học GV cho HS làm bài tập Bài1: Aùp dụng khai triển hằng đẳng thức: a/ (2+3a)3 b/ (x–2y)3 c/ ( x + 2y )3 d/ ( 5 – x ) 3 e/ ( x – 1 )3 f / ( 3 – y )3 g/ ( x - )3 Gọi lần lươtï hs lên làm bài, các hs khác làm vào tập Nhận xét sửa sai nếu có cho hoàn chỉnh Bài 2: Viết các biểu thức sau dưới dạng lập phương của một tổng ( hiệu ) : a/ x3 + 6x2 + 12x + 8 b/ x3 + 3x2 + 3x + 1 c/ x6 + 6x4 + 12x2 + 8 d/ 27x3 – 27x2 + 9x – 1 e/ –x3 + 3x2 –3x +1 f/ 8 – 12x + 6x2 –x3 GV gợi ý cho hs tìm biểu thức thứ nhất. Tiết 6: Bài 3: Viết các đa thức sau dưới dạng tích: a/ 23+(3a)3 b/ x3– (2y)3 c/ x3+ (2y)3 d/ 53 – x 3 e/ x3 – 1 3 f / 33 – y 3 g/ x3 – ()3 GV cho hs trả lời từng câu có dạng HĐT nào? Sau đó gọi hs lên làm. Bài 4: Viết các biểu thức sau dưới dạng tổng ( hiệu ) hai lập phương: a/ (x – 1 )( x2 + x + 1 ) b/ (x + 3)( x2 - 3 x + 9 ) c/ ( 5x + 2y )( 25x2 – 10xy + 4y2 ) d/ (x + 1 )( x2 - x + 1 ) e/ ( x- 2 )( x2 + 2x + 4 ) f/ ( 2x – 5 y )( 4x2 + 10xy + 25y2 ) GV cho hs trả lời từng câu có dạng HĐT nào? Sau đó gọi hs lên làm. GV cho HS làm bài tập 5: Chứng minh rằng : a/(a+b)(a2– ab +b2)+(a -b)(a2+ab +b2) = 2a3 b/ a3 + b3 = ( a + b )[( a – b )2 + ab ] GV ghi bảng đề bài, hỏi: Để c/m các đẳng thức trên ta làm thế nào? HS nêu cách c/m. Bài1: Aùp dụng khai triển hằng đẳng thức: a/ (2+3a)3 = 8 + 36a + 54 a2 + 27a3 b/ (x–2y)3 = x3 – 6x2y + 12 xy2 - 8y3 c/ ( x + 2y )3 = x3 + 6x2y + 12 xy2 + 8y3 d/ ( 5 – x ) 3 = 125 – 75x + 15 x2 – x3 e/ ( x – 1 )3 = x3 – 3x2+ 3x – 1 f/ ( 3 – y )3 = 27 – 27y + 9y2 - y3 g/ ( x - )3 = x3 - x 2 + x - Bài 2: Viết các biểu thức sau dưới dạng lập phương của một tổng ( hiệu ) : a/ x3 + 6x2 + 12x + 8 = ( x + 2 )3 b/ x3 + 3x2 + 3x + 1 = ( x + 1) 3 c/ x6 + 6x4 + 12x2 + 8 = ( x2 + 2 )3 d/ 27x3 – 27x2 + 9x – 1 = ( 3x – 1 )3 e/ –x3 + 3x2 –3x +1 = (-x +1)3 f/ 8 – 12x + 6x2 –x3 = ( 2 – x)3 Bài 3: Viết các đa thức sau dưới dạng tích: a/ 23+(3a)3 = ( 2 + 3a)( 4 – 6a + 9a2) b) x3– (2y)3 = (x–2y)( x2 + 2xy + 4y2 ) c) x3+ (2y)3 = (x+2y)( x2 - 2xy + 4y2 ) d/ 53 – x 3 = ( 5 – x )( 25 + 5x + x2 ) e/ x3 – 1 3 = (x – 1 )( x2 + x + 1 ) f / 33 – y 3 = ( 3 – y ) ( 9 + 3y + y2 ) g/ x3 – ()3 = ( x - )( x2 + x + ) Bài 4: Viết các biểu thức sau dưới dạng tổng ( hiệu ) hai lập phương: a/ (x – 1 )( x2 + x + 1 ) = x3 – 1 3 b/ (x + 3)( x2 - 3 x + 9 ) = x3 + 27 c/ ( 5x + 2y )( 25x2 – 10xy + 4y2 ) = 125x3 + 8y3 d/ (x + 1 )( x2 - x + 1 ) = x3 + 1 e/ ( x- 2 )( x2 + 2x + 4 ) = x3 – 8 f/ ( 2x – 5 y ) ( 4x2 + 10xy + 25y2 ) = 8x3 – 125y3 Bài 5 : Chứng minh rằng : a/ VT={(a+b)(a2–ab+b2)}+{(a-b)(a2+ab+b2)} = ( a3 + b3)+ ( a3 – b3) = 2a3 = VP (đpcm) b/ VP = ( a + b )[ ( a – b )2 + ab ] = ( a + b ){a2 -2ab +b2 + ab} = ( a + b ){a2 –ab +b2} = a3 +b3 = VT (đpcm) Kiểm tra ngày / / 2011 Nguyễn Thị Thúy Nga.
Tài liệu đính kèm: